Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư Công trình thủy điện Sơn Lang
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................2
I.1. Mục đích yêu cầu...........................................................................2
I.2. Điều kiện tự nhiên..........................................................................2
I.3. Cơ sở triển khai công tác khảo sát địa hình....................................3
I.4. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng................................................3
I.5. Khối lượng thực hiện.....................................................................4
II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ.....................................................5
III. CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.......................................6
III.1. Nhân lực và thiết bị.....................................................................6
III.2. Lưới khống chế trắc địa...............................................................6
III.3. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000............................................19
III.4. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000............................................20
III.5. Đo vẽ mặt cắt............................................................................21
III.6. Định vị hố khoan.......................................................................22
IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU.........................22
V. SẢN PHẨM..................................................................................22
VI. KẾT LUẬN................................................................................23
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ
Phụ lục 1-1 Bảng thống kê khối lượng
Phụ lục 1-2 Bảng thống kê cao toạ độ khống chế
Phụ lục 1-3 Bảng thống kê cao toạ độ hố khoan
Phụ lục 1-4 Bảng thống kê mặt cắt
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH TOÁN BÌNH SAI
Phụ lục 2-1 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền hạng IV
Phụ lục 2-2 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp1
Phụ lục 2-3 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp 2
Phụ lục 2-4 Bảng tính toán bình sai lưới thủychuẩn hạng IV
Phụ lục 2-5 Bảng tính thủychuẩn kỹ thuật
Phụ lục 2-6 Bảng tính độ cao lượng giác
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 1
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
I. PHẦN MỞ ĐẦU:
I.1. Mục đích yêu cầu:
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, theo thống kê trong năm
2004-2007 tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 7,5-8%/năm và dự báo sẽ duy trì tăng
trưởng cao trong tương lai. Tăng trưởng điện năng là yêu cầu tất yếu để phục vụ cho tăng
trưởng kinh tế, thực tế cho thấy tăng trưởng điện năng luôn phải đi trước một bước so với
tăng trưởng kinh tế.
Để đảm bảo cung cấp điện cho phát và hòa vào mạng lưới điện quốc gia nhằm đáp
ứng nhu cầu phụ tải ngày càng cao, UBND tỉnh Gia Lai cho phép Công ty Kinh doanh Xuất
nhập khẩu Quang Đức đầu tư xây dựng công trình thủy điện Sơn Lang 1&2, dự kiến xây
dựng với qui mô Nlm = 35-36 MW, sản lượng điện hàng năm Eo = 146 triệu kWh. Công
trình đã được dự kiến đưa vào qui hoạch thủy điện nhỏ và vừa.
I.2. Điều kiện tự nhiên:
a. Vị trí địa lý
Công trình được xây dựng trên suối Say thuộc xã Sơn Lang - huyện KBảng - tỉnh Gia
Lai. Thủy điện Sơn Lang 1 có vị trí đặt nhà máy cách thị trấn huyện KBảng khoảng 67 km
Đông Bắc theo tỉnh lộ 669 B.
- Vị trí xây dựng:
Tuyến đập, nhà máy có toạ độ: 140 30’ 30’’
vĩ độ Bắc.
1080 34’ 01’’ kinh độ Đông.
Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Ray, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng,
tỉnh Gia lai.
Công trình được xây dựng trên suối Say thuộc xã Sơn Lang, huyện KBảng, tỉnh Gia
Lai. Thủy điện Sơn Lang 2 có vị trí đặt nhà máy cách thị trấn huyện KBảng khoảng 62 km
Đông Bắc theo tỉnh lộ 669 B.
- Vị trí xây dựng:
Tuyến đập, nhà máy có toạ độ: 140 26’ 30’’ đến 140 28’ 02’’ vĩ độ Bắc
1080 35’ 30’’ đến 1080 36’ 30’’ kinh độ Đông
Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Say, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng, tỉnh
Gia Lai.
b. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực dự án nằm trong khu bảo tồn quốc gia, xa khu dân cư, đường sá đi lại
khó khăn, địa hình hiểm trở bị chia cắt bởi nhiều khe suối, độ dốc lớn. Cao trình biến thiên từ
480 – 870m (chiếm khoảng 86% diện tích đất rừng nguyên sinh). Nhìn chung, địa hình rất
phức tạp.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 2
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
c. Khí hậu
Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. Tuy nhiên,
yếu tố hạn chế của khí hậu là lượng mưa lớn, lại tập trung theo mùa kết hợp với địa hình
thấp, chịu ảnh hưởng giao thoa của gió mùa gây mưa nhiều trong khu vực, ít nhiều ảnh
hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.
I.3. Cơ sở triển khai công tác khảo sát địa hình:
Công tác khảo sát địa hình Dự án Nhà máy thủy điện Sơn Lang 1&2 giai đoạn dự án
đầu tư được thực hiện trên các cơ sở sau:
-UBND tỉnh Gia Lai cho phép Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Quang Đức đầu tư
xây dựng Công trình thuỷ điện Sơn Lang 1&2 tại văn bản số ........./UBND-CN
ngày ...../....../2007.
- Căn cứ vào đề cương và dự toán do Xí Nghiệp 2- Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Điện 1 lập.
- Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phòng Kỹ thuật Địa hình và Ban Lãnh đạo Công ty.
I.4. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:
Các tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát địa hình Dự án Nhà máy thủy điện Sơn
Lang 1&2 giai đoạn DAĐT được thực hiện trên cơ sở sau:
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà
nước xuất bản năm 1976.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 (phần ngoài trời) mã hiệu 96
TCN 43-90 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước xuất bản năm 1990.
- Qui phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 của Tổng cục
địa chính ban hành ký hiệu 96 TCN 42-90 (Phần trong nhà).
- Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 của Tổng cục địa chính
ban hành năm 1995.
- Quy phạm xây dựng lưới tam giác nhà nước hạng I, II, III và IV của Cục Đo đạc và
Bản đồ Nhà nước năm 1976.
- Quy phạm xây dựng lưới độ cao nhà nước hạng I, II, III và IV của Cục Đo đạc và Bản
đồ Nhà nước năm 1988.
- Qui phạm đo GPS hiện hành.
- Công tác trắc địa trong xây dựng công trình, phần yêu cầu chung mã hiệu TCXDVN
309:2004 do Bộ Xây dựng xuất bản năm 2004.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 do Cục Đo đạc Bản đồ Nhà nước thành lập năm 2004
bằng công nghệ ảnh hàng không bao trùm toàn bộ công trình.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 3
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
I.5. Khối lượng thực hiện:
Xí Nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện 2 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
đã triển khai công tác đo đạc địa hình với khối lượng như sau:
STT
Nội dung công việc
ĐVT Khối Lượng
Cấp địa hình
1
Đo nối điểm tam giác hạng III cũ
Điểm
3
Cấp VI
2
Tam giác hạng IV
Điểm
14
Cấp VI
Đường chuyền cấp 1
Điểm
30
Cấp VI
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
45
Cấp VI
5
Thủy chuẩn hạng IV
km
149.9
Cấp V
6
Thủy chuẩn kỹ thuật
km
10.1
Cấp V
3
7
8
9
10
Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000
h=1m, trong đó:
Trên cạn
Dưới nước
Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000
, h=2m
Trên cạn
Dưới nước
Số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000
H=1m
Số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000
H=1m
ha
ha
229.842
220.159
9.683
329.76
295.908
33.852
ha
229.84
ha
329.76
Cấp VI
Cấp VI
khó khăn loại 3
khó khăn loại 3
11
In bản đồ màu tỉ lệ 1/2000 (7 bộ *6 tờ)
Tờ
42
12
In bản đồ màu tỉ lệ 1/5000 (7 bộ *4 tờ)
Tờ
28
13
Đo vẽ mặt cắt dọc suối Say
km
7.425
Cấp VI
14
Đo vẽ mặt cắt ngang thủy văn
Trên cạn
Dưới nước
km
3.428
3.165
0.263
Cấp VI
15
Định vị điểm phục vụ địa chất
Điểm
71
Cấp VI
16
Phát cây phục vụ đo vẽ(10%diện tích đo)
ha
50
Có mái dốc
17
Chuyển quân:
Ô tô
Người
Cự ly vận chuyển
Chiếc
Người
km
01
15
200
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 4
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ:
Tài liệu trắc địa cơ sở cho công tác khảo sát địa hình giai đoạn này là các mốc khống
chế tam giác nhà nước hệ VN2000, L = 108030’, múi 30 phù hợp với tọa độ Địa Chính cũng
như múi chiếu của khu vực. Cụ thể là những tài liệu sau:
- Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/50.000, 1/10.000.
- Các mốc khống chế cao toạ độ trong khu vực công trình.
Sử dụng hệ tọa độ VN-2000, KTT = 108030’, múi 30
Sử dụng hệ cao độ Hòn Dấu - Hải Phòng.
Toạ độ
Tên điểm
Cao độ H
(m)
Ghi chú
X (m)
Y (m)
850431
1596784.960
505030.226
ĐCCS
850432
1589484.594
503377.809
“
850433
1588407.868
507374.509
“
II (TT-KT)17
1199.5711
Thủy chuẩn hạng II
II (TT-KT)18
1163.5136
Thủy chuẩn hạng II
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 5
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
III. CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH:
III.1. Nhân lực và thiết bị:
III.1.1. Nhân lực:
Lực lượng chính tham gia khảo sát gồm:
- KS. Triệu Phước Có
: Phụ trách kỹ thuật chung
- KS.Trần Anh Quốc
: Tổ trưởng
- KTV.Trần Hữu Tâm
: Phụ trách thực địa
- 6 KTV trắc địa và 7công nhân địa hình bậc 3/7 và 4/7.
Tổ chức sản xuất: Toàn bộ công tác khảo sát địa hình được thực hiện đúng theo quy trình
quy phạm và yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Công tác khảo sát tại thực địa do Trần Hữu Tâm đảm nhận.
Công tác tổng hợp tài liệu và lập báo cáo do KTV. Lê Văn Ngọc, công tác kiểm tra xuất
bản tài liệu do KS. Triệu Phước Có đảm nhận.
III.1.2. Thiết bị:
Máy móc thiết bị được sử dụng trong quá trình khảo sát gồm:
Stt
Tên thiết bị, máy móc
Thông số kỹ thuật
Ghi chú
1
Máy toàn đạc điện tử TC-407
Sai số đo góc mb = 7”;
Sai số đo cạnh ms= 2+2ppm
N0. 698441
2
Máy toàn đạc điện tử TC-307
Sai số đo góc mb = 7”;
Sai số đo cạnh ms= 2+2ppm
N0. 687321
3
Máy GPS CR333
Sai số đo cạnh ms= 5+2ppm
N0.281050
4
Máy GPS CR333
Sai số đo cạnh ms= 5+2ppm
N0.2149865
5
Máy GPS SR510
Sai số đo cạnh ms= 5+2ppm
N0.12168
6
Máy thủy chuẩn điện tử
SPRINTER 100M
Sai số 0.2mm/1km đường đo
độ phóng đại ống kính V=30x
N0. 2006975
Các thiết bị trên đều được kiểm nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng.
III.2. Lưới khống chế trắc địa:
III.2.1. Lưới khống chế mặt bằng:
1. Lưới tam giác hạng IV (đo bằng công nghệ GPS):
Lưới tam giác hạng IV bao gồm 9 điểm mới lập, số hiệu các điểm được đánh số từ SL01 đến SL-09 và được đo gối lên các điểm tam giác hạng II nhà nước có số hiệu 850431 _
850432 nhằm mục đích làm cơ sở cho việc phát triển lưới đường chuyền cấp 1, 2 và phục vụ
các công tác khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại và các công tác khác.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 6
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Máy sử dụng là bộ 3 máy GPS với bộ Controller CR333, bộ Sensor SR9400, 2 bộ GPS
system 500 và các Anten AT201, AT501 do hãng Leica Thụy Sỹ sản xuất, độ chính xác đo
cạnh khi đo ở chế độ static là: ±(5mm+2mm*D), D được tính bằng km.
Các cạnh trong lưới được đo bằng phương pháp đo tương đối ở chế độ đo tĩnh (Static).
Thời gian đo giữa các cạnh từ 2h đến 3.5h tùy theo khoảng cách giữa các cạnh. Kết quả đo
được xử lý bằng phần mềm chuyên dụng GPSurvey 2.35 của hãng Leica. Với kết quả đảm
bảo các hạn sai cho phép của từng cặp cạnh.
Việc tính toán tọa độ lưới công trình được thực hiện trên cơ sở 2 điểm tọa độ gốc là
(ĐCCS II – 850432, 850433). Các thông số của lưới đạt được như sau:
* Đánh giá kết quả đo lưới
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(SL-06 - SL-09) RMS= 0.022
- RMS nhỏ nhất:(GPS4 - GPS3) RMS= 0.004
- RDOP lớn nhất:(SL-06 - SL-09) RDOP= 39.565
- RDOP nhỏ nhất:(SL-04 - SL-03) RDOP= 1.632
- RATIO lớn nhất:(GPS2 - 433) RATIO= 62.400
- RATIO nhỏ nhất:(SL-06 - SL-08) RATIO= 1.800
2) Sai số khép hình
Tổng số Tam giác: 31
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/44516
( Tam giác: GPS3- GPS5- GPS4, [S] = 2058.8m)
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/ 4907140
( Tam giác: 433- GPS3- GPS4, [S] = 29031.0m)
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.000m
( Tam giác: GPS3- I-28- GPS4, [S] = 1366.4m)
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: 0.155m
( Tam giác: 432- GPS4- SL-05, [S] = 31511.2m)
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm:
-nhỏ nhất: (điểm: GPS2)
mp = 0.010m
-lớn nhất: (điểm: SL-08) mp = 0.024m
3. Sai số tương đối cạnh: -nhỏ nhất:
ms/s =1/ 1672396
(cạnh 432 - GPS4
S = 15051.6 m)
-lớn nhất: ms/s =1/
48196
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 7
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
(cạnh GPS2 - GPS1
4. Sai số phương vị:
S = 289.2 m)
-nhỏ nhất:( 432 - GPS3) ma = 0.13"
-lớn nhất:( GPS2 - GPS1) ma = 3.91"
5. Sai số chênh cao:
-nhỏ nhất:(GPS4 - GPS3) mh = 0.014m
-lớn nhất:(432 - SL-06) mh = 0.445m
6.- Chiều dài cạnh nhỏ nhất:(GPS3 - GPS4)
S = 217.819m
- Chiều dài cạnh lớn nhất:(432 - GPS3) S = 15090.315m
- Chiều dài cạnh trung bình:
S = 4880.997m
2. Lưới đường chuyền cấp 1 (đo bằng công nghệ GPS):
Lưới đường chuyền cấp 1 bao gồm 30 điểm mới lập, số hiệu các điểm được đánh số từ
I-01 đến I-30 lưới được đo gối lên các điểm tam giác hạng IV có số hiệu SL-01, SL-09,
GPS1 đến GPS5 nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các công tác khảo sát như
đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại.
Máy sử dụng là bộ 3 máy GPS như đã nói ở phần (1), thời gian đo giữa các cạnh từ 2h
đế 3.5h tùy theo khoảng cách giữa các cạnh. Phần mềm xử lý là GPSurvey 2.35 .
a. Lưới cấp 1 khu vực nhà máy 1
Lưới đường chuyền cấp 1, khu vực nhà máy 1 bao gồm 4 điểm mới lập, số hiệu các
điểm được đánh số từ I-11, I-12, I-16 và I-17 lưới được đo gối lên các điểm tam giác hạng IV
có số hiệu SL-01, SL-02 nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các công tác
khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại. Các thông số của lưới đạt được như sau:
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(I-17 - SL-01) RMS= 0.020
- RMS nhỏ nhất:(I-12 - I-11) RMS= 0.007
- RDOP lớn nhất:(I-17 - SL-01) RDOP= 43.312
- RDOP nhỏ nhất:(I-12 - I-11) RDOP= 5.035
- RATIO lớn nhất:(I-17 - I-16) RATIO= 45.700
- RATIO nhỏ nhất:(I-17 - SL-02) RATIO= 2.200
2) Sai số khép hình
Tổng số Tam giác: 8
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/31265
(Tam giác: SL-01- I-17- SL-02, [S] = 1274.2m )
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/ 163715
(Tam giác: I-12- I-11- SL-01, [S] = 2504.4m )
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.007m
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 8
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
( Tam giác: I-16- SL-01- I-17, [S] = 864.6m )
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: 0.040m
(Tam giác: SL-01- I-17- SL-02, [S] = 1274.2m )
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm:
-nhỏ nhất: (điểm: I-16) mp = 0.005m
-lớn nhất: (điểm: I-11) mp = 0.013m
3. Sai số tương đối cạnh:
-nhỏ nhất: ms/s =1/166499
(cạnh SL-01 - I-12 S = 882.4 m)
-lớn nhất: ms/s =1/ 75721
(cạnh I-17 - I-16 S = 174.2 m)
4. Sai số phương vị:
-nhỏ nhất:(SL-01 - I-12) ma = 1.63"
-lớn nhất:(I-17 - I-16) ma = 4.36"
5. Sai số chênh cao:
-nhỏ nhất:(I-17 - I-16) mh = 0.009m
-lớn nhất:(SL-01 - I-11) mh = 0.020m
6.- Chiều dài cạnh nhỏ nhất:(I-17 - I-16) S = 174.158m
- Chiều dài cạnh lớn nhất:(SL-01 - I-11) S = 1250.988m
- Chiều dài cạnh trung bình: S = 665.312m
b. Lưới cấp 1 khu vực lòng hồ
Lưới đường chuyền cấp 1 khu vực lòng hồ bao gồm 12 điểm mới lập, số hiệu các điểm
được đánh số từ I-19 đến I-30 lưới được đo gối lên các điểm tam giác hạng IV có số hiệu SL03, SL-04, GPS3, GPS4, GPS5 nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các công
tác khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại. Các thông số của lưới đạt được như sau:
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(I-20 - I-19) RMS= 0.031
- RMS nhỏ nhất:(I-21 - I-19) RMS= 0.003
- RDOP lớn nhất:(I-20 - I-19) RDOP= 87.034
- RDOP nhỏ nhất:(GPS4 - GPS3) RDOP= 1.658
- RATIO lớn nhất:(GPS5 - GPS4) RATIO= 54.700
- RATIO nhỏ nhất:(SL-03 - I-23) RATIO= 1.600
2) Sai số khép hình
Tổng số tam giác: 27
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/25170
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 9
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
(Tam giác: SL-03- I-20- SL-04, [S] = 1173.6m)
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/ 1344260
(Tam giác: GPS4- I-29- I-30, [S] = 1901.1m)
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.000m
(Tam giác: GPS4- I-29- I-30, [S] = 1901.1m)
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: 0.046m
(Tam giác: SL-03- I-20- SL-04, [S] = 1173.6m)
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm:
-nhỏ nhất: (điểm: I-28) mp = 0.006m
-lớn nhất: (điểm: I-19) mp = 0.090m
3. Sai số tương đối cạnh:
-nhỏ nhất: ms/s =1/ 366333
(cạnh I-28 - SL-04 S = 1575.2 m)
-lớn nhất: ms/s =1/ 20115
(cạnh SL-03 - I-21 S = 480.758m)
4. Sai số phương vị:
-nhỏ nhất:(I-28 - SL-04) ma = 0.61"
-lớn nhất:( SL-03 - I-22) ma = 13.10"
5. Sai số chênh cao:
-nhỏ nhất:(GPS3 - I-28) mh = 0.020m
-lớn nhất:(SL-03 - I-20) mh = 0.102m
6.
- Chiêu dài cạnh nhỏ nhất:( I-27 - I-28) S = 186.955m
- Chiêu dài cạnh lớn nhất:(I-28 - SL-04) S = 1575.230m
- Chiêu dài cạnh trung bình: S = 630.930m
c. Lưới cấp 1 khu vực lòng hồ và nhà máy 2
Lưới đường chuyền cấp 1 khu vực lòng hồ bao gồm 10 điểm mới lập, số hiệu các điểm
được đánh số từ I-01 đến I-10 lưới được đo gối lên các điểm tam giác hạng IV có số hiệu SL05, SL-06, SL-07, SL-09 và GPS5 nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các
công tác khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại. Các thông số của lưới đạt được như
sau:
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(SL-07 - SL-09) RMS= 0.023
- RMS nhỏ nhất: (I-03 - I-02) RMS= 0.007
- RDOP lớn nhất: (SL-07 - SL-09) RDOP= 48.148
- RDOP nhỏ nhất: (I-05 - I-03) RDOP= 4.068
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 10
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
- RATIO lớn nhất: (I-03 - I-02) RATIO= 19.200
- RATIO nhỏ nhất: (I-02 - I-04) RATIO= 1.500
2) Sai số khép hình
Tổng số Tam giác: 23
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/ 24969
(Tam giác: I-01- SL-09- I-02, [S] = 2082.7m)
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/691873
(Tam giác: I-03- I-05- SL-07, [S] = 1547.1m)
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.000m
(Tam giác: I-03- I-05- SL-07, [S] = 1547.1m)
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất:1.067m
(Tam giác: SL-05- I-08- SL-06, [S] = 2031.6m)
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm:
-nhỏ nhất: (điểm: I-05) mp = 0.010m
-lớn nhất: (điểm: I-07) mp = 0.035m
3. Sai số tương đối cạnh:
-nhỏ nhất: ms/s =1/ 223503
(cạnh GPS5 - I-09 S = 1855.1 m)
-lớn nhất: ms/s =1/ 21262
(cạnh SL-07 - I-07 S = 561.329 m)
4. Sai số phương vị:
-nhỏ nhất:(GPS5 - I-09) ma = 0.95"
-lớn nhất:(I-02 - I-01) ma = 13.21"
5. Sai số chênh cao:
-nhỏ nhất:(I-05 - I-03) mh = 0.025m
-lớn nhất:(I-06 - SL-05) mh = 0.114m
6.
- Chiều dài cạnh nhỏ nhất:(I-03 - I-02) S = 194.740m
- Chiều dài cạnh lớn nhất:(GPS5 - I-10) S = 2070.565m
- Chiều dài cạnh trung bình: S = 699.481m
3. Lưới đường chuyền cấp 1 đo bằng máy toàn đạc
Lưới được thiết lập bao gồm 2 tuyến với 3 điểm mới được bố trí trong khu vực nhà
máy 1. Lưới đường chuyền cấp 1 được thiết kế theo dạng lưới đường chuyền khép kín, gối
lên các cạnh tam giác hạng IV mới lập.
Thiết bị đo lưới sử dụng là máy toàn đạc điện tử TC 307 và 407 của hãng Leica Thụy
Sỹ sản xuất. Máy có độ chính xác đo góc m β = 7”, đo cạnh ms = ±2mm + 2ppm*D (D là chiều
dài cạnh được tính bằng km).
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 11
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Qui trình đo đạc được tuân thủ đúng theo qui phạm 96 TCN 43-90.
Góc của lưới được đo 3 vòng đo, Cạnh được đo 2 lần thuận đảo đo đi và đo về.
Điểm ngắm dùng bảng ngắm đặt trên giá ba chân.
Định tâm máy và bảng ngắm dùng dọi quang học sai số không lớn hơn 1mm.
Kết quả đo đạc được lưới đường chuyền cấp 2 được tính toán kiểm tra các chỉ tiêu sai
số khép góc, cạnh và được bình sai chặt chẽ trên máy tính theo chương trình PRONET của
trường Đại Học Mỏ Hà Nội, kết quả như sau:
Tuyến 1: SL-02_SL-01_I-13_SL-02_SL-01
Chiều dài tuyến [S] = 306.079 (m)
Số cạnh N = 2
Khép phương vị Wb = 0"
W(g/h) = 34.64"
Khép tọa độ
fy
fx = 0.009 (m)
fp = 0.016 (m)
= -0.013 (m)
fs/[S] = 1/19300
Sai số trọng số đơn vị M = 21.68"
Điểm yếu nhất (I-13 ) mp = 0.006 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (I-13
_ SL-02 ) ms/s = 1/30200
Phương vị cạnh yếu : (I-13
_ SL-02 ) ma = 7.27"
Tuyến 2: SL-01_SL-02_I-14_I-15_SL-01_SL-02
Chiều dài tuyến [S] = 362.525 (m)
Số cạnh N = 3
Khép phương vị Wb = 5"
W(g/h) = 40"
Khép tọa độ
fy
fx = -0.007 (m)
fp = 0.016 (m)
= 0.015 (m)
fs/[S] = 1/22400
Sai số trọng số đơn vị M = 19.09"
4. Lưới đường chuyền cấp 2 đo bằng máy toàn đạc
Lưới được thiết lập bao gồm 12 tuyến với 45 điểm được bố trí từ lòng hồ nhà máy 1,
lòng hồ nhà máy 2 đến tuyến đập, kênh dẫn, nhà máy 2 trải dài trên 9km. Lưới đường chuyền
cấp 2 được thiết kế theo dạng lưới đường chuyền phù hợp, gối lên các cạnh tam giác hạng IV
và đường chuyền cấp 1 mới lập.
Thiết bị đo lưới sử dụng là máy toàn đạc điện tử TC 307 và 407 của hãng Leica Thụy
Sỹ sản xuất. Máy có độ chính xác đo góc m β = 7”, đo cạnh ms = ±2mm + 2ppm*D (D là chiều
dài cạnh được tính bằng km).
Qui trình đo đạc được tuân thủ đúng theo qui phạm 96 TCN 43-90.
Góc của lưới được đo 3 vòng đo, Cạnh được đo 2 lần thuận đảo đo đi và đo về.
Điểm ngắm dùng bảng ngắm đặt trên giá ba chân.
Định tâm máy và bảng ngắm dùng dọi quang học sai số không lớn hơn 1mm.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 12
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Kết quả đo đạc được lưới đường chuyền cấp 2 được tính toán kiểm tra các chỉ tiêu sai
số khép góc, cạnh và được bình sai chặt chẽ trên máy tính theo chương trình PRONET của
trường Đại Học Mỏ Hà Nội, kết quả như sau:
Tuyến 1: SL-01_SL-02_II-04_II-03_II-02_II-01_I-12_I-11
Chiều dài tuyến [S] = 748.211 (m)
Số cạnh N = 5
Khép phương vị Wb = 26.65"
W(g/h) = 48.99"
Khép tọa độ
fx = -0.019 (m)
fy
fp = 0.081 (m)
= -0.079 (m)
fs/[S] = 1/9200
Sai số trọng số đơn vị M = 12.23"
Điểm yếu nhất (II-03 ) mp = 0.008 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-01 _ I-12 ) ms/s = 1/37100
Phương vị cạnh yếu : (II-01 _ I-12 ) ma = 9.02"
Tuyến 2: I-16_I-17_II-07_II-08_II-09_II-09A_II-10A_II-10_I-19_I-20
Chiều dài tuyến [S] = 1004.537 (m) Số cạnh N = 7
Khép phương vị Wb = -.04" W(g/h) = 56.57"
Khép tọa độ fx = -0.140 (m) fy = -0.012 (m)
fp = 0.141 (m) fs/[S] = 1/7100
Sai số trọng số đơn vị M = 68.9"
Điểm yếu nhất (II-08) mp = 0.060 (m)
Chiều dài cạnh yếu: (II-09 _ II-09A ) ms/s = 1/5800
Phương vị cạnh yếu: (II-09 _ II-09A ) ma = 52.46"
Tuyến 3: I-20_I-19_II-12_II-13_I-20_I-19
Chiều dài tuyến [S] = 301.527 (m)
Số cạnh N = 3
Khép phương vị Wb = 2"
W(g/h) = 40"
Khép tọa độ
fy
fx = -0.020 (m)
fp = 0.020 (m)
= -0.004 (m)
fs/[S] = 1/14900
Sai số trọng số đơn vị M = 23.08"
Điểm yếu nhất (II-12 ) mp = 0.008 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-12 _ II-13 ) ms/s = 1/13800
Phương vị cạnh yếu : (II-12 _ II-13 ) ma = 13.87"
Tuyến 4 I-29_I-30_II-16A_II-17_II-18_II-19_II-20_II-21_II-22_I-09_I-10
Chiều dài tuyến [S] = 1553.803 (m)
Số cạnh N = 8
Khép phương vị Wb = 10.42"
W(g/h) = 60"
Khép tọa độ fx = 0.062 (m)
fy = -0.100 (m)
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 13
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
fp = 0.118 (m)
fs/[S] = 1/13200
Sai số trọng số đơn vị M = 28.5"
Diểm yếu nhất (II-19 ) mp = 0.036 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-20 _ II-21 ) ms/s = 1/16100
Phương vi cạnh yếu : (II-21 _ II-22 ) ma = 23.57"
Tuyến 5: GPS3_GPS4_II-23_II-24_I-29_I-30
Chiều dài tuyến [S] = 687.008 (m)
Số cạnh N = 3
Khép phương vị Wb = 11.31"
W(g/h) = 40"
Khép tọa độ
fx = 0.008 (m)
fy
fp = 0.106 (m)
= 0.106 (m)
fs/[S] = 1/6500
Sai số trọng số đơn vị M = 81.69"
Điểm yếu nhất (II-23 ) mp = 0.040 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-23 _ II-24 ) ms/s = 1/10800
Phương vị cạnh yếu : (II-23 _ GPS4
) ma = 38.36"
Tuyến 6: GPS4_GPS3_II-26_II-27_II-28_II-29_II-30_II-31_I-27_I-28
Chiều dài tuyến [S] = 824.115 (m)
Số cạnh N = 7
Khép phương vị Wb = 24.86"
W(g/h) = 56.57"
Khép tọa độ
fx = -0.086 (m)
fp = 0.093 (m)
fy
= -0.036 (m)
fs/[S] = 1/8800
Sai số trọng số đơn vị M = 37.41"
Điểm yếu nhất (II-29 ) mp = 0.028 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-26 _ GPS3
) ms/s = 1/10300
Phương vị cạnh yếu : (II-28 _ II-29 ) ma = 25.92"
Tuyến 7: I-28_I-27_II-32_I-28_I-27
Chiều dài tuyến [S] = 219.045 (m)
Khép phương vị Wb = -11"
Khép tọa độ
W(g/h) = 34.64"
fx = -0.007 (m)
fp = 0.009 (m)
Số cạnh N = 2
fy
= 0.006 (m)
fs/[S] = 1/24300
Sai số trọng số đơn vị M = 8.76"
Điểm yếu nhất (II-32 ) mp = 0.002 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-32 _ I-27 ) ms/s = 1/58700
Phương vị cạnh yếu : (II-32 _ I-27 ) ma = 3.5"
Tuyến 8: I-10_I-09_II-33_II-34_I-10_I-09
Chiều dài tuyến [S] = 323.384 (m) Số cạnh N = 3
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 14
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Khép phương vị Wb = 4" W(g/h) = 40"
Khép tọa độ fx = 0.018 (m) fy
= 0.019 (m)
fp = 0.026 (m) fs/[S] = 1/12400
Sai số trọng số đơn vị M = 31.7"
Điểm yếu nhất (II-34 ) mp = 0.011 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-33 _ II-34 ) ms/s = 1/12200
Phương vị cạnh yếu : (II-33 _ II-34 ) ma = 16.76"
Tuyến 9: I-08_I-07_II-35_II-36_II-37_II-38_II-39_I-08_I-07
Chiều dài tuyến [S] = 604.154 (m)
Số cạnh N = 6
Khép phương vị Wb = 0"
Khép tọa độ
W(g/h) = 52.92"
fx = 0.026 (m)
fp = 0.048 (m)
fy
= 0.041 (m)
fs/[S] = 1/12500
Sai số trọng số đơn vị M = 45.48"
Điểm yếu nhất (II-37 ) mp = 0.030 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-39 _ I-08 ) ms/s = 1/7200
Phương vị cạnh yếu : (II-38 _ II-39 ) ma = 35.37"
Tuyến 10: SL-09_SL-08_II-40_II-41_II-42_II-43_II-44_II-45_I-01_I-02
Chiều dài tuyến [S] = 717.466 (m)
Số cạnh N = 7
Khép phương vị Wb = 3.3"
Khép tọa độ
W(g/h) = 56.57"
fx = -0.040 (m)
fp = 0.061 (m)
fy
= 0.046 (m)
fs/[S] = 1/11700
Sai số trọng số đơn vị M = 45.94"
Điểm yếu nhất (II-43 ) mp = 0.035 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-40 _ II-41 ) ms/s = 1/7200
Phương vị cạnh yếu : (II-40 _ II-41 ) ma = 39.88"
Điểm yếu nhất (I-14 ) mp = 0.006 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (I-15
_ SL-01 ) ms/s = 1/24200
Phương vị cạnh yếu : (I-15
_ SL-01 ) ma = 10.03"
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 15
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
III.2.2. Lưới khống chế độ cao:
1. Lưới thủy chuẩn hạng IV:
Tổng khối lượng thủy chuẩn hạng IV là 149.892km
Lưới thủy chuẩn hạng III được dẫn từ các mốc cao độ hạng II Nhà nước có mã hiệu là
II(TT-KT)18 tới các mốc tam giác hạng IV, đường chuyền cấp 1, 2 mới lập trong khu vực
đo vẽ sau đó khép về mốc độ cao hạng II (TT-KT)17 theo dạng tuyến phù hợp và đúng theo
quy trình quy phạm đo cao hạng I, II, III, IV nhà nước. Trong quá trình dẫn thủy chuẫn hạng
IV vào công trình việc xây dựng cụm mốc chuẩn ở từng hạng mục công trình được tiến hành
đúng theo đề cương yêu cầu.
Máy được sử dụng đo thủy chuẩn hạng IV là máy thủy chuẩn điện tử Sprinter 100M
của hãng Leica Thụy Sỹ sản xuất có độ chính xác ± 2mm/1 km đường đo. Mia dùng để đo
thủy chuẩn hạng IV là mia khắc mã vạch 3m.
Luới được tính toán sơ bộ đảm bảo các hạng sai cho phép sau đó được bình sai chặt
chẽ. Các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được như sau:
Tuyến đo:
II(TT-KT)18_(XH-SL)2_G73_G32_TCA_TCB_TCC_G31-G30_G28_G20
_TCD_TCE_TCF_TCG_TCH_TCI _GPS431_TCJ_TCK_TCL_
GPS432_G1_N5_N7_GPS1_A7_A3_SL-08_HO_SL-07_I-07_I-09_GPS4_GPS3_I-21
_I-20_II-13_II-12_I-19_II-10_II-10A_II-09A_II-09_II-08_II-07_I-16_SL-01_I-13_SL02_II(TT-KT)17
Số đoạn đo
N = 50
Chiều dài tuyến đo
[S] = 149.892 (Km)
Sai số khép
Wh = 91.1 (mm)
Sai số khép giới hạn
Wh(gh) = 244.9 (mm)
Tuyến đo:
I-07_B5_TCIV-5_TCIV-6_I-07
Số đoạn đo
N =4
Chiều dài tuyến đo
[S] = 2.136 (Km)
Sai số khép
Wh = 12 (mm)
Sai số khép giới hạn
Wh(gh) = 29.2 (mm)
Tuyến đo:
H0_B5_TCIV-7_TCIV-8_H0
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 16
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Số đoạn đo
N =3
Chiều dài tuyến đo
[S] = 0.077 (Km)
Sai số khép
Wh = 0 (mm)
Sai số khép giới hạn
Tuyến đo:
Wh(gh) = 5.5 (mm)
SL-08_TCIV-10_TCIV-9_SL-08
Số đoạn đo
N =3
Chiều dài tuyến đo
[S] = 0.068 (Km)
Sai số khép
Wh = 0 (mm)
Sai số khép giới hạn
Wh(gh) = 5.2 (mm)
2. Lưới thủy chuẩn kỹ thuật:
Tổng khối lượng thủy chuẩn hạng IV là 10.102km
Lưới thủy chuẩn kỹ thuật được dẫn từ các mốc cao độ hạng IV mới lập trong khu vực
công trình bao gồm 5 tuyến. Lưới được thiết kế 3 tuyến phù hợp và 2 tuyến khép kín. Trong
Máy được sử dụng đo thủy chuẩn kỹ thuật là máy thủy chuẩn điện tử Sprinter 100M của
hãng Leica Thụy Sỹ sản xuất có độ chính xác ± 2mm/1 km đường đo. Mia dùng để đo thủy
chuẩn kỹ thuật là mia khắc mã vạch 3m.
Luới được tính toán sơ bộ đảm bảo các hạng sai cho phép sau đó được bình sai đơn
giản. Các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được như sau:
* Tuyến1
SL-01 _ I-15 _I-14_SL-02
- Số đoạn đo của tuyến : N=3
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.616 km
- Sai số khép tuyến -0.027(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.039(m)
* Tuyến 2
SL-02 _ II-04 _II-03_II-02_II-01_I-12_I-13
- Số đoạn đo của tuyến: N=6
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 2.542 km
- Sai số khép tuyến -0.052(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.080(m)
* Tuyến 3
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 17
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
GPS4_II-23_II-24_I-29_I-30_II-16A _II-17_II-18_II-19_II-20_II-21_II-22_I-09
- Số đoạn đo của tuyến: N=12
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 3.912 km
- Sai số khép tuyến -0.023(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.099(m)
* Tuyến 4
I-09 _ II-33 _II-34_I-10_I-09
- Số đoạn đo của tuyến: N=3
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.654 km
- Sai số khép tuyến -0.022(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.040(m)
* Tuyến5
SL-08 _ II-40 _II-41_II-42_II-43_II-44_II-45_I-01_SL-08
- Số đoạn đo của tuyến: N=8
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 2.378 km
- Sai số khép tuyến -0.004(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.077(m)
3. Đo cao lượng giác:
Các tuyến đo cao lượng giác trùng với các tuyến đường chuyền và được đo thuận
nghịch với số vòng đo bằng với số lần cạnh của tuyến đường chuyền tương ứng. Các tuyến
đo cao lượng giác đều được đo nối vào các mốc thủy chuẩn hình học của các cấp cao hơn,
tuyến đo cao lượng giác được bình sai đơn giản. các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được như sau:
* Mạng lưới đo cao lượng giác
* Tuyến GPS3 _ II-26 _II-27_II-28_II-29_II-30_II-31_I-27
- Số đoạn đo của tuyến: N=7
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.824 km
- Sai số khép tuyến -0.026(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 100*[S]^0.5 = 0.091(m)
* Tuyến I-27 _ II-32_I-28
- Số đoạn đo của tuyến: N=2
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.219 km
- Sai số khép tuyến -0.003(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 100*[S]^0.5 = 0.061(m)
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 18
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
* Tuyến I-07 _ II-35 _II-36_II-37_II-38_II-39_I-08
- Số đoạn đo của tuyến: N=6
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.604 km
- Sai số khép tuyến -0.055(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 100*[S]^0.5 = 0.078(m)
III.3. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 (h=1m):
Tổng khối lượng đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/2000 là: 229.842ha.
Trong đó:
- Trên cạn: 220.159 ha
- Dưới nước: 9.683 ha
Phạm vi đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 được xác định trên bản vẽ thiết kế đính kèm
theo “Nhiệm vụ kỹ thuật địa hình”của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1.
Khu vực đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 thuộc địa bàn xã Sơn Lang - Huyện KBang Tỉnh Gia Lai. Khu vực đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/2000 gồm 2 khu vực nhà máy 1 và nhà máy 2.
*Nhà máy 1 có tổng diện tích đo vẽ là: 39.941ha
Trong đó : - Trên cạn: 36.406 ha
Dưới nước: 3.535 ha
*Đập chính nhà máy 2 có tổng diện tích đo vẽ là: 38.963ha
Trong đó : - Trên cạn: 34.555 ha
Dưới nước: 4.408 ha
*Đập phụ nhà máy 2 có tổng diện tích đo vẽ là: 71.966ha
Trong đó : - Trên cạn: 70.966 ha
Dưới nước: 1 ha
* Kênh dẫn nhà máy 2 có tổng diện tích đo vẽ:78.972 ha
Trong đó : - Trên cạn: 78.232 ha
Dưới nước: 0.74 ha
Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 được thành lập bằng phương pháp toàn đạc, thiết bị sử dụng
là máy toàn đạc điện tử TC 307, TC 407 và các thiết bị đồng bộ của hãng Leica Thụy Sỹ sản
xuất. Khoảng cách trung bình giữa các điểm mia từ 20 đến 30m, những vị trí có địa hình thay
đổi đột ngột thì mật độ điểm mia tăng dày hơn để thể hiện đầy đủ chi tiết địa hình. Khoảng
cao đều giữa các đường đồng mức là 1m. Phạm vi đo vẽ theo ranh thiết kế, các chi tiết về địa
vật như ranh thực phủ, sông, suối, khe,vách đá… đều được thể hiện lên bản vẽ theo đúng quy
phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2000.
Số liệu đo được lưu trong bộ nhớ máy đo và được download vào máy vi tính thành các
file dạng điểm toạ độ 3D để thuận lợi cho việc xử lý số liệu và lưu trữ lâu dài.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 19
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Trong quá trình đo đạc đối với từng phần công việc đều được kiểm tra đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo đúng quy trình quy phạm cho phép mới được chuyển qua các công đoạn tiếp
theo.
Bản đồ được phân mảnh, đánh số theo qui định của Phòng Kỹ thuật Địa hình. Phạm vi
đo vẽ xem hình 1 sơ đồ khống chế và phạm vi đo vẽ bản đồ phần phụ lục.
III.4 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 (h=2m):
Tổng khối lượng đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/5000 là: 329.76ha.
Trong đó:
- Trên cạn: 295.908 ha
- Dưới nước: 33.852 ha
Phạm vi đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000 khu vực lòng hồ được xác định trên bản vẽ
thiết kế đính kèm theo “Nhiệm vụ kỹ thuật địa hình”của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Điện 1.
Khu vực đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000 thuộc địa bàn xã Sơn Lang - Huyện KBảng Tỉnh Gia Lai. Khu vực đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/5000 gồm 2 khu vực: Lòng hồ nhà máy 1 và lòng
hồ nhà máy 2.
Nhà máy 1 có tổng diện tích đo vẽ là: 74.504ha
- Trên cạn: 63.951 ha
- Dưới nước: 10.553 ha
Nhà máy 2 có tổng diện tích đo vẽ là: 255.256ha
- Trên cạn: 231.957 ha
- Dưới nước: 23.299 ha
Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000 được thành lập bằng phương pháp toàn đạc, thiết bị sử dụng
là máy toàn đạc điện tử TC 307, TC 407 và các thiết bị đồng bộ của hãng Leica Thụy Sỹ sản
xuất. Khoảng cách trung bình giữa các điểm mia từ 50 đến 70m, những vị trí có địa hình thay
đổi đột ngột thì mật độ điểm mia tăng dày hơn để thể hiện đầy đủ chi tiết địa hình. Khoảng
cao đều giữa các đường đồng mức là 2m. Phạm vi đo vẽ theo ranh thiết kế. Các chi tiết về địa
vật như ranh thực phủ, sông, suối, khe,vách đá… đều được thể hiện lên bản vẽ theo đúng quy
phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5000.
Số liệu đo được lưu trong bộ nhớ máy đo và được download vào máy vi tính thành các
file dạng điểm toạ độ 3D để thuận lợi cho việc xử lý số liệu và lưu trữ lâu dài.
Trong quá trình đo đạc đối với từng phần công việc đều được kiểm tra đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo đúng quy trình quy phạm cho phép mới được chuyển qua các công đoạn tiếp
theo.
Bản đồ được phân mảnh, đánh số theo qui định của Phòng Kỹ thuật Địa hình .Phạm vi
đo vẽ xem Hình 1 : Sơ đồ khống chế và phạm vi đo vẽ bản đồ - Xem phần phụ lục.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trang 20
- Xem thêm -