Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC 25 câu hỏi part 5 toeic phần 2 có đáp án kèm giải thích...

Tài liệu 25 câu hỏi part 5 toeic phần 2 có đáp án kèm giải thích

.PDF
25
7143
107

Mô tả:

Câu 1: After ------- years of performing for live audiences, stage director Kenneth Ogozi is glad to be working behind the scenes again. A. all B. many C. much D. every  Cập nhật key: B  Giải thích: - Đáp án A: chúng ta có thể dùng "after all his/her/their… years" nhưng ở đây thiếu mất tính từ sở hữu nên không chọn đáp án A. - Đáp án C: much đi cùng với danh từ không đếm được, "years" đang được thêm "s", do đó, "years" là danh từ số nhiều đếm được nên không chọn đáp án B. - Đáp án D: every không đi cùng danh từ số nhiều, every đi cùng với danh từ số ít đếm được nên không chọn đáp án D. - Đáp án B: many đi cùng với danh từ số nhiều đếm được.  Do đó, đáp án B là thích hợp.  Tạm dịch: Sau nhiều năm trình diễn trực tiếp trước khán giả, giám đốc sân khấu Kenneth Ogozi một lần nữa vui vẻ làm việc phía sau cánh gà. Câu 2: Dairy exports ------- for only five percent of country's total agricultural sales. A. assign B. account C. charge D. contribute Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Cập nhật key: B  Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa từ vựng để chọn được đáp án đúng: - Assign sth to sb/assign sb sth/assign sb to do sth: phân công, giao nhiệm vụ - Charge for sth: chi trả tiền cho dịch vụ hoặc hàng hóa nào đó - Contribute (to): đóng góp Account for có các nghĩa phổ biến: - Account for something: Chiếm giữ một lượng nhất định hoặc một phần của điều nào đó. - Account for something: Giải thích lý do cho điều gì đó. - Account for someone/something: Biết về nơi nào hoặc vấn đề nào đã xảy ra. - Account for something (to someone): Cung cấp (cho ai đó) hồ sơ chi tiêu rõ ràng cho việc nào đó.  Tạm dịch: Lượng xuất khẩu sản phẩm bơ sữa chiếm 5% tổng doanh số sản lượng nông nghiệp quốc gia. Câu 3: A local steel manufacturing ------- has purchased the riverfront lot in order to increase its production capacity. A. facilitate B. facilitating C. facility D. facilitation  Cập nhật key: C  Giải thích: Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Vị trí cần điền cần một danh từ và danh từ đó khi kết hợp với hiện tại phân từ "manufacturing" tạo ra một danh từ ghép mang nghĩa thích hợp, tương ứng với động từ "has purchased" phía sau. Trong đáp án có 2 đáp án là danh từ (đáp án C và đáp án D). Tuy nhiên, đáp án D mang nghĩa là sự tạo điều kiện thuận lợi, không thích hợp. Do đó, không chọn đáp án D. Manufacturing facility được dùng tương tự như plant và factory.  Tạm dịch: Nhà máy sản xuất thép địa phương đã mua mảnh mất phía trước con kênh nhằm gia tăng khả năng sản xuất của nó. Câu 4: The factory wasn't able to produce as many products as it was supposed to because ------- couldn’t deliver the raw materials on time. A. supplies B. supplier C. supplied D. supplying  Cập nhật key: B  Giải thích: Sau because là một mệnh đề, ngay sau vị trí cần điền là "couldn't deliver" đóng vai trò là động từ chính trong mệnh đề, do đó, vị trí cần điền cần một danh từ đóng vai trò chủ từ. Do đó, loại đáp án C và đáp án D. Dựa vào nghĩa để chọn 2 đáp án còn lại: - Supplies: tiền trợ cấp, hàng hóa được cung cấp - Supplier: nhà cung cấp  Đáp án B là thích hợp. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Tạm dịch: Nhà máy không thể sản xuất nhiều sản phẩm như như định bởi vì nhà cung cấp đã không giao nguyên liệu đúng hạn như kế hoạch. Câu 5: For safety reasons, visitors not accompanied by security staff will not be ------into the laboratory. A. entered B. honored C. allowed C. separated  Cập nhật key: C  Giải thích: Dựa vào nghĩa có thể loại được đáp án B. honored (tôn kính, kính trọng) và đáp án D. separated (tách rời, phân chia). Còn lại đáp án A và đáp án C. Đối với đáp án A. enter: - Khi muốn diễn tả đi vào một nơi nào đó, ta chỉ việc dùng "enter somewhere", khi đó enter không có giới từ theo sau. Bởi vì enter trong trường hợp này đã mang nghĩa là "come/go/get + in/into". - Khi dùng cụm "enter into", chúng ta có cấu trúc "enter something into something" (nhập cái gì vào một thứ gì khác) hoặc "enter into something" (bắt đầu thảo luận hoặc giải quyết vấn đề nào đó, tham gia kí kết giấy tờ nào đó) Ở đây, ý nghĩa enter thuộc trường hợp đầu tiên, nhưng theo sau lại có giới từ "into". Do đó, đáp án A không thích hợp. Đối với đáp án C. allow: Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom - Allow thì không đi với giới từ into. Allow thường có các cấu trúc: allow somebody to do something, allow for somebody/something, allow out, allow up, allow of something... - Allow trong đề đang được chia thể bị động. Lưu ý rằng thể bị động của allow (be allowed) là hình thức bị động chuyển đổi từ thể chủ động của "let". Ví dụ: My parents never let me go out at night => I am never allowed to go out at night by parents. Và giới từ "into" ở đây là "into" trong cụm "let somebody into somewhere", chuyển sang thể bị động sẽ thành "somebody was allowed into somewhere" (cho phép ai đó vào nơi nào đó).  Do đó, đáp án C là thích hợp.  Tạm dịch: Vì lý do an toàn, du khách không được nhân viên an ninh hộ tống sẽ không được cho phép vào trong phòng thí nghiệm.  Lưu ý: Đề bài có sử dụng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động trong cụm "visitors not accompanied by security staff". Khi chưa được rút gọn, nguyên thể sẽ là "For safety reasons, visitors who are not accompanied by security staff will not be allowed into the laboratory". Câu 6: Although the graphics department ------- acquired a color printer, it has already submitted a request for another one. A. highly B. usually C. recently D. entirely  Cập nhật key: C  Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa của đáp án để chọn được đáp án đúng. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Cung cấp từ vựng: - Highly: rất tốt, rất cao, dùng để chỉ về mức độ hoặc dùng với ý tôn trọng, ca ngợi. Highly không dùng để bổ sung ý nghĩa cho acquire. - Usually: diễn tả tính thường xuyên, thường được dùng trong thì hiện tại đơn, không dùng trong thì quá khứ đơn. - Entirely: toàn bộ, hoàn toàn, không dùng để bổ sung ý nghĩa cho acquire. - Recently: gần đây, mới đây, được dùng cho thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.  Do đó, đáp án C là thích hợp.  Tạm dịch: Mặc dù phòng đồ họa vừa mua máy in màu, nhưng họ lại nộp đơn yêu cầu mua thêm một máy nữa.  Lưu ý: Đối với các liên từ although, though, even though, despite, in spite of, để dịch cho hay, chúng ta thường dùng từ "nhưng" ở mệnh đề còn lại, nhưng khi viết, tuyệt đối không dùng liên từ "but" để chỉ sự tương phản ở mệnh đề này. Câu 7: This exciting new product is ------- of the new software applications that our developers are working on. A. represents B. representative C. representing D. representation  Cập nhật key: B  Giải thích: Vị trí cần điền có thể là một danh từ hoặc một tính từ. Do đó, loại đáp án A (động từ) và đáp án C (danh động từ, bản chất vẫn là động từ nhưng được thêm -ing). Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Đối với đáp án D: “Representation” sự tiêu biểu, sự thay mặt, sự mô tả, người đại diện. Product thì không dùng được từ này. Đối với đáp án B: Representative vừa là danh từ, vừa là tính từ - Khi là danh từ: Representative có nghĩa là hình mẫu, vật đại diện. Xét về nghĩa thì từ này thích hợp, tuy nhiên, representative là danh từ đếm được, nếu representative là danh từ thì phía trước nó trong trường hợp này cần một mạo từ phía trước. - Khi là tính từ: “Representative of” được sử dụng để miêu tả vật/điều gì đó mang tính chất điển hình, tiêu biểu cho vật/điều nào đó. (as a typical example of sth)  Do đó, đáp án B là đáp án thích hợp và representative trong trường hợp này là tính từ.  Tạm dịch: Sản phẩm mới thú vị này mang tính chất tiêu biểu cho ứng dụng phần mềm mới mà những người phát triển sản phẩm của chúng tôi đang tiến hành. Câu 8: The staff members of Paradise Hotel are all friendly and courteous and seem eager to do all they could ------- our stay as comfortable as possible. A. make B. making C. to make D. made  Cập nhập key: C  Giải thích: Cụm "they could" là một mệnh đề quan hệ đã được lược bỏ “that”, và động từ ngay vị trí cần điền không liên quan với động từ khiếm khuyết "could" trong mệnh đề này. Để dễ dàng hơn, chúng ta nên tách ra thành 2 mệnh đề riêng biệt "The staff Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom members of Paradise Hotel are all friendly and courteous and seem eager to do all/ which they could/ to make our stay as comfortable as possible". Giới từ "to" trong đây là giới từ chỉ mục đích.  Tạm dịch: Tất cả Nhân viên tại khách sạn Paradise đều thân thiện, nhã nhặn và sẵn sàng làm mọi thứ có thể để phục vụ cho chỗ ở của chúng ta thoải mái nhất có thể.  Lưu ý: cấu trúc be/seem eager + to Vo: háo hức, hăm hở làm điều gì đó. Câu 9: The employees in the planning department spend most of their time ------proposals for a better management structure. A. write B. writing C. written D. for writing  Cập nhật key: B  Giải thích: Đối với động từ spend, chúng ta có 2 cấu trúc thường gặp: - To spend + time/money + V-ing (Dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc làm gì…) E.g.: I spend 2 hours reading books a day. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. - To spend + time/money + on + something (Dành thời gian/tiền bạc vào việc gì...) My mother often spends 2 hours on housework everyday. She spent all of her money on clothes. Đề bài đang sử dụng cấu trúc đầu tiên. Do đó, đáp án B là đáp án thích hợp. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Tạm dịch: Nhân viên phòng kế hoạch dành hầu hết thời gian của họ để viết các kế hoạch đề xuất dành cho cơ cấu quản lí tốt hơn. Câu 10: Great Hope is Toshi Raymond's most inventive stage production ------A. yet B. only C. once D. when  Cập nhật key: A  Giải thích: A. Yet có thể được dùng với nghĩa là cho đến bây giờ, đến thời điểm này. B. Only: Nếu Only được dùng như một tính từ thì nó sẽ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. Ngoài ra, only còn được sử dụng như một trạng từ, khi đó, only sẽ đặt ngay trước từ mà nó bổ sung ý nghĩa. C. Once: có 3 nghĩa: một khi, một lần (once = one time), đã từng, trước đây, once không hợp nghĩa trong trường hợp này. D. When: được sử dụng ở vị trí bắt đầu một mệnh đề.  Tạm dịch: Đến thời điểm này, Great Hope là nhà thiết kế sân khấu sáng tạo nhất của Toshi Raymond.  Lưu ý: Ở những ngữ cảnh khác nhau "yet" sẽ mang nghĩa khác nhau: - Còn, hãy còn, còn nữa. E.g.: We have ten minutes yet - Bây giờ, lúc này. E.g.: Can't you tell me yet? - Tuy thế, tuy vậy, nhưng mà, mà, song. E.g.: It is strange, yet true. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom - Dù sao, dù thế nào. E.g.: He will do it yet. E.g.: He has not known our abilities as yet. Câu 11: The company is confident that its new spokesman will be effective ------attracting customers with the 18-to-49-year-old demographic. A. between B. in C. to D. around  Cập nhật key: B  Giải thích: Cấu trúc "be effective in doing something" tương đương và đồng nghĩa với cấu trúc "be successful in doing something", nghĩa là thành công trong vấn đề nào đó.  Tạm dịch: Công ty tin rằng phát ngôn viên mới của nó sẽ thành công trong việc thu hút khách hàng ở độ tuổi 18 đến 49. Câu 12: Orange Cat Restaurant decided to add some new dishes to its ------- popular lunch menu. A. before B. fascinated C. intended D. already  Cập nhật key: D  Giải thích: Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Vị trí cần điền cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho "lunch menu" hoặc một phó từ để bổ nghĩa cho "popular" (do phía trước là tính từ sở hữu "its", phía sau là cụm danh từ "popular lunch menu", cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho "lunch menu" hoặc một phó từ để bổ nghĩa cho "popular" để tạo thành một cụm danh từ hoàn chỉnh). Cung cấp từ vựng: - Before: trước đây, trước đó (vừa là giới từ, vừa là liên từ, vừa là phó từ). Nhưng khi mang ý nghĩa là phó từ, before là phó từ chỉ thời gian, được đặt cuối câu. - Fascinated: cực kì hấp dẫn (là tính từ) - Intended: sắp cưới, đã hứa hôn (là tính từ) - Already: mang nghĩa là trước đây, already popular được hiểu là well-liked previously.  Dựa vào nghĩa, đáp án D là thích hợp. "Already" là phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ "popular".  Tạm dịch: Orange Cat Restaurant quyết định thêm vài món ăn mới vào thực đơn buổi trưa được hiện được yêu thích. Câu 13: I realize how urgent it is to get this files in time, so I'm sending you this documents immediately ------- my attendance to SPE Annual Technical Conference and Exhibition. A. onto B. before C. between D. following  Cập nhật key: D Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Giải thích: Dựa vào nghĩa để chọn được đáp án đúng. Cung cấp từ vựng: - Onto: về phía trên - Before: trước khi - Between: ở giữa - Following: theo sau, sau khi, được sử dụng giống với after.  Lưu ý: Liên từ "and" trong "SPE Annual Technical Conference and Exhibition" là liên từ trong tên của cuộc triển lãm và hội nghị, không liên quan đến liên từ "between".  Tạm dịch: Tôi biết mọi người đang rất cần những tài liệu này, do đó, tôi sẽ gửi chúng ngay sau khi tôi tham dự SPE Annual Technical Conference and Exhibition. Câu 14: Customer need not pay for shipping because it is ------- in the total price of the item. A. earned B. balanced C. checked D. included  Cập nhật key: D  Giải thích: Vị trí cần điền là một từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho danh từ "shipping" phía trước. Dựa vào nghĩa để chọn được đáp án đúng. Cung cấp từ vựng: - Earn: kiếm được (tiền), giành được (phần thưởng, sự khen ngợi,...). Shipping thì không đi với "be earned". Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom - Balance: có nghĩa là "make equal" - cân bằng. Shipping cũng không đi với "be balanced". - Check: kiểm tra. "Check" sẽ đi với "shipment" (việc giao hàng được kiểm tra) chứ không đi với shipping. - Be included in: có nghĩa là be (a) part(s) of, là một phần hoặc đã được tính trong...  Tạm dịch: Bạn không cần phải chi trả cho dịch vụ giao hàng vì nó đã được tính trong giá tổng cộng của sản phẩm.  Lưu ý: "Need" trong câu trên là một động từ khuyết thuyết, được sử dụng tương tự như will, can, may,.. chứ không phải là động từ. Khi chia phủ định của động từ khuyết thiếu "need", ta chỉ việc thêm "not" vào phía sau. Câu 15: Both financial advisors recommend investing in pharmaceutical companies, although Paul Laurinen is suggesting a wider ------- of stocks. A. select B. selected C. selection D. selective  Cập nhật key: C  Giải thích: - Ngay sau vị trí cần điền là giới từ "of" nên , vị trí cần điền là danh từ/cụm danh từ. Ngay trước vị trí cần điền là "wider", hình thức so sánh hơn của tính từ "wide", bản chất "wider" vẫn là tính từ, trước "wider" là mạo từ "a". Do đó, cần một danh từ để kết hợp với "a wider" tạo thành một cụm danh từ. - Đáp án C là danh từ duy nhất trong 4 đáp án. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Tạm dịch: Cả 2 vị cố vấn tài chính đều khuyến khích đầu tư vào các công ty dược mặc dù công ty Paul Laurinen thể hiện rằng nó có nhiều sự lựa chọn cổ phiếu hơn.  Lưu ý: Suggest trong mệnh đề although mang nghĩa là “indicate” chứ không mang nghĩa là “recommend”. Câu 16: Water service in the building will be temporarily interrupted ------- city maintenance workers repair the fire hydrants. A. during B. as far as C. now D. while  Cập nhật key: D  Giải thích: - During: trong lúc, trong khi,.. theo sau during là một danh từ/cụm danh từ, trong khi đó, theo sau vị trí cần điền là một mệnh đề. Lưu ý: during là một giới từ, nếu theo sau vị trí cần điền đã có giới từ rồi thì chúng ta chọn một liên từ phía trước chứ không chọn during. - As far as: theo như. Theo sau as far as là danh từ/cụm danh từ/mệnh đề chỉ về một vấn đề nào đó, as far as không dùng để nói về thời gian. - Now: bây giờ. Now không dùng để giới thiệu mệnh đề đang chia động từ ở thì hiện tại đơn repair". - While: while là liên từ mang nghĩa là trong khi, theo sau while có thể là mệnh đề hoặc cụm giới từ (while on duty, while on the bus, while in transit…).  Tạm dịch: Dịch vụ nước trong tòa nhà sẽ bị gián đoạn tạm thời trong khi công nhân bảo trì của thành phố sửa chữa lại các bộ ống nước chữa cháy. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Câu 17: The head of the new office, John Roberts, underlined that he will set the highest possible standards for the new operation. He will personally take charge of recruiting the new staff now -------. A. seek B. seeking C. have sought D. being sought  Cập nhật key: D  Giải thích: - Vị trí cần điền là một động từ đang được chia ở dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Và đề bài đang sử dụng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động. Theo đó, trong mệnh đề quan hệ đang sử dụng trạng từ chỉ thời gian "now", đây là trạng từ áp dụng thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, mệnh đề được rút gọn thành "being V3/ed". - Khi chưa được rút gọn câu sẽ được viết thành "He will personally take charge of recruiting the new staff which is now being sought".  Tạm dịch: Trưởng phòng mới, John Roberts, nhấn mạnh rằng ông ấy sẽ thiết lập tiêu chuẩn cao nhất có thể cho việc điều hành mới. Ông ấy sẽ trực tiếp đảm nhận việc thuê nhân sự mà sẽ được tiến hành ngay từ bây giờ.  Lưu ý: Cụm take charge of N/N phrase/V-ing sẽ tương đương với take responsibility for N/N phrase/V-ing và be in charge of N/N phrase/V-ing, be responsible for N/N phrase/V-ing. Những cụm này mang nghĩa là chịu trách nhiệm về việc nào đó. Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom Câu 18: Don't hesitate to contact me or another customer service officer at (064) 5555555 if you have any queries. -------, try our e-line at financial®citicorp.com. A. Favorably B. Alternatively C. Originally D. Accordingly  Cập nhật key: B  Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa từ vựng của đáp án để chọn đáp án án đúng. Cung cấp từ vựng: - Favorably: Thuận lợi, tốt đẹp - Alternatively: Một sự lựa chọn khác - Originally: Đầu tiên, xét về mặt nguồn gốc - Accordingly: Do đó, vì vậy  Tạm dịch: Nếu như bạn có bất cứ điều gì thắc mắc, gọi ngay cho tôi hoặc nhân viên dịch vụ khách hàng theo số máy (064) 555-5555; hoặc bạn cũng có thể gửi thư qua địa chỉ financial®citicorp.com. Câu 19: When you are finished the survey data, please give ------- report to Ms Chin so she can copy it. A. you B. your C. yourself D. yours  Cập nhật key: B Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Giải thích: Phía trước vị trí cần điền là động từ "give", phía sau vị trí cần điền là danh từ "report", do đó, vị trí cần điền cần một từ để kết hợp với danh từ "report" tạo thành một danh từ ghép/cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ ghép. Phân tích đáp án: - You: Đại từ đóng vai trò chủ từ - Yours: Tính từ sở hữu kết hợp với danh từ để tạo thành danh từ ghép - Yourself: Đại từ phản thân để nhấn mạnh - Yours: Đại từ sở hữu (Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu cùng gốc với đại từ đó + Danh từ đã xuất hiện phía trước, do đó, theo sau đại từ không có danh từ kết hợp).  Do đó, đáp án B là đáp án thích hợp.  Tạm dịch: Khi hoàn thành xong dữ liệu khảo sát, chuyển báo cáo của bạn cho Ms Chin để bà ấy sao chép chúng. Câu 20: The figures ------- in this estimate are approximate costs and are subject to adjustment at the date of final settlement. A. disposed B. provided C. solved D. handed  Cập nhật key: B  Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa từ vựng của đáp án để chọn được đáp án đúng. Cung cấp từ vựng: Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom - Dispose: Khi "dispose" là nội động từ, động từ này thường đi với giới từ "of" mang nghĩa là "chuyển nhượng/ bỏ đi/giải quyết". Khi "dispose" là ngoại động từ, theo sau "dispose" là tân ngữ (someone, something hoặc "dispose someone to/toward something" hoặc "dispose someone to do something") thì dispose mang nghĩa là bố trí, sắp xếp... "Dispose" thì không dùng để nói về "figures" - Provide: Có nghĩa là cung cấp - Solve: Có nghĩa là giải quyết, không được dùng để nói về "figures". Solve thường được dùng cho "problems, equation..." - Hand in: Có nghĩa là trao tay, đưa cho ai những giấy tờ gì đó, "hand in" thường được dùng với "documents, projects..."  Tạm dịch: Số tiền được ghi trong bảng kê giá là khoản chi phí thích hợp và có thể điều chỉnh vào ngày quyết toán.  Lưu ý: Vị trí cần điền là động từ ở dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ chứ không phải động từ chính của câu. Động từ chính của câu là "are" trong "are appropriate" và "are subject to". Khi chưa được rút gọn, câu được viết thành "The figures which are/were provided in this estimate are approximate costs and are subject to adjustment at the date of final settlement". Câu 21: The handmade holiday greeting cards -------- at Chestnut Creek Park were designed for the park’s fund-raising drive. A. being sold B. are selling C. have sold D. will be selling  Cập nhật key: A Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ có nhiều dạng, trong đó phổ biến nhất là dùng phân từ/cụm phân từ. Khi động từ của mệnh đề quan hệ đang được chia ở thể chủ động thì chúng ta rút gọn chỉ còn V-ing thôi (áp dụng đối với tất cả các thì). Khi động từ của mệnh đề quan hệ đang được chia ở thể bị động thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra: - Nếu động từ của mệnh đề quan hệ đang được chia ở thể bị động của thì tiếp diễn (quá khứ, hiện tại, tương lai) thì sẽ được rút gọn thành "being V3/ed" - Nếu động từ của mệnh đề quan hệ đang được chia ở thể bị động của tất cả các thì ngoại trừ thì tiếp diễn thì sẽ được rút gọn thành "V3/ed". Trong câu này, mệnh đề quan hệ rút gọn đang được chia ở thể bị động của thì tiếp diễn nên chọn đáp án A là thích hợp. Khi chưa được rút gọn, câu sẽ có dạng "The handmade holiday greeting cards which are being sold at Chestnut Creek Park were designed for the park’s fund-raising drive".  Tạm dịch: Thiệp mừng handmade đang được bán ở Chestnut Creek Park được dùng cho đợt phát động gây quỹ cho công viên. Câu 22: Hotel charges should be listed ------- from restaurant charges when you fill out your expense report. A. to separate B. separating C. separately D. separation  Cập nhật key: C Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom  Giải thích: Câu này rất dễ sai. "Separate" là một từ khó, rất dễ gây nhầm lẫn. Nếu đọc sơ qua thì mọi người sẽ phân vân giữa đáp án A và đáp án C. Nếu chọn đáp án A thì "to separate" được sử dụng để chỉ mục đích của động từ "list" đang được dùng ở thể bị động. Nếu chọn đáp án C thì "separately" là phó từ được dùng để bổ nghĩa là động từ "list" đang được dùng ở thể bị động. "Separate" vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ. Đối với những động từ khác, nghĩa của chúng sẽ thay đổi khi chúng là ngoại động từ và khi chúng là nội động từ. Nhưng "separate" khi là nội động từ nó mang nghĩa là "chia cách, ly thân", đồng thời, nó cũng mang nghĩa là chia rời, tách rời giống như khi nó là ngoại động từ. - Đối với trường hợp là nội động từ: Theo sau separate sẽ là cấu trúc "into something", nghĩa là chia cắt, tách rời (E.g: We separated into several different search parties). Ngoài ra, theo sau separate cũng có cấu trúc "from something", khi đó separate mang nghĩa là di chuyển, nếu không dùng "separate from something" thì khi ấy, chủ từ phải gồm 2 chủ thể trở lên (E.g: Chúng ta có thể viết "South America separated from Africa 200 years ago" hoặc "South America and Africa separated 200 years ago"). - Đối với trường hợp là ngoại động từ, chúng ta có cấu trúc "separate somebody/something (from/and someone/something). Dựa vào đề bài, đối với đáp án A, theo sau vị trí cần điền là giới từ from chứ không phải là tân ngữ, nên separate trong trường hợp này là nội động từ, theo sau là "from something" thì separate mang nghĩa là di chuyển, khi đó câu mang nghĩa là "Chi phí khách hàng nên được lập danh sách để di chuyển khỏi chi phí nhà hàng (?)", câu này không có ý nghĩa. Chúng ta có thể viết "It should be listed to separate hotel Luyện thi TOEIC các lớp 500+, 650+, 800+ và target 900+ Nguyễn Đức Fb: https://www.facebook.com/depmathom
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan