XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
v1.0014104216
1
BÀI 7
XÃ HỘI HỌC TỘI PHẠM
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
2
v1.0014104216
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được các kiến thức về trật tự xã hội, lệch lạc xã hội và kiểm soát xã hội.
Hình thành được tình cảm và ước nguyện xây dựng xã hội lành mạnh.
v1.0014104216
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số các
kiến thức cơ bản từ các môn học:
•
Triết học;
•
Tâm lý học;
•
Sử học.
v1.0014104216
4
HƯỚNG DẪN HỌC
•
Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài.
•
Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
•
Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
v1.0014104216
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
7.1. Khái quát về xã hội học tội phạm
7.2. Lệch lạc xã hội
7.3. Kiểm soát xã hội
7.4. Vấn đề kiểm soát xã hội tại Việt Nam hiện nay
7.5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu xã hội học tội phạm
v1.0014104216
6
7.1. KHÁI QUÁT VỀ XÃ HỘI HỌC TỘI PHẠM
7.1.1. Trật tự xã hội
7.1.2. Tội phạm
7.1.3. Xã hội học
tội phạm
v1.0014104216
7
7.1.1. TRẬT TỰ XÃ HỘI
•
Khái niệm: Biểu hiện tính tổ chức của đời sống xã hội, tính ngăn nắp của các hành
động hay hệ thống xã hội.
•
Đặc điểm:
Ý tưởng về tính chủ định của hành vi xã hội của cá thể, về sự tồn tại của mối
quan hệ qua lại, về sự đồng tình, sự bổ sung và tính có sẵn trong các hành động
của con người (họ có thể hành động một cách xã hội nếu như họ biết được họ
chờ đợi ở nhau cái gì).
Có tính bền vững và độ dài lịch sử của các dạng đời sống xã hội và việc hạn chế
bạo lực trong đó trật tự xã hội là một sản phẩm của một chế độ xã hội nhất định.
•
Vai trò: Duy trì nhằm đạt được các hành vi thống nhất ở mọi người. Các tiêu chuẩn
xã hội duy trì trật tự xã hội. Trật tự xã hội là điều kiện để các xã hội liên kết với nhau.
v1.0014104216
8
7.1.2. TỘI PHẠM
•
Khái niệm: Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và chịu các hình phạt theo
quy định của bộ luật hình sự.
(Bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
•
Đặc điểm:
Tính nguy hiểm cho xã hội (đặc diểm cơ bản nhất, quan trọng nhất);
Tính có lỗi (lỗi cố ý hoặc vô ý);
Do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện;
Phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đó (chịu hình phạt tù...).
Tội phạm ít nghiêm trọng
Phân loại
Tội phạm nghiêm trọng
Tội phạm rất nghiêm trọng
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
v1.0014104216
9
7.1.3. XÃ HỘI HỌC TỘI PHẠM
•
Là một trong tổng số hơn 200 chuyên ngành chuyên biệt của xã hội học.
•
Là khoa học nghiên cứu về sự lệch lạc xã hội, tức là nghiên cứu về những hành vi
lệch chuẩn, bất thường, sai chuẩn mực, sai nguyên tắc, không theo đúng những quy
định của xã hội.
Xã hội học tội phạm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
•
Xã hội học tội phạm
Lệch lạc xã hội
v1.0014104216
Kiểm soát xã hội
10
7.1.3. XÃ HỘI HỌC TỘI PHẠM (tiếp theo)
•
Tính tất yếu trong sự ra đời của xã hội học tội phạm.
•
Lệch lạc xã hội phạm tội xã hội học tội phạm ra đời, nhằm mục đích phòng
ngừa các biểu hiện lệch lạc xã hội, phòng ngừa hiện týợng phạm tội.
•
Lịch sử tư tưởng
STT
1
Thời kỳ
Đại biểu
Nguyên
Nội dung tư tưởng
Chưa có tư tưởng về tội phạm
thủy
2
Thời cổ đại
Platon,
Để hạn chế tội phạm, tăng cường cường cưỡng chế
Hy Lạp
Arixtot
bằng một hệ thống đạo luật chặt chẽ “pháp trị”, những
người mang tư tưởng “phòng hơn chống”.
Từ đó, xã hội được ổn định - nhà tội phạm học.
3
Thời
kì
Phục Hưng
Thomas
Việc hạn chế tội phạm là phải đi tìm nguyên nhân;
Moore, Robert
Bất công xã hội là nguyên nhân;
Owen, Saint
Simon
v1.0014104216
Phương pháp hạn chế tội phạm là giáo dục;
Họ là những nhà XHH tội phạm.
11
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI
•
Khái niệm: Các dạng vi phạm khác nhau trong hệ thống các giá trị, chuẩn mực xã
hội.
•
•
Đặc điểm:
Lệch lạc xã hội ở một phạm vi rộng, mang tính phổ quát ở mọi cấp độ;
Lệch lạc ở nhiều hình thức, nhiều kiểu đa dạng phong phú;
Lệch lạc xã hội phụ thuộc vào nền văn hóa.
Nghiên cứu tội phạm dựa trên:
Lý thuyết sinh học
Lý thuyết tâm lý học
Các lý thuyết
Lý thuyết căng thẳng
Lý thuyết tương tác biểu tượng…
v1.0014104216
12
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
•
Lý thuyết duy xung đột về sự lệch lạc trên cơ sở tư tưởng của K.Mac
Đại biểu: Steven Spitzer
Chủ nghĩa tư bản
Dựa trên sự kiểm soát tài sản cá nhân.
Người lệch lạc (đe dọa CNTB)
Đe dọa tài sản của người khác nhất;
Những người nghèo.
Lệ thuộc vào lao động của đa số người
Không thể hay không làm việc.
dân trong xã hội.
Lệ thuộc vào tiến trình xã hội hóa
Chống lại chính quyền.
củng cố sự kính trọng đối với những
nhân vật trong chính quyền.
Dựa vào sự chấp nhận phổ biến các
Thể hiện hay đề xướng thái độ không
tiêu chuẩn cho rằng nó là mang tính tự
nhiên và công bằng.
nhất quán với hệ thống tư bản.
v1.0014104216
13
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
Người tích cực
Tăng cường CNTB
><
Người lệch lạc
Đe dọa CNTB
Hạn chế
Lý thuyết duy xung đột
Thực tế
Luật pháp và các quy phạm khác do
Không hẳn vậy, luật bảo vệ người tiêu
người giàu và có thế lực tạo ra trực
tiếp để bảo vệ quyền lợi của mình.
Thiệt hại xã hội do người giàu gây ra
dùng hay luật bảo vệ môi trường...
thường bị xem nhẹ.
nguy hiểm thật sự đối với xã hội.
Sự phạm tội, lệch lạc là sản phẩm của
Các xã hội đều có sự lệch lạc với những
bất công xã hội.
hình thức khác nhau.
v1.0014104216
Tội phạm đường phố cũng thể hiện sự
14
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
•
Hậu quả của sự lệch lạc
Hành vi sai lệch có thể mang nội dung, tính chất tích cực, tiến bộ, cách tân nếu
như nó vi phạm, phá vỡ hiệu lực, sựchi phối của các chuẩn mực xã hội đang kìm
hãm sai lệch có thể góp phần làm thay đổi nhận thức chung của cộng đồng và
thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Hành vi sai lệch có thể mang nội dung và tính chất tiêu cực, ảnh hưởng xấu hoặc
nguy hiểm cho xã hội nếu như nó vi phạm, phá hoại tính ổn định, sự tác động
của những chuẩn mực xã hội phù hợp, tiến bộ, đang phổ biến, thịnh hành và
được thừa nhận rộng rãi.
Hành vi sai lệch đó phải bị dư luận xã hội lên án hoặc đòi hỏi phải áp dụng
các biện pháp trừng phạt theo các nguyên tắc, quy định của pháp luật.
v1.0014104216
15
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
•
Diễn biến của hành vi sai lệch
Cơ chế hành vi
sai lệch
Cơ chế
tri thức các
chuẩn
mực xã hội
v1.0014104216
Cơ chế
tư duy về
các chuẩn
mực xã hội
Cơ chế
tiếp nhận
các chuẩn
mực xã hội
Cơ chế
thực hiện
các chuẩn
mực xã hội
Cơ chế
tâm lý –
sinh lý
Cơ chế
mối quan
hệ giữa
các hành
vi sai lệch
16
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
Tiêu chí phân loại
lệch lạc xã hội
Nội dung,
tích chất
Kết hợp
Thái độ,
tâm lý chủ
quan
Hành vi sai lệch tích cực;
Chủ động - tích cực;
Hành vi sai lệch chủ động;
Hành vi sai lệch tiêu cực.
Chủ động - tiêu cực;
Hành vi sai lệch bị động.
Thụ động – tích cực;
Thụ động – tiêu cực.
v1.0014104216
17
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
Phân loại lệch lạc xã hội theo nội dung, tích chất
Hành vi sai lệch tích cực
Hành vi sai lệch tiêu cực
Hành vi (cố ý hoặc vô ý) vi phạm, phá vỡ
Hành vi (cố ý hoặc vô ý) vi phạm,
hiệu lực của các chuẩn mực xã hội đã lạc
hậu, lỗi thời, không còn phù hợp với
thực tế xã hội.
Ví dụ: Kháng chiến chống Pháp, Mĩ,
phá vỡ hiệu lực, sự tác động của các
chuẩn mực xã hội phù hợp, tiến bộ,
đang phổ biến, thịnh hành và được
thừa nhận rộng rãi trong xã hội.
các ca khúc viết về cách mạng, âm hưởng
hào hùng, ca ngợi cuộc kháng chiến,
ngợi ca các chiến sĩ… Những ca khúc như
Chuyện tình Lan và Điệp… bị cấm vì
không phù hợp và coi đó là hành vi
sai lệch.
Hòa bình lập lại, những quy định đó không
còn tồn tại nữa.
Ví dụ: Quy định đội mũ bảo hiểm khi
mô tô, xe gắn máy… tuy nhiên hầu
hết các cá nhân khi tham gia giao
thông đều không đội mũ bảo hiểm,
họ nghĩ chẳng có chuyện gì.
Thế nhưng mỗi khi tai nạn xảy ra sẽ
gây hoang mang cho mọi người và họ
không thể lường trước được hậu quả.
v1.0014104216
18
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
Phân loại lệch lạc xã hội theo thái độ, tâm lý
Hành vi sai lệch chủ động
Hành vi sai lệch bị động
Hành vi có ý thức, có tính toán, cố ý
Hành vi vô tình, vô ý, không mong muốn
(trực tiếp hay gián tiếp) vi phạm,
phá vỡ hiệu lực của các chuẩn mực
xã hội, dù chuẩn mực đó đã lạc hậu,
lỗi thời hay còn đang tiến bộ.
vi phạm, phá vỡ tính ổn định, sự tác động
của các chuẩn mực xã hội.
Đặc trưng: Người sai lệch không biết
hành vi của mình là sai lệch, do không
Đặc trưng: Nhận thức được yêu cầu
của cộng đồng nhưng họ cứ hành
động theo ý riêng mặc dù biết không
phù hợp.
nắm vững chuẩn mực hoặc do hiểu sai
các chuẩn mực.
Ví dụ: Một đứa trẻ trả lời trống không khi
người lớn hỏi, bởi vì nó chưa biết trả lời
Ví dụ, học sinh biết đánh bạn là xấu,
không được phép nhưng vẫn cứ đánh.
như thế nào cho đúng chuẩn lễ phép.
v1.0014104216
19
7.2. LỆCH LẠC XÃ HỘI (tiếp theo)
Phân loại lệch lạc xã hội kết hợp
Chủ động
Tích
cực
Hành vi cố ý vi phạm, phá vỡ sự tác
Hành vi vô ý vi
động
của
các
chuẩn
mực
xã hội đã lạc hậu, lỗi thời, không còn
phù hợp với yêu cầu của đời sống xã
hội hiện tại.
sự tác động của các chuẩn mực
xã hội đã lạc hậu, lỗi thời,
không còn phù hợp với yêu cầu
của đời sống xã hội.
Hành vi cố
Tíêu
cực
v1.0014104216
Thụ động
ý vi phạm,
phá vỡ Hành vi
hiệu lực của các chuẩn mực xã hội
mang tính chất tiến
bộ, phù hợp,
đang phổ biến, thịnh hành và được
nhà nước, xã hội thừa nhận rộng rãi.
phạm, phá vỡ
vô ý vi phạm, phá vỡ
hiệu lực của các chuẩn mực xã
hội tiến bô, ̣ phù hợp, đang phổ
biến, thịnh hành và được thừa
nhận rộng rãi trong xã hội.
20
- Xem thêm -