07/08/2016
ĐỊNH NGHĨA
LOGO
TNT thúc đẩy đào thải phân và thường sử
dụng trong táo bón hay làm sạch ruột
trước khi nội soi hoặc khám X-quang,
hoặc phẫu thuật
Gia tăng tác động tại chỗ nhu động ruột
và/ hoặc làm mềm chất chứa trong ruột.
THUỐC NHUẬN TRÀNG
(LAXATIVES)
LOGO
ThS NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG
LOGO
TNT thường được dùng tự điều trị. Lạm
dụng TNT là hiện tượng phổ biến dẫn đến
ngộ độc.
PHÂN LOẠI
TNT tạo khối
• Bran (cám), Hạt psyllium (Plantago), sterculia, polycarbophil,
methylcellulose
TNT kích thích
• Bisacodyl, cascara, phenolphthalein, senna (cây keo), and
sodium picosulfate
LOGO
PHÂN LOẠI
LOGO
TNT được phân loại dựa trên cơ chế tác
động. Tuy nhiên trong vài trường hợp cơ
chế chính xác vẫn chưa được hiểu rõ.
Nhiều thuốc cổ truyền không còn được sử
dụng do tác dụng mãnh liệt và tác dụng
phụ.
CƠ CHẾ
LOGO
TNT tạo khối giữ lại dịch và tăng khối
lượng phân kết quả là kích thích nhu động
ruột. Do tính ưa nước, TNT tạo khối được
dùng để kiểm soát tiêu chảy và điều hòa
lượng dịch trên bệnh nhân mở thông ruột
kết.
TNT làm mềm
• docusate
TNT thẩm thấu
• Glycerol, sorbitol, macrogols, natri sulfat
1
07/08/2016
LOGO
LOGO
Hạt psyllium
Sterculia foetida Malvaceae
CƠ CHẾ
LOGO
LOGO
TNT kích thích: kích thích thần kinh ở lớp
màng ruột, tăng sự co bóp ruột. Đây là
nhóm thuốc dễ bị lạm dụng nhất.
Rhamnus purshianus
(=Frangula purshiana)
Rhamnaceae
LOGO
CƠ CHẾ
LOGO
TNT thẩm thấu tăng áp suất thẩm thấu
trong lòng ruột vì vậy duy trì lượng dịch
trong lòng ruột. Lactulose có thể xếp vào
nhóm này vì sản phẩm phân hủy tác dụng
tương tự.
Senna alexandrina Fabaceae
2
07/08/2016
CƠ CHẾ
LOGO
TNT làm mềm làm giảm sức căng bề mặt
và tăng lượng dịch vào khối phân. Gồm
docusate, cũng được xem có tác dụng
kích thích.
Bisacodyl
LOGO
Tên khác: Bisacodilo; Bisacodylum;
Bisakodilis; Bisakodyl; Bisakodyyli;
Biszakodil
4,4¢-(2-Pyridylmethylene)bisphenol diacetate
TÍNH CHẤT
LOGO
USP 29: bột tinh thể trắng hoặc trắng nhạt. Thực tế
không tan trong nước, tan trong benzene, tan 1/210
trong cồn, 1/2.5 trong chloroform, 1/275 trong ether, tan
nhẹ trong methyl alcohol
Khó tan trong nước, tan trong acid vô cơ.
Tính base; chức ester; nhân thơm
Thủy phân bằng kiềm giải phóng aldehyd, acid acetic,
phenol (đt)
N
O
C H
O
O C CH3
N
CH
NaOH
to
O
O C CH3
2CH3COOH
2
TÁC DỤNG- TD PHỤ
LOGO
Kích thích các ngọn dây thần kinh cảm giác trên niêm
mạc ruột nên làm tăng nhu động ruột.
Gây khó chịu ở bụng như đau bụng, co thắt bụng. Sử
dụng kéo dài hoặc quá liều gây tiêu chảy gây mất nước
và chất điện giải, nhất là kali, và mất trương lực ruột.
Hiếm khi gồm phù Quicke và giả phản vệ. Khi đưa bằng
đường trực tràng, bisacodyl có thể gây kích ứng gây
viêm trực tràng và bong tróc biểu mô. Để tránh kích ứng
ruột, bisacodyl được điều chế dạng viên nén tan trong
ruột.
OH
ĐL: PP đo acid/mt khan.
THẬN TRỌNG
LOGO
Không nên sử dụng kéo dài. Bisacodyl
không sử dụng cho bệnh nhân bị tắc ruột
hoặc đau bụng cấp như viêm ruột thừa,
bệnh nhân bị viêm ruột. Không sử dụng
cho bệnh nhân mất nước nặng. Dạng viên
đạn tránh dùng cho bệnh nhân bị nứt hậu
môn, viêm ruột thẳng, bệnh trĩ bị loét.
LOGO
Tránh hít bột bisacodyl và tiếp xúc với
mắt, da và màng nhầy
3
07/08/2016
Dược động học
LOGO
Bisacodyl PO hay trực tràng đều chuyển
hóa thành chất có hoạt tính desacetyl
metabolite bis(p-hydroxyphenyl)pyridyl-2methane bởi vi khuẩn ruột. Dạng viên bao
tan trong ruột và viên đạn ít bị hấp thu
nhất. Lượng nhỏ hấp thu được đào thải
qua nước tiểu ở dạng glucuronide.
Bisacodyl đào thải chính qua phân.
CÁCH DÙNG
LOGO
Dulcolax; Laxamin; Modaton; Alophen;
Bisacolax; JuLax…
Bisacodyl là TNT kích thích
diphenylmethane, điều trị táo bón và làm
sạch ruột trước phẫu thuật. Tác động
chính ở ruột già, hiệu lực sau 6-12 giờ sau
uống, 5-60 phút nếu đặt viên đạn, 5-20
phút sau thụt. Nên uống bisacodyl nguyên
viên và không uống trong vòng 1 giờ sau
khi uống sữa, antacid.
LOGO
CÁCH DÙNG
TE <10t: 5mg đặt trực tràng buổi sáng trị
táo bón, TE >4t: 5mg PO ban đêm. Liều
làm sạch ruột: 5mg PO đêm trước và 5mg
đặt trực tràng sáng hôm sau. TE >10t liều
tương tự người lớn.
Phức bisacodyl với acid tannic (bisacodyl
tannex) với barium sulfate thụt trước khi
chụp X-quang ruột
Trị táo bón bisacodyl 5-10mg/ngày viên
bao tan trong ruột uống vào buổi tối hay
10mg dạng viên đạn hoặc thụt vào buổi
sáng. Liều 10-20mg PO, sau đó 10 mg
dạng đặt sáng hôm sau làm sạch ruột
hoàn toàn.
CHẾ PHẨM
LOGO
CÁCH DÙNG
LOGO
LOGO
Docusates
Kích thích các ngọn dây thần kinh cảm
giác trên niêm mạc ruột nên làm tăng nhu
động ruột.
1,4-bis[2-ethylhexyl)oxy]-1,4-dioxobutan2-sulfonat
Docusates calcium
3
6
4
1
2
O C O CH2 CH (CH2)3 CH3
Docusates K
3
C2H5
CH
n+
Docusates Na
X
2
CHSO3
C2H5
1
O C O CH2 CH (CH2)3 CH
6 3
1
2
3
n
4
07/08/2016
Docusates
LOGO
Bột vô định hình, màu trắng, mùi octanol.
Muối natri và kali hơi tan trong nước.
Hấp thụ bức xạ tử ngoại bước sóng ngắn.
ĐT: IR, SKLM, các muối kim loại
ĐL: bằng phương pháp tạo cặp ion: Chất
chuẩn tetrabutyl amoni iodid, chỉ thị xanh
bromophenol. Muối calci, có thể định
lượng bằng pp complexon.
HPLC
TÁC DỤNG PHỤ
LOGO
Hiếm: tiêu chảy, nôn mửa, đau quặn
bụng, rát da. Đau hậu môn và chảy máu
(đặt)
Như TNT khác, không sử dụng docusates
khi tắc nghẽn ruột hay đau bụng không rõ
nguyên nhân, tránh sử dụng kéo dài.
Docusate Na không nên sử dụng đường
trực tràng với bệnh nhân trĩ hay nứt hậu
môn
Docusate Na không nên dùng lấy ráy tai
khi tai sưng tấy hay đục lỗ
TƯƠNG TÁC
LOGO
Docusates có thể làm tăng hấp thu
paraffin lỏng. Liều TNT anthraquinone nên
giảm nếu dùng chung với docusates.
Dùng chung docusate và aspirin làm tăng
tác dụng phụ trên màng nhày ruột
Docusates calcium
LOGO
Tên khác: Dioctyl Calcium Sulfosuccinate;
Dioctyl Calcium Sulphosuccinate;
Docusato cálcico
USP 29 (Docusate Calcium): Chất rắn vô
định hình màu trắng mùi đặc trưng của
octil alcohol. Tan 1/3300 trong nươc, rất
tan trong cồn, macrogol 400 và trong dầu
ngô
THẬN TRỌNG
LOGO
Giảm magie máu ở trẻ sơ sinh (bồn chồn)
thứ phát do giảm magie máu trong thời kì
mang thai do mẹ sử dụng docusate Na
DƯỢC ĐỘNG HỌC
LOGO
Muối docusate bài tiết qua mật. Docusate
Na qua được sữa mẹ
5
07/08/2016
CÁCH DÙNG
LOGO
Docusate Ca, Na trị táo bón, giảm căng
đau/ bệnh trĩ hay nứt hậu môn. Ngoài ra
còn làm sạch ruột trước khi chụp X quang
(docusate K).
Docusate là chất diện hoạt anion được
xem có cơ chế chính là tăng lượng dịch
qua phân, nhưng cũng làm tăng sự tiết
dịch ở ruột, được xem là chất kích thích
và làm mềm phân.
CÁCH DÙNG
LOGO
Docusate Na sử dụng chung với TNT kích
thích anthraquinone casanthranol, dantron
và senna (ba đậu).
Docusate Na dùng làm mềm ráy tai dạng
nhỏ giọt 0,5 hoặc 5%.
Docusate sử dụng làm chất diện hoạt
anion trong các chế phẩm.
Lactulose
LOGO
Tên khác: Lactulosa; Lactulosum;
Laktulóz; Laktuliozė; Laktuloosi; Laktulos;
Laktulosa
CÁCH DÙNG
LOGO
Docusate calcium 240 mg/ngày PO.
Docusate Na 50-300 mg/ngày PO, có thể
lên 500mg/ngày. TE: 150 mg/ngày (BNFC
đề nghị12.5 mg tid TE 6 th-2 tuổi, 12.525 mg tid 2-12 t; >12 years liều tương tự
người lớn). Tác dụng 12-72 giờ.
Thăm khám X quang: 400 mg PO với chất
cản quang barium. Liều thụt tháo 120 mg;
tác dụng sau 5-20 phút.
CHẾ PHẨM
LOGO
Cerumex; Otoclean Solucion de; Phillips;;
Jamylene; Otitex; Otowaxol
TÍNH CHẤT
LOGO
USP 29 (Lactulose Concentrate) Chất
lỏng không màu tới màu vàng nâu vị ngọt,
có thể bị kết tủa và tối màu khi để yên.
Trộn lẫn được với nước. Bảo quản nơi kín
khí ở nhiệt độ 2 -30 oC
Đường disaccaride gồm galactose và fructose
6
07/08/2016
TÁC DỤNG PHỤ
LOGO
Lactulose gây khó chịu ở bụng như đầy
hơi và co thắt, buồn nôn, nôn (liều cao).
Sử dụng liều cao hay kéo dài gây tiêu
chảy, làm mất nước và chất điện giải
nặng, nhất là K. Tăng Na máu
THẬN TRỌNG
LOGO
Nhiễm acid lactic nặng ở bệnh nhân tắc
ruột nặng khi điều trị bệnh não do gan
(tăng amoniac huyết: co giật, hôn mê do
suy gan) bằng lactulose
LOGO
BN galactose máu hoặc tắc ruột. Không
nên sử dụng ở BN có chế độ ăn ít
galactose và theo dõi ở BN không dung
nạp lactulose và tiểu đường vì sự hiện
diện của galactose tự do và lactose.
CÁCH DÙNG
TÁC DỤNG PHỤ
DƯỢC ĐỘNG HỌC
LOGO
PO: lactulose ở dạng không đổi đến ruột
già được vi khuẩn phân tách đường thành
acid vô cơ đơn giản (chủ yếu là acd lactic
và lượng nhỏ acid acetic, acid formic).
Lượng nhỏ lactulose bài tiết k đổi qua
nước tiểu
LOGO
Lactulose trị táo bón và bệnh não do gan.
Bị giáng hóa bởi VK ruột thành lactic acid,
tạo áp suất thẩm thấu làm tăng khối phân
và nhu động ruột.Có thể sau 48h mới có
t/d.
Khi sử dụng liều cao trị bệnh não do gan,
pH ở ruột giảm, sự hấp thu NH+4 và hợp
chất nitro độc giảm, làm giảm nồng độ
amoniac máu và cải thiện chức năng não
CÁCH DÙNG
LOGO
Lactulose thường dùng dạng dd
3,35g/5ml với đường khác như galactose
và lactose hay dạng bột
Táo bón: liều khởi đầu 10-20g (15-30 ml)
hằng ngày PO, có thể chia 2 lần, có thể
lên đến 45ml/ngày. Điều chình liều tùy
thuộc nhu cầu BN.
TE 5-10 tuổi: khởi đầu 10ml, bid. 1-5 t:
5ml bid. <1t: 2,5 ml bid
7
07/08/2016
CÁCH DÙNG
LOGO
Bệnh não do gan: 60-100g (90-150 ml)
hằng ngày PO chia làm 3 lần. DD
lactulose 300 ml +700 ml nước hay NaCl
0,9% thụt tháo 30-60 phút, lặp lại mỗi 4-6h
đến khi BN có thể dùng thuốc PO
LOGO
THE LACTOSE BREATH TEST (hydrogen
breath test). Lactulose is converted by
bacteria in the large bowel to short chain
fatty acids with the production of small
quantities of hydrogen gas. The hydrogen
is rapidly absorbed and is exhaled in the
breath and measurement of its production
is used to measure orocaecal transit time
and carbohydrate malabsorption.
However, even small doses of lactulose
shortens transit time, which may limit the
value of this test
Magnesium citrate
USP 29 (Magnesium Citrate) Hỗn dịch
nước 5% pH 5-9. BQ nơi kín khí
ĐT: SO4 -> BaCl2, Mg -> diamoni
hydrophosphat
ĐL: Đo complexon ( EDTA, CT đen
eriocrom, dd đệm amoni ở pH 10)
LOGO
CHẨN ĐOÁN
LOGO
Diagnosis and testing.
THE SUGAR ABSORPTION TEST. In healthy
individuals lactulose is largely unabsorbed
from the gastrointestinal tract, but in, for
example, coeliac disease there is
increased permeability to disaccharides
such as lactulose and a paradoxical
decrease in the absorption of
monosaccharides. This led to the
development of the differential sugar
absorption test in which 2 sugars are given
simultaneously by mouth and the urinary
recovery of each is determined; mannitol
is commonly used as the monosaccharide
component and lactulose as the
disaccharide. Alternatives include mannitol
plus cellobiose and rhamnose plus
CHẾ
PHẨM test is useful inLOGO
lactulose. This
absorption
1
the investigation
of intestinal
disease.
Genocolan;
Lactulon;
Duphalac;
Genlac;
Lac-Dol; Lactocur
CHỈ ĐỊNH
LOGO
Magnesium citrate là TNT thẩm thấu làm
sạch ruột trước thăm khám hay phẫu
thuật. Magnesium citrate cũng dùng làm
bổ sung Mg 1.9 g hằng ngày PO và ngừa
đau nửa đầu
8
07/08/2016
CHẾ PHẨM
LOGO
LOGO
Tiêu chảy, tăng magie máu (thường ở BN
suy thận)
Tăng magie máu: ở trẻ em sử dụng viên
antacid có magie và người lớn có chức
năng thận bth nhưng bị tắc ruột
DƯỢC ĐỘNG HỌC
LOGO
USP 29 (Magnesium Hydroxide) Bột thô
màu trắng. Thực tế không tan trong nước,
cồn, cloroform, ether, tan trong acid loãng.
Magnesium Diasporal; Magnofit
TÁC DỤNG PHỤ
Magnesium hydroxid
LOGO
Magnesium hydroxide PO tác dụng với
acid hydrochloric ở dạ dày tạo magnesium
chloride và nước. 30% ion magie hấp thu
ở ruột non
TƯƠNG TÁC
LOGO
Antacid chứa magie làm thay đổi pH nên
có thể tương tác nhiều thuốc→ uống cách
xa thuốc khác 2-3 h
CÁCH DÙNG
LOGO
Magnesium hydroxide: antacid 1 g PO
thường phối hợp với nhôm hydroxid.
Magnesium hydroxide nhuận tràng 2 -5 g
PO.
Bổ sung magie.
9
07/08/2016
CHẾ PHẨM
LOGO
Leite de Magnesia de Phillips; Milk of
Magnesia; Aludrox II; Maalox¤; Mylanta II
Natri Sulfat
LOGO
Liều PO: 5-10g hàng ngày. Natri sulfat
hòa với macrogol cao phân tử để nhanh
chóng làm sạch ruột trước khi phẫu thuật
hoặc thăm khám
Natri sulfate cũng dùng làm phụ gia màu
của thực phẩm
CHỈ ĐỊNH
Táo bón.
Khi bị ngộ độc thức ăn, ngộ độc thuốc.
Phối hợp với thuốc tẩy giun, tẩy sán.
LOGO
Natri Sulfat
LOGO
Na2SO4,10H2O =322.2
Ph. Eur. 5.5 Bột trắng kết tinh hoặc tinh
thể trong suốt không màu. Tan hoàn toàn
trong nước, thực tế không tan trong cồn.
Hòa tan một phần trong nước tinh thể của
chính nó ở 33oC. Mất khối lượng do làm
khan 52-57%
TÁC DỤNG
LOGO
Liều thấp có tác dụng nhuận tràng, lợi mật
Liều cao có tác dụng tẩy mạnh.
CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG
LOGO
Người lớn:
Nhuận tràng: Uống buổi sáng sớm lúc đói
5-10 g Natri sulfat, dạng thuốc bột gói 30g.
Tẩy: Uống buổi sáng lúc đói 15-30 g Natri
sulfat, hòa vào 250 ml nước đã đun sôi để
nguội, chia làm 2 lần, uống cách nhau 15
phút.
Trẻ em: Tẩy: uống buổi sáng lúc đói 1-2 g
Natri sulfat / mỗi tuổi, dạng thuốc như trên.
Chú ý: Natri sulfat khan thì liều lượng
bằng ½ liều Natri sulfat kết tinh.
10
07/08/2016
Phenolphtalein
LOGO
Liều 0,05-0,1g/ngay, có tác dụng sau 6-8
giờ
TDP: nhưọc K huyết, rối loạn nhịp tim, mề
đay, có khi lam tăng aldostérol thứ cấp và
nhuyễn xương nên hiện giờ không còn
được dùng nữa.
LOGO
Effects on the skin.
Reports of skin reactions associated with
phenolphthalein include fixed drug
eruptions,1,2 erythema multiforme
reactions,1,3 and toxic epidermal necrolysis
LOGO
Pharmacokinetics
Up to 15% of phenolphthalein given by
mouth is subsequently excreted in the
urine. Enterohepatic circulation occurs and
the glucuronide is excreted in the bile.
Elimination may take several days.
LOGO
Adverse Effects and Precautions
As for Bisacodyl, . Hypersensitivity
reactions, usually as skin rashes or
eruptions, have occurred with
phenolphthalein. Phenolphthalein may
cause pink discoloration of alkaline urine.
Tumours have occurred in rats and mice
given very high doses of phenolphthalein;
there does not appear to be evidence of
carcinogenicity in humans, but
phenolphthalein-containing products have
been withdrawn in many countries
because of concerns about long-term
safety
LOGO
Overdosage.
The most likely consequence of
phenolphthalein overdosage is excessive
purgation, which may require fluid and
electrolyte replacement. However, a
possible association with acute
pancreatitis occurred in a 34-year-old man
who inadvertently ingested
phenolphthalein 2 g. There was complete
recovery with no sequelae from the
pancreatitis.1 Widespread organ failure
with disseminated intravascular
coagulation, massive liver damage,
pulmonary oedema, renal failure, and
myocardial damage in a second patient2
were attributed to self-poisoning with an
unknown quantity of phenolphthaleinLOGO
containing laxative, although the diagnosis
was problematic.
The patient died despite
Uses
and Administration
intensive support.
Phenolphthalein is a diphenylmethane
stimulant laxative that has been used for
the treatment of constipation ( ) and for
bowel evacuation before investigational
procedures or surgery. It has been
withdrawn in many countries because of
concern over its carcinogenic potential
after reports of tumours in rodents.
It has been given in pills or tablets, and as
an emulsion with liquid paraffin. Yellow
phenolphthalein, an impure form, has
been used similarly
11
07/08/2016
LOGO
LỆ THUỘC THUỐC NHUẬN TRƯỜNG
Thời gian để
đổ đay trở lại
Cần thời gian lâu hơn
để đổ đầy trở lại
TÁO BÓN
Giữ nươc, Na ở thận
DÙNG THUỐC NHUẬN TRƯỜNG
Ruột lười hoạt động
Nhươc kali huyết
Mất theo phân
Mất
ở than
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TNT
LOGO
Tập thể dục thường xuyên để tăng cường
trương lực ruột. Thay đổi kiểu sống: ↑
nước và thực phẩm nhiều chất xơ.
Nếu thay đổi kiểu sống không giải quyết
được táo bón thì sử dụng thuốc nhuận
tràng tạo khối. Có thể sử dụng thuốc
nhuận tràng tạo khối hằng ngày và liên tục
ở hầu hết bệnh nhân, đặc biệt những
người táo bón mạn tính. Ngoài ra có thể
dùng Glycerin đặt hậu môn
ĐỔ ĐẦY BÌNH THƯỜNG Sau khi tháo sạch
PHAN XẠ TỐNG PHÂN ở ruột già bình thương
DUNG THUỐC
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TNT
LOGO
LOGO
Nếu không hiệu quả có thể dùng đến muối
nhuận tràng (magnesi sulfat).
Nếu sử dụng thuốc nhuận tràng hơn một
tuần vẫn không giải quyết được táo bón
thì nên đến bác sĩ tìm nguyên nhân táo
bón để giải quyết theo hướng khác.
CCĐ chung của các thuốc nhuận tràng:
buồn nôn, nôn, đau bụng, tắc nghẽn ruột,
không được dùng thường xuyên và kéo
dài.
12
- Xem thêm -