BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN
Ngành:
ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn :TS NGUYỄN HÙNG
Sinh viên thực hiện
:TRẦN THIÊN PHÚC
MSSV: 1311020286
Lớp:
13DDC02
TP. Hồ Chí Minh, 2017
Lời Cam Đoan
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em sau nhiều tháng
tìm hiểu và học hỏi. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn là trung thực.
Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Người cam đoan
Trần Thiên Phúc
TP.HCM , ngày tháng năm 2018
Mục lục
Chương ........................................................................................................... Trang
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP
VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN ...........................................................2
1.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP. .......................................................3
1.2- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN VÀ QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ ĐIỆN CHO XÍ
NGHIỆP. ...............................................................................................................3
1.2.1- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN: ...................................................................................3
1.2.2-QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ: ...........................................................................4
1.2.3-CÁC KHU VỰC CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP: .............................................5
1.3- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN. ......................................................................5
1.4-XÁC ĐỊNH CÔNG XUẤT PHỤ TẢI LẠNH. ............................................7
1.4-1 VĂN PHÒNG ................................................. . ............................................7
1.4-2 PHÒNG HỌP.................................................. . ............................................7
1.4-3 PHÒNG GIÁM ĐỐC ..................................... . ............................................7
1.4-4 PHÒNG Y TẾ ................................................. . ............................................8
1.4-5 PHÒNG TIẾP TÂN ........................................ . ............................................8
1.4-6 KHU VỰC SẢN SUẤT ................................. . ............................................8
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ......................................................12
2.1.TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VĂN PHÒNG . ...........................13
2.2.CHIẾU SÁNG CHO KHU VỰC SẢN XUẤT .............................................14
2.3 .CHIẾU SÁNG CHO KHU VỰC NGOÀI TRỜI .........................................19
2.4.CHIẾU SÁNG CHO CÁC PHÒNG CÒN LẠI :...........................................20
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN . 21
3.1-PHÂN TÍCH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP. ......................22
3.1.1-XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ...................................................................22
3.1.2 TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN CHO CÁC PHỤ TẢI .....................................24
3.2 TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG ...........................34
i
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP, MÁY PHÁT
DỰ PHÒNG VÀ TỤ BÙ ....................................................................................44
4.1.TỔNG QUÁT: ...............................................................................................45
4.2.KHẢ NĂNG QUÁ TẢI CỦA MÁY BIẾN ÁP.............................................45
4.2.1-QUÁ TẢI THƯỜNG XUYÊN: ..................................................................45
4.2.2-QUÁ TẢI SỰ CỐ: ......................................................................................46
4.3.TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO NHÀ MÁY. ............................46
4.3.1-CHỌN MÁY BIẾN ÁP. .............................................................................46
4.3.2-CHỌN MÁY PHÁT DỰ PHÒNG. ............................................................47
4.4-CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.......................................................48
4.5- TÍNH TOÁN DUNG LƯỢNG BÙ CHO XÍ NGHIỆP ................................48
4.5.1-MỤC ĐÍCH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ......................................49
4.5.2-XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ ..............................................................51
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP
CHỌN DÂY DẪN CHO PHÂN XƯỞNG .......................................................54
5.1-TÍNH TOÁN CHỌN DÂY DẪN ..................................................................55
5.1.1-ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................55
5.1.2-PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN DÂY DẪN CHO XÍ
NGHIỆP . .............................................................................................................55
5.1.2.1-XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN DÂY DẪN CHO DÂY PHA ..........................57
5.1.2.2-XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN DÂY CHO DÂY TRUNG TÍNH (N)
VÀ DÂY BẢO VỆ PE .........................................................................................57
5.1.3-TÍNH TOÁN CHỌN DÂY DẪN ...............................................................59
5.1.4-CHỌN DÂY TỪ TỦ ĐỘNG LỰC TỚI CÁC THIẾT BỊ TRONG
XÍ NGHIỆP: .........................................................................................................63
5.2-TÍNH TOÁN SỤT ÁP ...................................................................................69
5.2.1- MỤC ĐÍCH ...............................................................................................69
5.2.2- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ SỤT ÁP: ............................................69
5.3-KIỂM TRA SỤT ÁP TRÊN CÁC TUYẾN DÂY CỦA XÍ NGHIỆP:.........71
5.3.1KIỂM TRA SỤT ÁP TRÊN ĐƯỜNG DÂY TỪ MÁY BIẾN ÁP
ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH ...........................................................................71
5.3.2-KIỂM TRA SỤT ÁP TỪ MF ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH .................72
ii
5.3.3-KIỂM TRA SỤT ÁP TỪ TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH TỚI CÁC TỦ ĐL ....73
5.3.4-KIỂM TRA SỤT ÁP TỪ TỦ ĐL TỚI CÁC TB ........................................73
5.3.5- KIỂM TRA SỤT ÁP TỪ MBA ĐẾN CÁC THIẾT BỊ ............................75
5.3.6-KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SỤT ÁP .............................................................76
5.4-KẾT LUẬN ...................................................................................................77
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
BẢO VỆ...............................................................................................................81
6.1.1 KHÁI NIỆM ...............................................................................................82
6.1.2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH BA PHA ...................83
6.1.2.1 NGẮN MẠCH BA PHA ( ) TẠI ĐIỂM BẤT KỲ CỦA LƯỚI
HẠ ÁP ..................................................................................................................83
6.1.2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH .........................................................................84
6.1.2.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ VÀ ĐIỆN KHÁNG
TRONG CÁC PHẦN TỬ HẠ Áp .......................................................................84
6.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ........................................................................85
6.2.1 SƠ ĐỒ CÁC ĐIỂM TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ....................................85
6.2.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH ...................85
6.2.3-TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ........................87
6.3 CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ...........................................................................91
6.3.1 KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................91
6.3.1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA ................................................................................92
6.3.1.2 NGUYÊN LÝ BẢO VỆ QUÁ DÒNG ....................................................93
6.3.2 CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ (CB) .........................................94
6.3.2.1 KHÁI QUÁT............................................................................................94
6.3.2.2 CHỌN CB ................................................................................................95
CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN CHUNG VỀ AN TOÀN ĐIỆN ......................99
7.1 TÍNH TOÁN AN TOÀN .............................................................................100
7.1.1 KHÁI NIỆM .............................................................................................100
7.1.2 CÁC LOẠI NỐI ĐẤT THÔNG DỤNG ...................................................102
7.1.2.1 SƠ DỒ TT (TERRENCE – TERRENCE).............................................102
iii
7.1.2.2 SƠ ĐỒ TN (TERRENCE – NEUTRAL) ..............................................103
7.1.3 THIẾT KỀ BẢO VỆ AN TOÀN CHO NHÀ MÁY ................................107
7.1.4. KIỂM TRA ICHẠM VỎ .......................................................................................................................... 112
7.1.5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT .........................................................120
7.2 BẢO VỆ CHỐNG SÉT ...............................................................................123
7.2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................123
7.2.2 TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT CHO NHÀ MÁY ........................................124
7.2.2.1 SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP.......................................................................124
7.2.2.1.1 CHỌN ĐẦU THU SÉT ......................................................................125
7.2.2.1.2 CHỌN DAY THOAT SET .................................................................127
7.2.2.1.3 NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT .....................................................................127
7.2.2.2 SÉT ĐÁNH LAN TRUYỀN .................................................................130
7.3 KẾT LUẬN ..................................................................................................135
7.3.1 TÍNH TOÁN AN TOÀN ..........................................................................135
CHƯƠNG VIII: TÍNH TOÁN TI ẾT KIỆM CHO NHÀ MÁY...139
8.1 GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ............ 140
8.2 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG .............. 140
8.3 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG ................... 140
8.4 CÁC TẢI CHÍNH TRONG NHÀ MÁY ............................... 141
8.5 TÍNH TOÁN TI ẾT KIỆM TRONG NHÀ MÁY S Ử DỤNG
BIẾN TẦN ........................................................................... 141
KẾT LUẬN` ......................................................................................................143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................144
iv
GVHD: Nguyễn Hùng
LỜI NÓI ĐẦU
Để thực hiện đề tài này, em đã nhận được rất nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ
quý báu của nhiều người, mà thiếu một trong các sự giúp đỡ đó cũng có thể làm
cho đề tài không đạt được kết quả như hiện nay.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến thầy.
Nhờ có sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy trong suốt thời gian qua em
mới có thể thực hiện và hoàn thành đồ án hệ thống cung cấp điện. Những lời
nhận xét, góp ý và hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp em có một định hướng
đúng đắn trong suốt quá trình thực hiện đề tài, giúp em nhìn ra được những ưu
khuyết điểm của đề tài và từng bước hoàn thiện hơn.
Đồng thời, em cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô của trường Đại học
Công Nghệ TP HCM nói chung và của khoa Cơ – Điện – Điện Tử nói riêng đã
trang bị, chỉ dạy cho em những kiến thức cần thiết để thực hiện được đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn sự hỗ trợ và giúp đỡ của những bạn cùng lớp
trong thời gian học tập và quá trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa, xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến những
thầy cô và bạn bè đã luôn giúp đỡ và ủng hộ quá trình thực hiện đề tài này.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
TRẦN THIÊN PHÚC
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
1
GVHD: Nguyễn Hùng
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP
VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
2
GVHD: Nguyễn Hùng
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH
TOÁN
1.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP.
Là một xí nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm: ổn áp và dây cáp điện.Xí
nghiệp nằm ở khu công nghiệp NHƠN TRẠCH-tỉnh ĐỒNG NAI,được đưa vào
hoạt động tháng 3/2008.
Các loại phụ tải gồm có: Động lực,Chiếu sáng, Các thiết bị sản xuất,Thiết
bị sinh hoạt.
Sử dụng cấp điện áp 220-380V. dây trên không từ mạng điện 22KV qua
máy biến áp chính của xí nghiệp.
Đường dây cáp ngầm:có cấp điện áp 220-380V,từ máy biến áp tới tủ chính
của nhà máy.
Đường dây trên thanh cáp:Có cấp điện áp 220-380V ,từ tủ chính tới các tủ
khu vực
Chọn mạng điện phân nhánh hình tia,trong đó kích cỡ của dây dẫn sẽ giảm
dần tại mỗi nhánh tải.Công suất dự tính của xí nghiệp khoảng:800KVA.
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
3
GVHD: Nguyễn Hùng
1.2- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN VÀ QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ ĐIỆN
CHO XÍ NGHIỆP
1.2.1- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN:
Để đảm bảo sản xuất cũng như sinh hoạt trong nhà máy thì nhu cầu về
điện thì rất cần thiết, việc thiết kế cung cấp điện ở mạng hạ áp, dây dẫn, các thiết
bị bảo vệ và chống sét khi có sự cố thì Công Ty cũng được đảm bảo an toàn.
Sau đây là các nhiệm vụ chi tiết:
-Xác định phụ tải tính toán cho Xí nghiệp (nhà máy).
-Thiết kế trạm và nguồn dự phòng.
-Thiết kế chọn dây dẫn và khí cụ điện.
-Thiết kế chiếu sáng cho xí nghiệp.
-Thiết kế chống sét.
-Bảo vệ cho xí nghiệp.
-Phần chuyên đề.
1.2.2-QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ:
Quá trình thiết kế phải được tiến hành bằng việc kết hợp và so sánh nhiều
phương án theo trực quan hay tính toán một cách hợp lý, để từ đó chọn ra một
phương án tối ưu nhất, đó là phương án cung cấp điện cho Xí nghiệp. Đảm bảo
chất lượng kỹ thuật, độ an toàn cao và kinh tế nhất dựa trên những đặc điểm cơ
bản của quá trình sản xuất và phụ tải điện, để đảm bảo cho việc sản xuất được an
toàn và liên tục nhất.
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
4
GVHD: Nguyễn Hùng
1.2.3-CÁC KHU VỰC CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP:
Văn phòng
Phòng máy nén
Phòng máy bơm
Phòng bảo vệ
Xưởng cơ khí
Phân xưởng sản xuất
Phòng QC
Phòng họp
Phòng Giám Đốc
Phòng y tế
Phòng tiếp tân
1.3- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.
Phụ tải điện: Là một đại lượng đặt trưng cho công suất của các hộ tiêu thụ
điện. Việc xác định các phụ tải điện là việc đầu tiên cần phải làm khi thiết
kế bất kỳ hệ thống cung cấp điện nào, cung cấp điện cho đô thị, cho nông
thôn…
Chúng ta xác định đúng phụ tải điện là cơ sở để giải quyết đúng đắn
toàn bộ các vấn đề về kinh tế – kỹ thuật. Vì phụ tải điện là số liệu cơ bản dùng
để lựa chọn dây dẫn, các thành phần trong mạng điện, công suất trạm biến áp,
lựa chọn các thiết bị đóng cắt, thiết bị bù…
Nếu chúng ta đánh giá sai sót trong quá trình xác định phụ tải điện thì
sẽ dẫn đến hạ thấp các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện.
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
5
GVHD: Nguyễn Hùng
Tóm lại: xác định phụ tải tính toán không những phải đúng và chính xác
cho cả tương lai.
Phụ tải tính toán: Là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế( biến đổi) về mặc hiệu ứng lớn nhất. Nói một cách khác là phụ
tải tính toán cũng làm nóng dây dẫn lên đến nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do
phụ tải thực tế gây ra.
Như vậy, nếu chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán thì có thể đảm bảo
an toàn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái.
Công suất định mức: Công suất định mức(hay công suất đặt) của thiết bị
điện là đại lượng cơ bản đầu tiên dùng để tính toán phụ tải điện.
Đối với các thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại, như cầu
thang máy, cần trục, máy biến áp hàn, máy cắt sắt. Khi tính toán phụ tải điện
của chúng thì ta
phải thay đổi về chế độ làm việc với hệ đóng điện là a = 100%
Phụ tải trung bình: trị số trung bình của một đại lượng thay đổi là một
đặc trưng cơ bản của chúng, do đó trị số trung bình của phụ tải là đặt trưng
của đồ thị phụ tải thay đổi. Nói chung, phụ tải trung bình sau khoảng thời gian
nào đó được xác định như sau:
Hệ số cực đại(Kmax): Là tỷ số giữa công suất tác dụng tính toán và công
suất tác dụng trung bình của nhóm thiết bị trong thời gian khảo sát.
Hệ số sử dụng(Ksd): Là tỷ số giữa công suất tác dụng trung bình và công
suất định mức của chúng.
Số thiết bị hiệu quả(nhq): Là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và
chế độ làm việc của chúng đòi hỏi phụ tải tính toán của nhóm là phụ tải thực tế.
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
6
GVHD: Nguyễn Hùng
Hệ số phụ tải(Kpt): Là tỷ số giữa công suất thực tế và công suất định mức.
1.4-XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI LẠNH.
Để xác định số lượng máy lạnh lắp đặt cho xí nghiệp,trước hết cần xác
định công xuất lạnh cần thiết cho mỗi bộ phận xí nghiệp.theo kinh nghiệm thực
tế hiện nay ta thấy :máy lạnh công suất là 1HP(750W),là có thể cung cấp đủ lạnh
cho một phạm vi diện tích từ:10-15m2 nền.Từ đó xác định được số lượng máy
lạnh cần thiết lắp đặt cho xí nghiệp như sau:
1.4.1. VĂN PHÒNG.
Diện tích: 13,2m *9m=118,8m2.
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ: 8-11HP.Tùy vào yếu tố công
suất thực mà hiện nay thường sử dụng ta chọn như sau:
Chọn máy có :P=3HP=3*746W=2,24KW; 27.000 BTU (Loại máy treo
tường) Số lượng máy là:n=3;kí hiệu ML1.
1.4.2.PHÒNG HỌP.
Diện tích :10,2m*4,5m=45,9m2.
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ 3-4,5HP.
Chọn máy có P=3KW=3*746W=2,24KW; 27.000 BTU(Loại treo tường)
Số lượng máy là:n=1;kí hiệu ML1.
1.4.3.PHÒNG GIÁM ĐỐC.
Diện tích :10m*4m=40m2.
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ 2,67-4HP.
Chọn máy có P=3HP=3*746W=2,24KW; 27.000 BTU(Loại treo tường)
Số lượng máy là:n=1;kí hiệu ML1.
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
7
GVHD: Nguyễn Hùng
1.4.4.PHÒNG Y TẾ.
Diện tích :4,5m*5m=22,5m2.
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ 1,8-2,7HP
Chọn máy có P=2HP=2*746W=1,5KW; 20.000 BTU(Loại treo tường. Số
lượng máy là:n=1;kí hiệu ML2.
1.4.5.PHÒNG TIẾP TÂN.
Diện tích :4,5m*5m=22,5m2.
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ 1,8-2,7HP
Chọn máy có P=2HP=2*746W=1,5W;20.000BTU(Loại treo tường). Số
lượng máy là:n=1;kí hiệu ML1.
1.4.6.KHU VỰC SẢN XUẤT.
Diện tích :70m*31m=2170m2
Ta có thể chọn tổng công suất máy lạnh từ 144,6-217HP.
Chọn máy có P=14HP=14*746W=10,444KW; 125.000BTU(Loại tủ
đứng). Số lượng máy là:n=10;kí hiệu ML3.
BẢNG CHI TIẾT THIẾT BỊ CỦA XÍ NGHIỆP
STT
TÊN TB
SL
KÝ
TB
HIỆU
CÔNG
HỆ
ĐIỆN
SUẤT
SỐ
ÁP
KW
Cos μ
V
Sđm
KVA
A-VĂN PHÒNG
1
Quạt hút
6
QH1
0.025
0.8
220
0.188
2
Máy lạnh
3
ML1
2.24
0.8
220
8.400
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
8
GVHD: Nguyễn Hùng
3
Ổ căm 1 pha
4
OC1
2.2
0.9
220
9.778
B-PHÒNG MÁY NÉN
1
Máy nén khí
3
MN
30
0.7
380
128.571
3
Quạt hút
1
QH2
0.75
0.73
220
1.027
C-PHÒNG BƠM
1
Tháp giải nhiệt
1
TGN
0.75
0.75
380
1.000
2
Bơm nước lạnh
2
BN
2.2
0.8
380
5.500
Bơm chữa
3
cháy
1
BCC
11
0.86
380
12.791
4
Bơm cấp nước
2
BCN
2.2
0.8
380
5.500
5
Bơm nước thải
2
BNT
0.75
0.75
380
2.000
D-PHÂN XƯỞNG
1
Máy bọc nhựa
4
MBN
19
0.7
380
108.571
2
Máy lạnh
10
ML
10.44
0.8
380
130.500
4
Ổ cắm
10
OC2
3.96
0.9
380
44.000
6
Ổ cắm
6
OC1
2.2
0.9
220
14.667
7
Máy bọc cáp
4
MBC
10
0.7
380
57.143
8
Máy xoắn cáp
4
MXC
25
0.7
380
142.857
9
Máy quấn dây
4
MQD
10
0.7
380
57.143
10
Máy xoắn dây
1
MXD1
0.4
0.7
220
0.571
11
Máy xoắn dây
1
MXD2
2.5
0.7
220
3.571
12
Máy xoắn dây
1
MXD3
5.5
0.7
220
7.857
13
Máy khoan
1
MK
3.5
0.7
220
5.000
14
Máy ủ dây
2
MU
7
0.7
220
20.000
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
9
GVHD: Nguyễn Hùng
E-PHÒNG CƠ KHÍ
1
Máy hàn
1
MH
15
0.6
380
25.000
2
Máy cắt
1
MC
3
0.6
380
5.000
3
Máy khoan
1
MK
4
0.6
380
6.667
F-PHÒNG THỬ NGHIỆM
1
Máy kéo thử
1
MKT
3
0.8
380
3.750
1
MTC
15
0.8
380
18.750
1
MTP
10
0.8
380
12.500
Máy thử kéo
2
cáp
Máy thử phóng
3
điện
Máy thử lỗ
4
chân kim
1
MTL
1.5
0.8
380
1.875
5
Bán thí nghiệm
1
BTN
5
0.8
380
6.250
Máy đo điện
6
trở
1
MĐĐ
0.75
0.8
380
0.938
7
Ổ cắm
6
OC2
3.96
0.9
380
26.400
G-PHÒNG GIÁM ĐỐC
1
Máy lạnh
1
ML1
2.24
0.8
220
2.800
2
Quạt hút
1
QH1
0.025
0.73
220
0.034
3
Ổ cắm
2
OC1
2.2
0.9
220
4.889
H-PHÒNG TIẾP TÂN
1
Máy lạnh
1
ML1
2.24
0.8
220
2.800
2
Quạt hút
1
QH1
0.025
0.73
220
0.034
3
Ổ cắm
1
OC1
2.2
0.9
220
2.444
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
10
GVHD: Nguyễn Hùng
I-PHÒNG Y TẾ
1
Máy lạnh
1
ML2
1.5
0.8
220
1.875
2
Quạt hút
1
QH1
0.025
0.73
220
0.034
3
Ổ cắm
1
OC1
2.2
0.9
220
2.444
J-NHÀ BẢO VỆ
1
Động cơ
1
ĐC
1.1
0.8
220
1.375
2
Ổ cắm 1 pha
1
OC1
2.2
0.9
220
2.444
K-PHÒNG HỌP
1
Máy lạnh
1
ML1
2.24
0.8
220
2.800
2
Quạt hút
1
QH1
0.025
0.73
220
0.034
3
Ổ cắm
2
OC1
2.2
0.9
220
4.889
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
11
GVHD: Nguyễn Hùng
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
12
GVHD: Nguyễn Hùng
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
Đối với phân xưởng công nghiệp hiện nay ,cần đòi hỏi phải có độ sáng
thích hợp để người làm việc an toàn và hiệu quả nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải
thiết kế một hệ chiếu sáng thích hợp, để làm được việc đó thì chúng ta dùng hai
phương pháp sau đây.
-Phương pháp sử dụng hệ số sử dụng.
-Phương pháp sử dụng P0(W/m2).
2.1.TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VĂN PHÒNG .
2.1.1-KÍCH THƯỚC:
Chiều dài a=13,2(m) Chiều rộng b=9(m) Chiều cao h=5(m)
Diện tích văn phòng: S=13,2*9=118,8m2
2.1.2- HỆ SỐ PHẢN XẠ
Trần sơn màu trắng
Hệ số phản xạ trần là
trần =0,7
Tường sơn màu sáng
Hệ số phản xạ tường là
tường =0,5
Sàn làm bằng đá hoa
Hệ số phản xạ sàn là
sàn=0,3
2.1.3- ĐỘ RỌI YÊU CẦU (ETC)
Chọn Etc =300(lux)
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
13
GVHD: Nguyễn Hùng
2.1.4- CHỌN HỆ CHIẾU SÁNG
Chọn hệ chiếu sáng chung đều là để khoảng cách giữa các đèn trong một dãy
được đặt đều nhau và bảo đảm các điều kiện chiếu sáng mọi nơi như nhau.
2.1.5- CHỌN KHOẢNH NHIỆT ĐỘ MÀU
Tmàu =2950(0K)
Chỉ số màu Ra =53
Công suất đèn: Pđèn =36(w)
Quang thông của đèn: đèn =3000(lm)
2.1.6- XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO TÍNH TOÁN
h=5(m):Chiều cao từ sàn đến trần
ha =0,8(m): Chiều cao từ sàn đến mặt bàn làm việc h, =1(m) :
Chiều cao từ đèn đến trần
htt =h –ha –h, =5 –0,8 – 1=3,2(m)
2.1.7- CHỌN BỘ ĐÈN:
Chọn bộ đèn : 0,8H +0,31T
Hiệu suất đèn
đèn =0,31
Số đèn trên một bộ là 2
2.1.8- QUANG THÔNG CÁC BÓNG TRÊN MỘT BỘ LÀ:
cácbóng/bộ=2*3000=6000(lm)
Ldọcmax =1,6htt=1,6*3,2=5,12(m)
Lngangmax =2htt = 2*3,2 =6,4(m)
2.1.9- CHỈ SỐ ĐỊA ĐIỂM
K=
=
=1.67
Sinh viên: Trần Thiên Phúc
14
- Xem thêm -