Bài 1 : The grocery store gave out several samples of frozen foods to drive
customers________
A. satisfy
B. satisfying
C. satisfied
D. satisfactorily
Đáp án: C
Giải thích: Trong câu này “drive” mang nghĩa là “làm cho, khiến cho” (tương tự như
“make”) nhưng “drive” được dùng trang trọng hơn. Ta có cấu trúc: “drive SO/ST
+adj”. Do đó chỗ trống cần một phân từ đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho
“customers” mà “customers” là danh từ chỉ người, do đó chỗ trống là dạng quá khứ
phân từ chứ không thể là hiện tại phân từ. (Quá khứ phân từ là dạng Ved dùng cho
danh từ là người còn hiện tại phân từ là dạng Ving dùng cho danh từ là vật).
Ta chọn đáp án C. satisfied (dạng Ved).
Dịch: Cửa hàng tạp hóa đã phát một vài mẫu sản phẩm thức ăn đông lạnh để làm cho
khách hàng hài long.
Từ vựng:
grocery store (n): cửa hàng tạp hóa
give out (phrasal v): phân phát/phân phối
Lưu ý: Trong câu trên, ta có thể dùng “make” thay thế cho “drive” mà vẫn phù hợp về
nghĩa.
Bài 2 : ________ the introduction of any new evidence, the investigating judge is
expected to deliver a preliminary judgement sometime today.
a. Unless
b. Except
c. Beside
d. Barring
1
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Đáp án: D
Giải thích:
Phân tích các đáp án:
“unless” mang nghĩa là “trừ khi”, phía sau “unless” là mệnh đề (có dạng S
+ V). “Unless” không đi với danh từ. loại A vì “the introduction of any
new evidence” là cụm danh từ.
“except” mang nghĩa là “ngoại trừ, chưa kể”, ta có: “except SO/ST”. Tuy
nhiên, “except” không đứng ở đầu câu, mà thường đứng ở cuối câu. Loại
B.
“beside” mang nghĩa là “bên cạnh”. Ta có: “beside ST/SO”, tuy nhiên
“beside” lại không đứng ở đầu câu. Loại C.
“barring” mang 2 nghĩa chính: Một là “ngoài ra”(không kể đến cái gì) và
“nếu”(điều gì đó) không xảy ra. Ta có cấu trúc: “barring ST”. Trong câu
trên, “barring” mang nghĩa thứ 2. Ta chọn đáp án D.
Dịch: Nếu không có bằng chứng mới nào được đưa ra, thẩm phán sẽ đưa quyết định sơ
bộ vào hôm nay.
Từ vựng:
introduction (n): sự giới thiệu
evidence (n) bằng chứng/chứng cứ
judge (n) quan tòa, thẩm phán
deliver (v) đưa ra/phân phát
preliminary (adj) sơ bộ
judgement (n) sự phát xét/phán đoán
investigate (v) điều tra
Lưu ý:
2
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: toei[email protected]
“unless” mang nghĩa giống với nghĩa thứ 2 của “barring” (trừ khi, nếu…không). Tuy
nhiên, sau “unless” là một mệnh đề, còn sau “barring” là danh từ (hoặc cụm danh từ)
hoặc Ving.
“barring” là một giới từ mang nghĩa giống với “except for” (ngoài ra). Ngoài ra
“excepting” cũng mang nghĩa “ngoài ra” (“excepting + ST/SO”).
Phân biệt “beside” và “besides”: (Nguồn: infohetc2.blogspot.com có bổ sung/
chỉnh sửa thêm)
Sự thật là hai từ này hoàn toàn khác nhau. “Beside” là một giới từ trong khi
“besides” vừa là giới từ vừa là trạng từ. Và kể cả đôi khi “besides” đôi khi có thể
thay thế cho “beside” nhưng nghĩa của chúng thực sự khác biệt.
“Beside” nghĩa là “gần hoặc ở bên cạnh”. VD: He stood beside his new car
proudly. (Anh ấy đứng bên cạnh chiếc xe hơi mới của mình với vẻ tự hào).
“Besides”
-
Với vai trò giới từ, nghĩa là “ thêm vào” ( = in addition to) và
“ngoại trừ” (= apart from). VD: What are you working on
besides the research project? ( Bạn đang làm gì ngoài việc thực
hiện nghiên cứ dự án?)
Với vai trò trạng từ, nghĩa là “ hơn nữa, bên cạnh đó”. VD: He is
selected because of his ability. Besides, he is sociable. (Cậu ấy
được chọn vì khả năng của anh ấy. Bên cạnh đó, anh ấy còn hòa
đồng).
Như đã đề cập ở trên, sự khác biệt đôi khi bị bỏ qua. Đôi khi “beside” có thể thay
thế cho “beside” nhưng “besides” không bao giờ có nghĩa là “bên cạnh cái gì”.
Bài 3 : ______ a disabled girl, she was quite confident and independent”
A Although
B Despite
-
3
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
C In despite of the fact that
D Whereas
Đáp án: A
Giải thích:
Như ta đã biết “although” mang nghĩa là “mặc dù” và phía sau “although” là
mệnh đề. Tuy nhiên, ta có thể rút gọn mệnh đề “although”. Nếu động từ chính
trong mệnh đề “although” ở dạng chủ động thì khi rút gọn, ta đưa động từ về
dạng Ving và lược bỏ đi chủ ngữ. Còn nếu động từ chính trong mệnh đề
“although” ở dạng bị động thì khi rút gọn, ta lược bỏ chủ ngữ và động từ
“tobe”. Nếu mệnh đề sau “although” có dạng “S + tobe +adj/N” thì khi rút gọn,
ta lược bỏ chủ ngữ và động từ “tobe”.
- Ví dụ 1: Although she is sick, she still goes to school.
Although sick, she still goes to school.
- Ví dụ 2: Although he works hard, he can't support his family.
Although working hard,he can’t support his family.
- Ví dụ 3: Although he was employed, he didn’t like this job.
Although employed, he didn’t like this job.
- Ví dụ 4: Although she is a good teacher, she wants to leave her
job. Although a good teacher, she wants to leave her job.
Trong câu trên cũng tương tự, “athough a disabled girl” = “although
she was a disabled girl”. Do đó ta chọn đáp án A.
Ta có: “despite + N(cụm danh từ)/Ving” mang nghĩa là “mặc dù”. Tuy nhiên,
trong câu trên, phải là “despite + being a disable girl”. Loại B.
“in spite of the fact that” cũng mang nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên sau nó phải
là một mệnh đề (vì có “that”). Loại C.
“whereas” mang nghĩa “ngược lại, trong khi đó” và phía sau nó là một mệnh
đề. Loại D.
4
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Dịch: Mặc dù là một cô gái tật nguyền, nhưng cô ấy hoàn toàn cảm thấy tự tin và độc lập.
Từ mới:
disabled girl : cô gái tật nguyền
confident : tự tin
independent : độc lập
Lưu ý: Ngoài ra còn có các dạng rút gọn của các liên từ khác như “when/as/if,…” các rút
gọn cũng gần như tương tự như rút gọn mệnh đề “although”. Các bạn có thể tham khảo
thêm ở đây:
http://forum.englishtime.us/default.aspx?g=posts&t=8169
Bài 4 : The apartment complex has no openings _______ present, but there may be
some places available next month.
(A) in
(B) as
(C) at
(D) on
Đáp án: C
Giải thích: Ta có trạng ngữ “in the present” = “at present” nghĩa là “hiện tại, hiện nay”.
(thường mệnh đề đi với nó có thể chia ở hiện tại/hiện tại tiếp diễn/hiện tại hoàn thành).
Các giới từ “as/on” đều không đi với “present”. Ta chọn đáp án C.
Dịch: Khu chung cư hiện tại không còn vị trí nào trống, nhưng trong tháng tới có lẽ sẽ có
một vài chỗ.
Từ mới:
apartment complex (n) khu chung cư
5
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
available (adj) có sẵn (để sử dụng/để bán,…)
openings (n) cơ hội, vị trí trống.
Bài 5 : To make sure that we do not have any further problems, I will introduce an
employee roster system for kitchen area duties. This means that you will all have to
take.....................looking after the area .
a turns
b rides
c tries
Đáp án: A
Giải thích: Ta có cụm động từ “take turns” mang nghĩa là “thay phiên nhau”.
Dịch: Để đảm bảo chúng ta sẽ không gặp phải các vấn đề nào nữa, tôi sẽ giới thiệu hệ
thống phân công nhân viên dành riêng cho việc thực hiện các nhiệm vụ phân khu nhà
bếp. Điều này có nghĩa là tất cả mọi người sẽ thay phiên nhau trông coi khu vực này.
Từ mới:
further problems (n) những vấn đề nảy sinh, những vấn đề thêm (vào)
introduce (v) giới thiệu
employee roster system (n) hệ thống phân công nhân viên
Bài 6 : Rather than the usual hosted dinner and drinks, we will be ...... tonight at
the Times City, near the corner of Minh Khai Street.
(A) dine
(B) dined
(C) dining
(D) diner
Đáp án: C
Giải thích: Thông thường khi thấy trong câu có "should be_______" hay "will
be______"
mọi người hay vội vàng đánh vào V3/ed. Bởi vì đó thường là
cấu trúc câu bị động.
6
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Tuy nhiên chúng ta không vội vàng chọn ngay V3/ed. Bởi vì chúng ta còn có công thức
nhấn mạnh:
★ should be + Ving: thật sự nên…
★ will be + Ving: thật sự sẽ….
Do đó, chỗ trống trong câu trên sẽ ở dạng Ving nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ta chọn C.
Dịch: Thay vì ăn tối và uống rượu như thường lệ tại nhà, tối nay chúng ta sẽ ăn tối tại
Times City gần góc đường Nguyễn Thị Minh Khai.
Từ mới: “rather than” – thay vì.
Bài 7 : He---------the profits from his speculations to acquire land for his family.
A. gained.
B. used.
C. procured.
D. made.
Đáp án: B
Giải thích: ếu tố gây nhiễu là cụm “from his speculations”. Ta dùng cấu trúc: “use ST
to do ST”.
hi một cách dễ hiểu hơn là: e used the profits which were from his speculations to
acquire land for his family.
Dịch: Ông ấy sử dụng lợi nhuận do đầu cơ để mà chiếm được đất cho gia đình của ông
ấy.
Từ mới:
profit (n) lợi nhuận
speculation (n) sự đầu cơ (mua tích trữ)
acquire (n) đạt được, có được, giành được
Bài 8 : The value of ___________ mid-sized cars that get good mileage has soared
alongside the rising price of gasoline.
(A) use
7
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
(B) uses
(C) used
(D) using
Đáp án: C
Giải thích:
1. Thông thường sau Prep thường là + N/ V-ing chứ ko hẳn là nó toàn bộ không có
trường hợp ngoại lệ.
2, Sau chỗ trống ta thấy có “cars” đã là N rồi, các từ trước cars chỉ đóng vai trò Adj
bổ nghĩa cho cars.
Ở đây chọn used với nghĩa: “đã qua sử dụng”. Lúc này câu hiểu là "giá trị của xe cỡ
vừa đã qua sử dụng mà tiết kiệm xăng đã tăng vọt cùng với sự gia tăng của giá xăng'''
===>HỢP LÝ
Nếu dùng “using” câu này sẽ hiểu là 'giá trị của việc sử dụng xe cỡ vừa ... đã tăng
vọt.(Mặc khác ở đây ta đang so sánh giá trị của xe với giá xăng thì phù hợp hơn, còn
nếu “so sánh giá trị của việc sử dụng xe và giá xăng” thì hợp khập khiếng mấu
chốt câu này ngoài ngữ pháp ta còn phải dựa theo nghĩa.
Ta chọn đáp án C.
Dịch:Giá trị của xe cỡ vừa đã qua sử dụng mà tiết kiệm xăng giúp đi được dặm đường
xa đã tăng vọt cùng với sự gia tăng của giá xăng.
Từ mới:
mid-sized (adj) cỡ trung
mileage (n) lời lãi, lợi lộc, dặm (đường)
soar (v) (máy bay, con chim,…) bay vút; tăng vọt
gasoline (n) xăng
Bài 9 : I gave the waiter a $50 note and waited for my___
a.change
8
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
b supply
c.cash
d.cost
Đáp án: A
Giải thích:
“change” vừa đóng vai trò là động từ và danh từ. Động từ có nghĩa là “thay đổi”. Danh từ
thì có nghĩa là “sự thay đổi” và “tiền thừa/tiền thối”.Trong câu trên “change” đóng vai trò
là danh từ và mang nghĩa thứ 2 “tiền thừa/tiền thối” (Vì “my” là tính từ sở hữu nên phải
đi kèm với danh từ). Ta chọn A (phù hợp về nghĩa).
Dịch: Tôi đã đưa cho người phục vụ tờ 50 đô la và chờ trả lại tiền thừa.
Bài 10 : Going on this diet has really __ me good.I have lost weight and I feel
fantastic!
a.made
b.taken
c.done
d.had
Đáp án: C
Giải thích: Ta có thành ngữ: “do SO good” mang nghĩa là “làm ai tốt/khỏe hơn, có lợi
cho ai”.
Dịch: Ăn uống theo chế độ này đã thật sự giúp tôi khỏe hơn. Tôi đã giảm cân và cảm
thấy thật tuyệt vời!
Bài 11 : The coupon can be exchanged into an event admission ticket when
submitted to the ____ information center at JFK International Airport
A. Visit
B. Vistor
C.Visting
D. Visted
9
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Đáp án: B
Giải thích: Phía trước chỗ trống là mạo từ “the” và phía sau chỗ trống là danh từ ghép
“information center” – “trung tâm thông tin”. Do đó chỗ trống có thể là một tính từ để bổ
nghĩa cho danh từ ghép “information center” hoặc chỗ trống có thể là một danh từ để kết
hợp với danh từ ghép tạo thành một cụm danh từ ghép. Trong các đáp án trên, chỉ có
danh từ “visitor” (khách du lịch) là phù hợp về nghĩa: “visitor information center” (trung
tâm thông tin của khách du lịch).
Dịch: Cái phiếu có thể đổi thành một chiếc vé tham gia sự kiện khi được nộp cho trung
tâm thông tin của khách du lịch tại Sân bay quốc tế JFK.
Từ mới:
coupon (n) phiếu
submit to SO/ST (v) nộp cho…
Bài 12 : After ____ requests by residents, the city’s board members decided to
install additional traffic lights.
A. repeat
B. repeated
C. repeating
D. repetition
Đáp án: B
Giải thích: Khi nhìn vào các bạn có thể nhầm lẫn chọn C ngay bởi vì phía trước có giới từ
“after”. Tuy nhiênm trong câu này không phải như vậy, ta để ý phía sau chỗ trống là danh
từ số nhiều “requests”. “repeat” mang nghĩa là “lặp lại”, do đó “requests” (những yêu
cầu) bản thân nó không thể thực hiện hành động lặp lại mà nó phải “được lặp lại” chỗ
trống cần điền là một tính từ dạng bị động. Ta chọn B. (repeated requests – những lời
yêu cầu được nhắc đi nhắc lại).
Dịch: Sau khi cư dân đưa ra những yêu cầu liên tiếp, các thành viên của hội đồng Quản
trị đã quyết định lắp đặt thêm các đèn báo giao thông.
10
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Từ mới:
resident (n) cư dân
board member (n) thành viên hội đồng Quản trị
install (v) cài đặt/lắp đặt
Bài 13 : Some students associate only with their..........and rarely try to make new
friends
A. Cordialities
B. Cronies
C. Hostilies
D. Neighbours
Đáp án: B
Giải thích: Các đáp án trên đều là danh từ ở dạng số nhiều và nghĩa khác nhau, do đó
ta cần dịch nghĩa của các từ.
A. Cordiality (n) friendliness, warmth of regard: sự thân tình bạn bè, sự quan tâm thân
thiết
B. Crony (n) chum, intimate friend, close companion: bạn thân, bạn bè cũ
C. Hostile (n) unfriend: không thân hữu
D. Neighbour (n) hàng xóm
Ta chọn B vì phù hợp về nghĩa.
Dịch: một vài học sinh chỉ kết thân với những bạn bè cũ của họ và hiếm khi cố gắng
kết bạn mới.
Từ mới: “associate with SO/ST” (v) liên kết/giao du/phối hợp với…
Bài 14 : The Mizuku Department Store advises its customers that the _____ amount
of their purchase must be paid within 30 days in order not to incur late fees.
A all
B full
11
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
C large
D each
Đáp án: B
Giải thích: Vì không tồn tại “the large amount” cho nên ta chọn “the full amount” (tổng
giá trị/tổng số tiền) (chỉ có “the large numer”).
Ta chọn B.
Dịch: Cửa hàng ấy khuyên khách hàng của họ nên thanh toán toàn bộ trong vòng 30 ngày
để tránh phí phát sinh.
Bài 15 : Smoking is not ........anywhere on the hospital premises.
A.permitting
B.permission
C.permissible
D.permissive
Đáp án: C
Giải thích: Ta phân tích các đáp án.
A. permitting là động từ dạng Ving với V là “permit” (cho phép). Tuy nhiên đáp
án này không phù hợp bởi vì việc “smoking” (hút thuốc lá) không thể tự nó
cho phép hay không cho phép được. (tức là không ở dạng chủ động). loại A.
B. permission là danh từ mang nghĩa là “sự cho phép”. Nếu thay vào câu, ta có:
“ út thuốc lá không phải là sự cho phép…” không hợp nghĩa.
C. permissible là tính từ mang nghĩa là “được cho phép/có thể dùng được/có thể
chấp nhận được”, nó đồng nghĩa với từ “allowable”.
D. permissive là tính từ mang nghĩa là “dễ dãi/buông lỏng/nuông chiều”.
Trong 2 đáp án C và D trên, ta thấy đáp án C là phù hợp về nghĩa hơn. Ta chọn C.
Dịch: Hút thuốc lá không được cho phép tại bất cứ nơi nào trong không gian bệnh viện.
12
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Bài 16 : She beat the other runners by a.........of ten seconds.
A.profit
B.margin
C.difference
D.balance
Đáp án: B
Giải thích: Ta có cụm “by a margin of + khoảng thời gian” mang nghĩa là “với một
khoảng cách là/cách biệt là……” (ngoài ra “a margin of + số tiền” mang nghĩa là “số tiền
sự dự trữ là…”).
Dịch: Cô ấy thắng các vận động viên khác với cách biệt 10 giây.
Bài 17 : The ship went down although .......efforts were made to save it.
A.strong
B.strenuos
C.energetic
D.exhausting.
Đáp án: B
Giải thích: Các đáp án trên đều là tính từ với nghĩa khác nhau. Tuy nhiên ta thấy phía
sau chỗ trống là danh từ số nhiều “efforts” (những nỗ lực), do đó chỉ có “strenuous” là
phù hợp (strenuos:showing great energy and determination nghĩa là “tích cực,hăng
hái”. Mặc khác, ta cần nhớ cụm từ phổ biến này “strenuous efforts” – “những nỗ lực
tích cực”.
Dịch: Con tàu chìm xuống cho dù mọi người đã cố gắng hết sức để cứu vớt nó.
Bài 18 : After the meeting, the staff went back to their .......... offices.
A prospective
B respected
13
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
C respective
D perspective
Đáp án: C
Giải thích: Các đáp án trên đều là tính từ (riêng “perspective” là danh từ) và có nghĩa
khác nhau.
A prospective : có triển vọng, (mang tính) dự kiến/trong tương lai
B respected : đáng kính trọng, được tôn trọng
C respective : từng cái/người, riêng biệt
D riêng “perspective” là danh từ mang nghĩa “quan điểm, viễn cảnh, góc nhìn”
Vì “offices” nghĩa là “các văn phòng” cho nên chỉ có “respective” kết hợp với
“office” để tạo thành cụm phù hợp, “respective offices” – các văn phòng riêng.
Dịch: Sau cuộc họp, các nhân viên quay trở lại văn phòng riêng của từng người.
Bài 19 : Mr. Reinolds …his secretary, Miss Standford, to pick up his dry cleaning
by promising to give her Friday afternoon off
A. had
B. let
C. got
D.make
Đáp án: C
Giải thích: Ta có cấu trúc: “have/let/make SO do ST”, “get SO to do ST”. Trong câu trên
“Mr. Reinolds …his secretary, Miss Standford, to pick up his dry cleaning…” có dạng “S
+ V + SO, tên người (tên của SO), to V …”. Do đó rõ ràng chỗ trống cần một động từ có
dạng “V + SO + to V” chỉ có “got” là phù hợp. Ta chọn C.
Dịch: Ông Reinolds đã nhờ thư ký của ông ấy là cô Standford tới tiệm giặt ủi đề lấy
quần áo của ông ấy bằng cách hức sẽ cho cô ấy nghỉ vào chiều thứ 6.
14
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]
Bài 20 : Unfortunately, our dog has been___for a few months.
A. die
B. died
C. dead
D. death
Đáp án: C
Giải thích: Ta phân biệt “dead” và “died”.
“Dead” là tính từ mang nghĩa là “không còn sống/chết” (not alive).
Ví dụ:Don’t touch that bird. It’s dead.
- Died: là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ “die”.
Ví dụ:His grandfather died two years ago.
A number of people have died in the accident.
Trong câu trên, sử dụng thì hiện tại hoàn thành dạng chủ động với động từ là “been” (V3
của động từ “tobe”). Do đó chỗ trống là một tính từ (vì tính từ đứng sau động từ tobe).
Trong các đáp án trên, chỉ có “dead” là tính từ. Ta chọn C.
Dịch: Xui ghê, chó nhà em chết vài tháng rồi mấy bác ạ.
15
Facebook: http://www.facebook.com/groups/toeicexpress/ | Email: [email protected]