TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH GIÀY DÉP
TÂN HỢP
Họ và tên sinh viên: Cao Thị Mỹ Nhung
Mã số sinh viên:
1723403010172
Lớp:
D17KT04
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
Th.S Mã Phượng Quyên
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo “Kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp” là trung thực và không có bất
kỳ sự sao chép của người khác. Đây là bài nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn: ThS. Mã Phượng Quyên. Tất cả những sự giúp đỡ cho
việc xây dựng cơ sở lý luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn
gốc rõ ràng và được phép công bố. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số
nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Các số liệu,
kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, tác giả xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.
Bình Dương, ngày 18 tháng 10 năm 2020
Cao Thị Mỹ Nhung
1
PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Lí do chọn đề tài. ................................................................................................6
2. Mục tiêu nghiên cứu. ..........................................................................................6
3. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu. ....................................................7
4. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................8
5. Kết cấu của đề tài. ..............................................................................................9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................10
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ...............................10
1.1.1.
Giới thiệu sơ lược về công ty.....................................................................10
1.1.2.
Đặc điểm, qui trình sản xuất kinh doanh ................................................11
1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí. ...................................................................12
1.2.1.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................12
1.2.2.
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận. ........................................................13
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................15
1.3.1.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. ..........................................................15
1.3.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ...............................................................15
1.3.3.
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận. .........................................................16
1.4.
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực
tập.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH GIÀY DÉP TÂN HỢP .........................................................................21
2.1.
Nội dung .........................................................................................................21
2.1.1.
Khái niệm. ..................................................................................................21
2.1.2.
Đặc điểm. ....................................................................................................21
2.1.3.
Phân loại. ....................................................................................................21
2.1.
2.1.1.
Nguyên tắc kế toán. .......................................................................................22
Nguyên tắc kế toán của tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu. .............22
2.2.
Tài khoản sử dụng.........................................................................................24
2.3.
Chứng từ sử dụng..........................................................................................24
2.4.
Sổ sách sử dụng .............................................................................................27
2.5.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị .................................................27
2
2.6.
Tài khoản “152” được thể hiện trên báo cáo tài chính... Error! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ. ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.
Nhận xét. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.
Kiến nghị ........................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................... Error! Bookmark not defined.
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.6.1: Phân tích biến động khoản mục Hàng tồn kho.
Bảng 2.7.1: Phân tích quan hệ cân đối 1
Bảng 2.7.2: Phân tích quan hệ cân đối 2.
Bảng 2.7.3: Phân tích quan hệ cân đối 3.
Bảng 2.7.4: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2017/2018
Bảng 2.7.5: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018
Bảng 2.7.6: Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua các năm
Bảng 2.7.7: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2018/2017
Bảng 2.7.8: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018
Bảng 2.7.9: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018/2017
Bảng 2.7.10: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019/2018
Bảng 2.7.11: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018/2017.
Bảng 2.7.12: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019/2018.
4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ qui trình sản xuất sản phẩm.
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Hình 1.4. Sơ đồ hạch toán.
Hình 2.5.1.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0007742
Hình 2.5.1.2: Phiếu nhập kho
Hình 2.5.1.3: Sổ nhật kí chung
Hình 2.5.1.4: Sổ chi tiết nhập kho
Hình 2.5.2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000060
Hình 2.5.2.2: Phiếu nhập kho
Hình 2.5.2.3: Sổ nhật kí chung
Hình 2.5.2.4: Sổ chi tiết nhập kho
Hình 2.5.3.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000340
Hình 2.5.3.2: Phiếu nhập kho
Hình 2.5.3.3: Sổ nhật kí chung
Hình 2.5.3.4: Sổ chi tiết nhập kho
Hình 2.5.4.1: Phiếu xuất kho
Hình 2.5.4.2: Sổ chi tiết xuất kho
Hình 2.5.5.1: Phiếu xuất kho
Hình 2.5.5.2: Sổ chi tiết xuất kho
5
PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Lí do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá
cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh
tế quốc tế có những bước tiến mới. Những vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường ngày nay ngày càng khốc liệt và phức tạp, không chỉ đơn thuần là cạnh tranh
về mẫu mã, chất lượng mà còn cạnh tranh quyết liệt về giá thành sản phẩm, với sự
cải tiến, đổi mới không ngừng để đưa ra thị trường những sản phẩm không chỉ tốt về
chất lượng mà còn có giá cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo được mức chi phí hợp lí
nhằm đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Ngày nay cùng với sự tiến bộ và phát triển của khoa học công nghệ giúp cho
sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu thị trường và được người
tiêu dùng tin cậy. Có nhiều doanh nghiệp thành công nhưng cũng không ít doanh
nghiệp thất bại trong quá trình hội nhập kinh tế ngày nay. Vậy chìa khóa nào để mở
được cách cửa thành công. Câu hỏi được đặt ra như một lời thách thức đối với các
doanh nghiệp. Muốn tạo nên một sản phẩm tốt nguyên vật liệu tạo nên sản phẩm là
một yếu tố không thể thiếu để tạo nên sản phẩm chất lượng. Vì vậy, việc quản lí và
hạch toán chính xác chi tiết vật liệu không những là điều kiện quan trọng nhằm đảm
bảo cho việc tính tổng giá thành sản phẩm đúng mà còn là biện pháp không thể thiếu
nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Giúp cho doanh nghiệp
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường khốc liệt.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc kiểm soát nguồn nguyên vật liệu, em
đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH giày dép Tân Hợp”
làm chuyên đề cho bài báo cáo của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
*Mục tiêu chung
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong công tác nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH giày dép Tân Hợp.
Phân tích, đánh giá cũng như tìm hiểu về thực trạng công tác nguyên vật
liệu của công ty.
6
*Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu khái quát về công tác kế toán nguyên vật liệu từ khâu thu mua,
quản lý nguyên vật liệu đến quá trình hạch toán, ghi chép trên báo cáo, sổ sách tại
khi và tại phòng kế toán về tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông
qua báo cáo tài chính của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp
Từ kết quả phân tích đạt được, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu về tình
hình tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài
chính của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp
Phân tích biến động của các khoản mục liên quan đến nguyên vật liệu và
tình hình tài chính nói chung của công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về kế toán nguyên vật liệu tại doanh
nghiệp
Phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH giày dép Tân Hợp trong
năm 2020.
Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH giày dép Tân Hợp
được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH giày dép Tân Hợp
3. Câu hỏi nghiên cứu.
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu.
1. Thông tin khái quát về công ty TNHH giày dép Tân Hợp là gì?
2. Thực trạng công tác kế toán nghuyên vật liệu tại công ty TNHH giày dép
Tân hợp?
3. Biến động các khoản mục và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH
giày dép Tân Hợp như thế nào?
4. Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại công ty TNHH giày dép Tân Hợp?
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.
4.1.
Phương pháp nghiên cứu.
7
4.2.
Nguồn dữ liệu.
Phương pháp tiếp cận:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những thông tin sau: Cơ sở lý
thuyết liên quan đến đề tài (trong các tài liệu, giáo trình về lý thuyết phân tích báo
cáo tài chính…). Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các tạp chí, báo
cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học… có liên quan tới vấn đề phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp). Chủ trương chính sách liên quan đến nội dung nghiên
cứu (chủ yếu là các là các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước điều chỉnh các
nội dung liên quán đến báo cáo tài chính doanh nghiệp). Số liệu phục vụ nghiên cứu
của đề tài chủ yếu là các báo cáo tài chính của Công ty qua các năm, số liệu thống
kê ngành…)
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của
công ty được lấy từ phòng kế toán của công ty
Báo cáo tài chính các năm 2017, 2018, 2019 được lấy từ phòng kế toán của
công ty
Dữ liệu sơ cấp: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty TNHH giày dép
Tân Hợp sẽ được tính toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2017, 2018,
2019.
Phân tích và xử lý dữ liệu:
Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ sử dụng nhiều phuơng pháp
phân tích khác nhau như phuơng pháp so sánh, phương pháp tỷ số , kết hợp phân
tích ngang và phân tích dọc. Các phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt,
phù hợp với từng nội dung phân tích để đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau và nhiều mục đích khác nhau.
Phương pháp trình bày dữ liệu:
Dữ liệu trong đề tài nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày dưới dạng lời văn
kết hợp với các bảng biểu phân tích.
5.
Ý nghĩa của đề tài.
Đề tài phân tích, đánh giá ưu điểm và nhược điểm về kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH giày dép Tân Hợp từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
8
kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Đề tài đi vào nghiên cứu thực trạng tình
hình tài chính của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp, chỉ ra được các điểm mạnh và
những tồn tại trong tình hình tài chính của công ty TNHH giày dép Tân Hợp, góp
phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính trong
các doanh nghiệp; là cơ sở nền tảng cho việc phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp; từ đó đưa ra được các nhận định, đánh giá và kết luận chính xác toàn diện
tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phân tích.
Đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Công
ty TNHH giày dép Tân Hợp, giúp Công ty đánh giá chính xác tình hình tài chính và
nhằm giúp cho các quyết định của Ban lãnh đạo Công ty đưa ra theo chiều hướng
phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp, như quyết định đầu tư, mở rộng
kinh doanh, tài trợ và phân phối lợi nhuận,…. trên cơ sở đó có những biện pháp hữu
hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh
doanh.
6.
Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương, cụ thể như
sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu của công ty TNHH giày dép
Tân Hợp.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1.1.Giới thiệu sơ lược về công ty.
Công ty được thành lập và đi vào họat động tháng 9 năm 1999 với 110 cán
bộ công nhân viên và số vốn ban đầu 1.250.000.000 triệu đồng.
Công ty TNHH giày dép Tân Hợp là một công ty tư nhân chuyên sản xuất xuất khẩu giày dép các lọai.
Tên giao dịch : Tan Hop Footwear Co.,Ltd.
Địa chỉ : Ấp 1, Cụm công nghiệp Thiện Tân, Thạnh Phú, Xã Thạnh
Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
MST : 3600663364
Số điện thoại : 0613.997510
Fax: 0613.997511
Website: Thshoes.com.vn
Khách hàng FT International ( UK) đặt đơn hàng đầu tiên cho Công ty vào
tháng 10 năm 1999.
Với số vốn điều lệ trên 5 tỷ đồng và số lượng cán bộ công nhân viên 273
người, Công ty được xếp vào lọai doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo giấy phép kinh doanh, Công ty TNHH giày dép Tân hợp sản xuất ,
xuất khẩu, kinh doanh nội địa các sản phẩm giày dép, quần áo, các mặt hàng thủ
công .
Từ những ngày đầu thành lập chỉ với những phân xưởng giày nhỏ với
khoảng 50 công nhân chuyên sản xuất và gia công giày dép xuất nhập khẩu. Công
Ty Tân Hợp đã vượt qua muôn vàn khó khăn gian khổ, bằng khát vọng tiên phong
cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, lấy sản xuất và gia công giày dép làm
lĩnh vực trọng tâm. Hiện nay số lượng công nhân lên đến khoảng 700 Công Ty Tân
Hợp phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu Việt Nam, hướng đến
một tập đoàn mang đẳng cấp khu vực và quốc tế...
Hiện tại, Công ty chủ yếu tham gia vào việc sản xuất, xuất khẩu các mặt
hàng giày dép sang thị trường Châu Âu .
10
1.1.2. Đặc điểm, qui trình sản xuất kinh doanh
Qui trình sản xuất kinh doanh của công ty được thực hiện theo sơ đồ sau:
Vật tư đầu vào
Bộ phận cắt, dập
Bộ phận cắt, dán
(Đã được kiểm tra)
Bộ phận mài,
chuẩn bị đế
Bộ phận lắp ráp
thành phẩm
Bộ phận may
Bộ phận bao bì,
đóng gói
Thành phẩm
xuất hàng
Hình 1.1. Sơ đồ qui trình sản xuất sản phẩm.
(Nguồn: Phòng quản lí Công ty TNHH giày dép Tân Hợp, 2020)
So với các doanh nghiệp trong ngành, Công nghệ của Công ty ở mức trung
bình. Phần lớn các máy chính của dây chuyền sản xuất có xuất xứ Korea (Máy định
hình mũi giày, máy định hình gót giày) đều không phải là mới . Hệ thống băng tải,
máy dập chặt, máy thoa keo được sản xuất tại Việt nam cũng không phải là thiết bị
hiện đại trong ngành. Chỉ có dây chuyền máy may hầu hết là máy mới có xuất xứ
Hàn Quốc (Sun Star). Nhìn chung,máy móc, dây chuyền công nghệ của Công ty cần
được đánh giá lại và có chiến lược thay thế bổ sung kịp thời vì với hệ thống hiện
nay, Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tăng thời gian chi phí sản xuất do
máy hỏng, bảo trì....
11
Vật tư đầu vào : Là các vật tư, nguyên vật liệu chủ yếu để tạo nên sản
phẩm, cụ thể gồm có:
+ Da các loại
+ Giả da, Simili các loại
+ Vải các loại
+ Tấm mút xốp
+ Đế đúc sẵn
Các vật tư, nguyên vật liệu này được mua trong nước hoặc nhập khẩu từ
nước ngòai sau đó được phân lọai, kiểm tra, đối chiếu với các mẫu hàng đã được
khách hàng xác nhận.
Bộ phận cắt, dập: Sử dụng máy cắt dập thủy lực, khuôn dao để để tạo ra các
chi tiết ban đầu của sản phẩm.
Bộ phận gấp, dán thủ công: Đây là bộ phận sử dụng nhiều lao động thủ
công, dùng tay và một số máy chuyên dụng như máy xén, máy ép, máy bôi keo để
tạo ra bán thành phẩm cho khâu may.
Bộ phận mài đế, chuẩn bị đế: Sử dụng hệ thống máy mài và băng tải để tạo
ra đế bán thành phẩm.
Bộ phận may: May ráp nối các chi tiết của sản phẩm bằng máy may công
nghiệp
Bộ phận lắp ráp thành phẩm: Sử dụng các máy chuyên dụng như máy gò
mũi, gò gót, máy ép thủy lực bốn chiều, băng tải, lò sấy để lắp ráp bán thành phẩm
của bộ phận may và bộ phận chuẩn bị đế thành sản phẩm cuối cùng.
Bộ phận bao bì đóng gói: Đây là bộ phận vệ sinh, kiểm tra và bao gói theo
yêu cầu của khách hàng và được chuyển đến kho thành phẩm và xuất hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí.
1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty có tổ chúc quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2):
12
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
P. VẬT TƯ
P.GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
P. KINH
DOANH
P. KỸ
THUẬT
P.KẾ TOÁN
P. TỔ CHỨC
P. XNK
BAN QUẢN
ĐỐC
TỔ
DẬP
TỔ
MÀI
TỔ
MAY
TỔ
THỦ
CÔNG
TỔ
GÒ
TỔ
RÁP
TỔ
BAO
BÌ
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí.
(Nguồn: Phòng quản lí Công ty TNHH giày dép Tân Hợp, 2020)
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
*Ban giám đốc.
Ban giám đốc đảm bảo rằng các trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ các
vị trí được truyền đạt trong toàn bộ tổ chức để đảm bảo mọi nhân viên thấu hiểu và
thực hiện.
*Phòng kế toán tài vụ.
13
- Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách,
vận hành nền tài chính của cty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án
phân phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ.
- Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các
báo cáo quyết toán tài chính.
- Yêu cầu các phòng, ban cung cấp các hồ sơ chứng từ, các báo cáo phục vụ
cho công tác kế toán thống kê.
- Đại diện Công ty trong quan hệ giao dịch với các đơn vị tài chính, ngân
hàng trong và ngoài nước.
*Phòng kỹ thuật và xuất nhập khẩu.
- Tham mưu cho giám đốc về định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh,
thông tin về giá cả thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu, về mặt kỹ thuật chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của Công ty.
- Thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu, lập hợp đồng kinh tế nội thương,
ngoại thương, theo dõi thực hiện hợp đồng, giao nhận, thanh lý hợp đồng nội
thương và thanh toán quốc tế.
*Phòng vật tư.
- Chịu trách nhiệm mua vật tư theo mẫu đã được xác nhận, tìm nguồn vật tư
, phụ trách kho vật tư
- Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng vật tư, nguyên vật liệu đầu vào,
chất lượng đầu ra, hàng tồn kho xuất, nhập hàng đúng theo quy định.
*Phòng tổ chức hành chính
- Tham mưu cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền về công tác
tổ chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo về chế độ, chính sách lao động, tiền lương của
toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Quản lý hành chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động toàn Công ty, quản
lý cấp phát và thu hồi sổ lao động, theo dõi tổ chức nhân sự toàn cty.
- Tiếp nhận, quản lý các đơn khiếu nại, tố cáo ... và tham mưu cho Ban
giám đốc giải quyết.
- Yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công ty cung cấp các số liệu, hồ sơ về nhân
sự phục vụ cho công tác tổ chức, hành chính.
14
- Đại diện Công ty trong các vụ kiện dân sự trên cơ sở ủy quyền của Giám
đốc.
*Ban quản đốc phân xưởng sản xuất.
- Thực hiện việc tổ chức sản xuất các sản phẩm của công ty theo quy trình,
kế hoạch đã được Ban giám đốc phê duyệt.
- Phối hợp với Phòng kỹ thuật - xuất nhập khẩu nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật, cải tiến công nghệ sản xuất hoàn thiện dây chuyền sản xuất, nghiên cứu sản
xuất mặt hàng mới theo hướng sản xuất những mặt hàng có giá trị gia tăng hoặc có
dung lượng thị trường lớn.
- Tiếp nhận và tổ chức đào tạo công nhân theo yêu cầu kế hoạch của công
ty.
- Quản lý lượng lao động hiện có, riêng lao động thời vụ (công nhật) thì
phân xưởng sử dụng linh hoạt theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Có quyền điều động nhân sự tạm thời phục vụ cho kế hoạch sản xuất trong
phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Có quyền tăng, giảm lao động công nhật một cách chủ động nhằm đáp
ứng kịp thời theo kế hoạch sản xuất và đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
1.3.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty theo dạng tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đại điểm
toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung
ở phòng kế toán, còn ở các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập,
phân loại và chuyển chứng từ cùng báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và
tổng hợp thông tin.
1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy tổ chức kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình hoạt động
sau ( Xem hình 1.3)
15
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
(Nguồn: Phòng quản lí Công ty TNHH giày dép Tân Hợp, 2020)
1.3.3.Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.
*Kế toán trưởng
- Tham mưu cho Giám đốc trên lĩnh vực tài chính kế toán. Giúp Giám đốc
tiếp nhận, quản lý sử dụng vốn đúng chế độ tài chính của nhà nước và theo yêu cầu
của Giám đốc công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức công tác thống kê bộ máy kế toán cho phù hợp với tổ chức sản
xuất của công ty. Theo dõi, ghi chép và hạch toán theo đúng pháp lệnh hiện hành.
*Kế toán thanh toán
- Kết hợp với thủ quỹ để lập phiếu thu và phiếu chi cho khách hàng.
- Chị trách nhiệm về các số liệu thực hiện.
- Báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng và chịu trách nhiệm với kế toán
trưởng về kết quả thực hiện so với toàn bộ các mục tiêu đề ra.
*Thủ quỹ
- Có trách nhiệm về hoạt động thu, chi tài chính của công ty
- Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ.
- Căn cứ vào biên bản họp thi đua hàng tháng tính lương cho cán bộ công
nhân viên công ty.
16
- Chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện.
- Cung cấp cho Giám đốc công ty, kế toán trưởng tình hình tồn quỹ tiền mặt
tại từng thời điểm.
- Thủ quỹ báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng và chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện với toàn bộ các mục tiêu đề ra.
*Kế toán công nợ
- Phụ trách nhập xuất kho nguyên liệu vật tư bán hàng thành phẩm, hàng
hóa theo yêu cầu.
- Kết hợp với bộ phận cung ứng vật tư và kế toán vật tư theo số lượng vật
tư, hàng hóa, công cụ và thành phẩm nhập kho để lập thẻ kho cho từng loại hàng
hóa, vật tư thành phẩm và công cụ..
- Chịu trách nhiệm về các số liệu thực hiện.
- Kế toán công nợ báo cáo trực tiếp với Kế toán trưởng và chịu trách nhiệm
về kết qủa thực hiện so với các mục tiêu đề ra.
*Kế toán vật tư
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn từng loại
vật liệu.
- Vận dụng các phương pháp tính giá thành phù hợp để xác định giá trị vật
liệu trong quá trình sản xuất.
*Kế toán giá thành
Là người có trách nhiệm theo dõi các khoản chi phí sản xuất, tập hợp và
phân bổ một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm cho từng đơn đặt hàng.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn
vị thực tập.
* Chế độ kế toán
Chế độ, chuẩn mực kế toán công ty hiện đang áp dụng: Công ty áp dụng
thực hiện chính sách kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12 hằng năm
17
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép trong công tác kế toán và lập báo
cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế VNĐ)
*Chính sách kế toán:
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong
suốt thời hữu dụng dự tính của tài sản
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế và chi phí liên quan
Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình Quân
gia quyền.
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: theo phương pháp thực tế
đích danh.
* Hình thức ghi sổ và hình thức kế toán áp dụng
Hình thức ghi sổ: Công ty thực hiện báo cáo kế toán theo hình thức chứng
từ ghi sổ
18
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ cái
Sổ chi tiết các tài
khoản
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Hình 1.4. Sơ đồ hạch toán.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ):
Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi vào cuối tháng:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và
lập định khoản ngay trên đó để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau
khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển qua bộ phận kế
toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ kèm theo để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế
toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết các tài
khoản có liên quan.
19
- Xem thêm -