Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu ext.net framework và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ sinh viên cho trườ...

Tài liệu Tìm hiểu ext.net framework và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ sinh viên cho trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thái nguyên

.PDF
83
237
74

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI CẢM ƠN 5 LỜI CAM ĐOAN 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7 1.1. Phát biểu bài toán 7 1.2.Tìm hiểu bài toán 7 1.2.1. Trường cao kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên 1.2.2. Quy trình nghiệp vụ thực tế 8 1.3. Tìm hiểu công nghệ xây dựng đồ án 1.3.1. Tổng quan về công nghệ ASP.NET 1.3.2. Giới thiệu công nghệ LINQ 1.3.3. Ext.NET framework 7 9 9 12 19 1.4. Lí thuyết chung về phân tích thiết kế hướng đối tượng UML 1.4.1. Diagram (Bản vẽ) 21 22 1.4.2. Notations (các ký hiệu) 23 1.4.3. Mechanisms (Rules) 1.5. Lí thuyết ngôn ngữ C# 24 24 1.5.1 Các thành phần cơ bản của chương trình C# đơn giản : 24 1.5.1. Lớp, đối tượng và kiểu 25 1.5.2. Phương thức 26 1.5.3. Namespaces – Vùng tên27 1.5.4. Trình gỡ rối của Visual Studio .Net 27 1.5.5 Các kiểu dữ liệu trong C#. Biến: 1.5.6 Các cấu trúc lệnh trong C# 29 31 Chương 2. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 36 2.1. Khảo sát 36 2.1.1. Các chức năng cần quản lí 36 1 2.1.2. Quy trình quản lí của hệ thống hiện tại 2.1.3. Quy trình tổng hợp báo cáo 37 38 2.2. Phân tích thiết kế hệ thống 38 2.2.1 Biểu đồ use case tổng quát 38 2.2.2. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập hệ thống 39 2.2.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập hệ thống 40 2.3. Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý hồ sơ sinh viên 41 2.3.1. Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm sinh viên 42 2.3.2. Biểu đồ cộng tác chức năng Thêm sinh viên 42 2.3.3. Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa sinh viên 43 2.3.4. Biểu đồ cộng tác chức năng Sửa sinh viên 43 2.3.5. Biểu đồ lớp chức năng Quản lý hồ sơ sinh viên 44 2.4. Cập nhật danh mục 44 2.4.1. Biểu đồ tuần tự chức năng Nhập điểm rèn luyện 45 2.4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa điểm rèn luyện 46 2.5. Tổng hợp 46 2.5.1. Biểu đồ tuần tự chức năng Tổng hợp điểm rèn luyện 2.6. Thống kê 47 47 Chương 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THỐNG 48 3.1. Mô tả dữ liệu 48 3.2. Mô tả chi tiết các bảng 49 3.2.1. Bảng STU_HoSoSinhVien, STU_HoSoSinhVienTemp 3.2.2. Bảng STU_Lop 50 3.2.3. Bảng STU_He 51 3.2.4. Bảng STU_DanToc 51 3.2.5. Bảng STU_Khoa 51 3.2.6. Bảng STU_ChuyenNganh 3.2.7. Bảng STU_Nganh 52 52 2 49 3.2.8. Bảng STU_DanhSach 52 3.3. Sơ đồ quan hệ53 Chương 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 54 4.1. Giao diện chính của phần mềm 54 4.2. Giao diện đăng nhập 54 4.2.1 Mục đích 54 4.2.2. Thao tác 54 4.3. Tạo lớp mới 55 4.3.1. Mục đích 55 4.3.2. Thao tác 55 4.4. Danh sách sinh viên 56 4.4.1. Mục đích 56 4.4.2. Thao tác 56 4.5. Nhập điểm rèn luyện 57 4.5.1. Mục đích 57 4.5.2. Thao tác 57 4.6. Tổng hợp điểm rèn luyện 58 4.6.1. Mục đích 58 4.6.2. Thao tác 58 4.7. Danh mục hệ đào tạo 4.7.1. Danh mục hệ đào tạo 59 59 4.7.2. Danh mục chuyên ngành đào tạo KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 3 60 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc trường CĐ KT-KT Thái Nguyên 12 Hình 1.2.: Quy trình nghiệp vụ thực tế tại trường CĐKTKT Thái Nguyên Hình 1.3.: Mô hình công nghệ LINQ 16 Hình 1.4.: Thực thi câu lệnh trong LINQ 18 Hình 1.5: LINQ to XML element 19 Hình 1.6:Cấu trúc LINQ to XML 19 Hình 1.7. Thêm thư viện Ext.NET DLL vào project 25 Hình 1.8. Các View trong OOAD sử dụng UML26 Hình 1.9. Các bản vẽ trong OOAD sử dụng UML 26 Hình 1.10. Ký hiệu về Use Case 27 Hình 1.11. Ký hiệu về Class 27 Hình 1.12. Ký hiệu về Actor 28 Hình 1.13: Tạo New Project trong C# 28 Hình 1.13. Minh họa một điểm ngắt 31 Hình 2.1: Biểu đồ Use case tổng quát 42 Hình 2.2.: Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập 43 Hình 2.3: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập 44 Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý hồ sơ sinh viên 45 Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm sinh viên 46 Hình 2.6.: Biểu đồ cộng tác chức năng Thêm sinh viên 46 Hình 2.7: Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa sinh viên 47 Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa sinh viên 47 Hình 2.9: Biểu đồ lớp chức năng Lập mã sinh viên 48 Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng Nhập điểm rèn luyện 48 Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng Nhập điểm rèn luyện 49 4 13 Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa điểm rèn luyện 50 Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng Tổng hợp điểm rèn luyện Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng Thống kê các quá trình 51 Hình 3.1: Sơ đồ quan hệ Hồ sơ sinh viên 57 Hình 4.1: Giao diện chính của hệ thống 58 Hình 4.2: Giao diện đăng nhập của hệ thống 59 Hình 4.3: Giao diện Tạo lớp mới 59 Hình 4.4: Giao diện Danh sách sinh viên 60 Hình 4.5: Giao diện Hồ sơ sinh viên chi tiết 61 Hình 4.6: Giao diện Nhập điểm rèn luyện62 Hình 4.7: Giao diện Tổng hợp điểm rèn luyện 63 Hình 4.8: Giao diện danh mục hệ đào tạo 63 Hình 4.9: Giao diện danh mục chuyên ngành đào tạo 5 64 51 LỜI CẢM ƠN Sau hơn hai tháng tìm hiểu và thực hiện đề tài " Tìm hiểu Ext.NET framework và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ sinh viên cho trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên" đã cơ bản hoàn thành. Để đạt được kết quả này, em đã nỗ lực hết sức đồng thời cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và gia đình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông - Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Tính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới tất cả các bạn đã tham gia đóng ý kiến giúp tôi hoàn thiện hơn đề tài này. Đề tài đã hoàn thành với một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. 6 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Em cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Sinh viên Bùi Văn Vương 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Phát biểu bài toán Quy trình Quản lý hồ sơ sinh viên cho trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên hiện nay là một công việc rất phức tạp bởi lượng sinh viên nhập trường hàng năm khá lớn, vào khoảng trên 1000 sinh viên với nhiều chuyên ngành khác nhau. Hiện tại quy trình Quản lý hồ sơ sinh viên của trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên hiệu quả công việc không cao và gây chậm trễ trong các khâu tuyển sinh đầu vào. Do đó để tin học hóa quy trình quản lý hồ sơ sinh viên cho trường thì ban lãnh đạo nhà trường đã quyết định lựa chọn giải pháp tin học hóa quy trình quản lý hồ sơ sinh viên bằng phần mềm để tiến tới tin học hóa hoàn toàn các quy trình quản lý tất cả các công việc quản lý đào tạo của nhà trường. Đó là lý do tôi lựa chọn xây dựng đề tài cho mình là “Tìm hiểu Ext.NET framework và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ sinh viên cho trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên”. 1.2.Tìm hiểu bài toán 1.2.1. Trường cao kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên Website: http://tec.tnu.edu.vn/ Địa chỉ : Tổ 15-Phường Thịnh Đán-Thành phố Thái Nguyên ĐT: +84 280 3855606 Fax:+84 280 3546030 Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đào tạo đa cấp, đa ngành từ Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng – Đại học và Sau Đại học. Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên - một trường chuyên nghiệp công lập với sứ mạng của một ngôi trường hàng đầu đào tạo thực hành và nghiên cứu ứng dụng về công nghệ và kinh doanh cùng với tư tưởng “Học thật-Thi thật8 Làm thật và Đào tạo gắn liền với thực tiễn nhằm giải quyết đầu ra cho sinh viên” là mối quan tâm hàng đầu của nhà trường. Với sự cố gắng và quyết tâm to lớn của Lãnh đạo Nhà trường, sự phấn đấu, nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và sự gắn bó của toàn thể học sinh, sinh viên trong những năm qua, trường Cao đẳng kinh tế kĩ thuật Thái Nguyên luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt được nhiều kết quả và thành tích đáng khích lệ. Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc trường CĐ KT-KT Thái Nguyên 1.2.2. Quy trình nghiệp vụ thực tế Quy trình nghiệp vụ quản lý phân hệ sinh viên của trường được thực hiện như sau: Danh sách sinh viên sau khi đã trúng tuyển vào trường cao đẳng kinh tế kỹ 9 thuật sẽ được lưu vào một tệp tin Microsoft Excel bao gồm các thông tin cán nhân cơ bản như Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, CMND… và thông tin nhập học của sinh viên đó bao gồm Khoa, Ngành và Chuyên ngành đăng ký. Từ danh sách thí sinh trúng tuyển, nhà trường sẽ có kế hoạch để nhập học cho sinh viên và thu các giấy tờ cần thiết của sinh viên. Mỗi sinh viên đến sẽ được yêu cầu cho cán bộ biết thông tin nhập học để cán bộ tiến hành nhập học cho sinh viên. Sau đó cán bộ sẽ kết hợp với phần kế toán của nhà trường thu học phí kì đầu và các loại tiền phí ban đầu như bảo hiểm, lệ phí giấy tờ. Cán bộ sẽ thu luôn các giấy tờ cần thiết khác như học bạ, bản sao giấy khai sinh sau đó in ra hai phiếu biên lai thu giấy tờ và học phí giao cho sinh viên và giữ lại một bản cho nhà trường. Sau khi đã nhập học cho sinh viên thì nhà trường tiến hành phân lớp và thực hiện các quy trình quản lý sinh viên như các trường khác theo các quy định của bộ Giáo dục đào tạo cho đến lúc sinh viên tốt nghiệp ra trường o Hình 1.2.: Quy trình nghiệp vụ thực tế tại trường CĐKTKT Thái Nguyên  Các quy trình quản lý hồ sơ sinh viên hiện tại:  Nhập trường cho sinh viên  Phân lớp và lập mã quản lý 10  Quản lý hồ sơ, giấy tờ nộp  Quản lý điểm rèn luyện, khen thưởng, kỷ luật  Tổng hợp báo cáo danh sách, số lượng sinh viên  Thống kê các quá trình khen thưởng, kỷ luật 1.3. Tìm hiểu công nghệ xây dựng đồ án 1.3.1. Tổng quan về công nghệ ASP.NET  Giới thiệu  ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. 11  Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.  Bên cạnh đó là một "phong cách" lập trình mới mà Microsoft đặt cho nó một tên gọi rất kêu: code behind. Đây là cách mà lập trình viên xây dựng các ứng dụng Windows based thường sử dụng – giao diện và lệnh được tách riêng.  Tuy nhiên, nếu bạn đã từng quen với việc lập trình ứng dụng web, đây đúng là một sự "đổi đời" vì bạn đã được giải phóng khỏi mớ lệnh HTML lộn xộn tới hoa cả mắt.  Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web.  Nó cũng cho phép chúng ta chuyển một ứng dụng trước đây viết chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. Ví dụ cho các lớp trong thư viện này là WebControl, HTMLControl, …  Lịch sử hình thành  Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm 1997, hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web để giải quyết những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn.  Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie được giao nhiệm vụ định hình mô hình cần phát triển.  Những thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2 tháng bởi Anders và Guthrie, Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong khoảng thời gian nghỉ lễ Giáng sinh năm 1997. 12  Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows.  ASP đã thể hiện được những ưu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data Object) - xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) - làm việc với hệ thống tập tin.  Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn như Code ASP và HTML lẫn lộn, điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không trong sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code.  Bên cạnh đó, khi triển khai cài đặt, do không được biên dịch trước nên dễ bị mất source code.  Thêm vào đó, ASP không có hỗ trợ cache, không được biên dịch trước nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá trình xử lý Postback khó khăn, …  Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.NET.  Những ưu điểm của ASP.NET  ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…  Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.  ASP.NET hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu 13 qua ADO.Net,…  ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.  ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng nên dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.  Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.  Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control  Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser  Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.  Triển khai cài đặt  Không cần lock, không cần đăng ký DLL  Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng  Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục  Global.aspx có nhiều sự kiện hơn  Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 1.3.2. Giới thiệu công nghệ LINQ 14 Hình 1.3.: Mô hình công nghệ LINQ  LINQ là gì? LINQ (Language Integrated Query) là giải pháp lập trình hợp nhất, đem đến khả năng truy vấn dữ liệu theo cú pháp SQL trực tiếp trong C#, VB.NET…, áp dụng cho tất cả các dạng dữ liệu từ đối tượng đến CSDL SQL, Access, hay XML… Xử lý thông tin hay dữ liệu là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ phần mềm nào và một trong những trở ngại chính mà các nhà phát triển hiện nay phải đối mặt là khác biệt giữa ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và ngôn ngữ truy vấn dữ liệu, vấn đề càng phức tạp với với sự xuất hiện của XML (eXtensible Markup 15 Language- ngôn ngữ đánh dấu mở) Hiện tại, cách phổ biến nhất để ứng dụng lấy dữ liệu từ các hệ CSDL là sử dụng SQL (Structure Query Language – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu) SQL có cú pháp rất khác với những ngôn ngữ lập trình phổ dụng như C# hay VB.Net, do vậy lập trình viên phải nhọc công liên kết 2 thực thể khác biệt này với nhau trong mỗi dự án phần mềm. Một vấn đề khác với SQL là nó chỉ dùng để truy vấn dữ liệu trong các CSDL dạng quan hệ. Nếu muốn truy cập dữ liệu XML hay dạng khác (như trang HTML, email...), nhà phát triển lại phải sử dụng cú pháp truy vấn khác (XPath/ XQuery). Chú ý: LINQ là ngôn ngữ hiện đại cho phép tác động truy vấn CSDL SQL một cách tự nhiên. LINQ hỗ trợ với: - Môi trường: Net Framework 3.5 - Ngôn ngữ: C#, VB.NET… - Truy vấn với: Đối tượng, CSDL MS SQL, ACCESS, XML…  Các dạng đối tượng trong LINQ  LINQ to Object LINQ to object có nghĩa là sử dụng Linq để tương tác với các đối tượng Collection mà đã được thực thi giao diện IEnumerable hoặc IEnumerable tức là những collection có thể “liệt kê” ra được. Các kiểu collection có sẵn trong DOTNET như List, Array, Dictionary... Đều có thể sử dụng được với LINQ. Ví dụ dưới đây, name là một mảng chuỗi, có Tom, Dick, Harry là phần tử: string [] names = {“Tom”, “Dich”, “Harry”}; IEnumerable filter = System.Linq.Enumable.Where (names, n => n.Length >= 4); Foreach (string n in filter) Console.Write (n+”|”); 16 // Result: Dick|Harry| Ở ví dụ trên, yêu cầu là lấy ra các phần tử của mảng names có độ dài lớn hơn 4, có thể viết lại câu lệnh trên bằng một query expression var filteredNames= names.Where (n=> n.Length >=4); Một query operator không thay đổi dữ liệu đầu vào mà thực chất nó tạo ra một tập hợp mới. Nó tượng tác một cách sáng tạo với nhiều kiểu tham số khác nhau. Ví dụ như: public static IEnumerable Where (this IEnumerable source, Func predicate) public static IEnumerable OrderBy (this IEnumerable source, Func keySelector) public static IEnumerable Select (this IEnumerable source, Func selector) Hình 1.4.: Thực thi câu lệnh trong LINQ Chú ý: Ý nghĩa của các câu lệnh truy vấn của LINQ tới đối tượng Collection không có gì khác biệt so với ý nghĩa câu lệnh truy vấn bằng ngôn ngữ SQL tới các đối 17 tượng collection trong CSDL, chúng có sự tương đồng.  LINQ to XML LINQ to XML bao gồm các đối tượng tương tác với CSDL XML một cách dễ dàng, nó gồm 2 phần chính: XML DOM hay còn gọi là X-DOM và tập hợp của 10 kiểu câu lệnh truy vấn. X-DOM bao gồm các đối tượng: XDocument, XElement, XAttribute. Một điều thú vị là với X-DOM người dùng có thể đọc, tìm duyệt, cập nhật và lưu một X-DOM không cần viết câu lệnh LINQ. Ngược lại, người dùng có thể sử dụng LINQ để truy vấn một DOM được tạo ra theo tiêu chuẩn của W3C cũ. Tuy nhiên, nó gây ra sự phiền toái và có giới hạn. Sự khác biệt đặc trưng của X-DOM là nó là LINQ- friendly. Nghĩa là: - Nó là phương thức tương tác tốt với tập hợp IEnumerable, mà người dùng có thể truy vấn. - Cấu trúc của nó được thiết kế để người dùng có thể xây dựng một biểu đồ X-DOM trong một dự án LINQ. 18 Hình 1.5: LINQ to XML element 19 Hình 1.6:Cấu trúc LINQ to XML 3.Mô hình hóa CSDL dùng LINQ TO SQL  Lớp thực thể từ CSDL LINQ to SQL cho phép người dùng có thể sử dụng bất kỳ lớp nào để đặc tả dữ liệu, nếu như sử dụng nó với các thuộc tính thích hợp. Ví dụ như: [Table] public class Customer { [Column(IsPrimaryKey=true)] public int ID; [Column] public string Name; } Lớp Customer đại diện cho bảng Customer trong CSDL, với các thuộc tính 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan