TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
SẢN XUẤT GỖ KHANG THỊNH PHÁT
Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Thanh Tuyền
Mã số sinh viên :
1723403010230
Lớp
: D17KT05
Ngành
: KẾ TOÁN
GVHD
: Th.s Nguyễn Vương Thành Long
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của tác giả. Mọi thông
tin, số liệu được lấy chính xác , trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu
thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo
cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
Bình Dương, ngày
tháng
Sinh viên
Bùi Thị Thanh Tuyền
ii
năm
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp là một phần quan trọng trong kết quả
học tập sau 4 năm học tại trường Đại học và cũng là hình thức vận dụng lý
thuyết vào thực tế.
Qua một thời gian tiếp cận với Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Gỗ Khang Thịn Phát ít nhiều đã giúp đỡ tôi hoàn thiện hơn kiến thức trong
những năm theo học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến
thức tôi đã được thầy cô chỉ dạy, cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị
phòng Kế toán công ty đã giúp tôi hoàn thành báo cáo thực tập và tiếp theo
là báo cáo tốt nghiệp của mình.
Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại
trường thì thật ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhưng
vẫn còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên
bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận
được những đánh giá của giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô giáo Đại học Thủ Dầu Một
và đặc biệt là thầy Nguyễn Vương Thành Long người đã trực tiếp và nhiệt
tình hướng dẫn tôi trong thời gian làm bài báo cáo tốt nghiệp.
Qua đây tôi xin cám ơn ban Giám Đốc cùng các anh chị phòng kế
toán công ty TNHH Thương mại Sản xuất Gỗ Khang Thịnh Phát đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong đợt thực tập tốt nghiệp là cơ sở để tôi viết
báo cáo tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô
giáo, cùng các cô chú, anh chị đang làm việc ở Công ty TNHH Thương mại
Sản xuất Gỗ Khang Thịnh Phát dồi dào sức khỏe, thạnh đạt trong công việc
và cuộc sống.
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. ...............................................................................................................6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
SẢN XUẤT GỖ KHANG THỊNH PHÁT ...............................................................6
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 6
Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................... 6
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ........................................................... 7
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 8
Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 8
Nhiệm vụ từng phần hành ........................................................................ 9
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 10
Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 10
Nhiệm vụ từng phần hành ...................................................................... 10
Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại
công ty ..................................................................................................................... 11
Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .................................... 11
Hình thức kế toán áp dụng ..................................................................... 11
CHƯƠNG 2. .............................................................................................................14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GỖ KHANG THỊNH PHÁT ....................14
Nội dung ..................................................................................................... 14
Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 15
Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16
Chứng từ, sổ sách kế toán ......................................................................... 16
Chứng từ: ................................................................................................. 16
Sổ sách: ..................................................................................................... 17
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ............................................. 18
i
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................................................. 18
Trình tự ghi sổ sách ................................................................................. 35
Trình bày tài khoản 152 trên báo cáo tài chính ................................... 39
Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu............................. 42
Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu theo chiều
ngang ................................................................................................................... 42
Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu theo chiều
dọc
................................................................................................................... 44
Phân tích các chỉ số liên quan đến hàng tồn kho .................................. 45
Phân tích báo cáo tài chính....................................................................... 46
Phân tích bảng báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế
toán) ................................................................................................................... 46
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 54
Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ .......................................................... 61
Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................. 65
CHƯƠNG 3. .............................................................................................................67
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .....................................................................................67
Nhận xét...................................................................................................... 67
Về bộ máy quản lí công ty....................................................................... 67
Về bộ phận kế toán .................................................................................. 67
Về kế toán nguyên vật liệu ...................................................................... 68
Về tình hình tài chính .............................................................................. 68
Giải pháp .................................................................................................... 69
Bộ máy quản lí ......................................................................................... 69
Bộ phận kế toán ....................................................................................... 70
Kế toán nguyên vật liệu........................................................................... 70
Tình hình tài chính .................................................................................. 70
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
ii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
PHỤ LỤC .................................................................................................................74
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
BCTC
Báo cáo tài chính
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
NVL
Nguyên vật liệu
5
TK
Tài khoản
6
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
STT
Số thứ tự
9
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
10
BTC
Bộ tài chính
11
ĐVT
Đơn vị tính
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng ngành nghề kinh doanh. ........................................................................... 7
Bảng 2.1 Sổ nhật kí chung ............................................................................................... 35
Bảng 2.2 Sổ chi tiết vật liệu – TK 1521CS ....................................................................... 36
Bảng 2.3 Sổ chi tiết vật liệu- TK 1521OAK .................................................................... 36
Bảng 2.4 Sổ chi tiết vật liệu – TK 1521ASH.................................................................... 37
Bảng 2.5 Sổ chi tiết vật liệu – TK 1521RR ...................................................................... 37
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp theo dõi xuất nhập tồn ............................................................ 38
Bảng 2.7 Sổ cái TK 152 ..................................................................................................... 38
Bảng 2.8 Trích trang 2 bảng cân đối tài khoản năm 2019............................................. 39
Bảng 2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .......................................... 40
Bảng 2.10 Trang 1 Báo cáo tình tình tài chính năm 2019 ............................................. 41
Bảng 2.11 Trang 2 Báo cáo tình tình tài chính năm 2019 ............................................. 42
Bảng 2.12 Bảng phân tích biến động nguyên vật liệu năm 2017 -2018… .................... 43
Bảng 2.13 Bảng phân tích biến động nguyên vật liệu năm 2018 -2019.. ...................... 43
Bảng 2.14 Bảng phân tích tỷ lệ nguyên vật liệu trên tổng tài sản ................................. 44
Bảng 2.15 Bảng phân tích tốc độ quay hàng tồn kho năm 2017, 2018, 2019 ............... 45
Bảng 2.16 Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017 -2018 ............ 47
Bảng 2.17 Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018 – 2019 .......... 51
Bảng 2.18 Bảng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 – 2018 ............ 55
Bảng 2.19 Bảng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 – 2019 ............. 59
Bảng 2.20 Bảng phân tích và so sánh lưu chuyển tiền tệ năm 2017- 2018 ................... 62
Bảng 2.21 Phân tích và so sánh báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018-2019................ 63
Bảng 2.22 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ............................................ 65
Bảng 2.23 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân ....................... 65
Bảng 2.24 Bảng phân tích tỷ sô lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................... 66
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm. ...................................................................... 8
Hình 1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................. 8
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ............................................... 10
Hình 1.4 Quy trình ghi sổ chứng từ ........................................................................... 12
Hình 2.1 Quy trình thực hiện công việc kế toán NVL ............................................. 18
Hình 2.2 Đơn đặt hàng số 92/19KTP-TĐ .................................................................. 19
Hình 2.3 Phiếu giao hàng số 0000598 của công ty Thành Đạt ................................ 20
Hình 2.4 Phiếu nhập kho số 0000510 ......................................................................... 21
Hình 2.5 Đơn đặt hàng số 84/2019KTP-MTP........................................................... 22
Hình 2.6 Phiếu xuất hàng số 000156 của công ty Mộc Thuận Phát ....................... 23
Hình 2.7 Phiếu nhập kho số 0000519 ......................................................................... 24
Hình 2.8 Đơn đặt hàng số 93/19KTP-TĐ .................................................................. 25
Hình 2.9 Phiếu giao hàng số 0000565 của công ty Thành Đạt ................................ 26
Hình 2.10 Phiếu nhập kho số 0000522....................................................................... 27
Hình 2.11 Hóa đơn GTGT công ty Thành Đạt ......................................................... 28
Hình 2.12 Đơn đặt hàng số 85/2019KTP-MTP......................................................... 29
Hình 2.13 Phiếu xuất hàng số 000168 của công ty Mộc Thuận Phát ..................... 30
Hình 2.14 Phiếu nhập kho số 0000529....................................................................... 31
Hình 2.15 Hóa đơn GTGT công ty Mộc Thuận Phát .............................................. 32
Hình 2.16 Phiếu xuất kho số 0000973 ........................................................................ 33
Hình 2.17 Phiếu xuất kho số 0000980 ........................................................................ 34
vi
0
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay tạo ra cho doanh nghiệp rất nhiều
cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, khó khăn. Cạnh tranh là xu thế tất yếu
mà doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt.Tuy nhiên, thị trường dù tiềm năng đến
đâu thì cầu cũng không thể đáp ứng được nguồn cung lớn như vậy, điều đó dẫn
đến nhiều vấn đề của các doanh nghiệp non trẻ nếu muốn tồn tại, phát triển và
vững vàng cạnh tranh trong kinh doanh. Bất kỳ một DN nào cũng cần quan tâm
đến nhu cầu thị trường đang và cần sản phẩm gì. Vì vậy các DN cần quan tâm
và phấn đấu sản xuất sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thị trường và sản phẩm đó
phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi nhuận nhiều nhất. Để
làm được điều này, trong nội hàm doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình
một kế hoạch hoạt động kinh doanh vừa tốt vừa hiệu quả cao lại vừa mang tính
bền vững.
Trong các nguồn lực của DN nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào và là yếu tố
cơ bản của sản xuất cấu thành nên hình thái vật chất sản phẩm. Bởi vậy công tác
quản lí và hạch toán nguyên vật liệu là công cụ quan trọng để quản lí tình hình
xuất nhập, bảo quản, sử dụng để đảm bảo tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm chi
phí, tránh hư hỏng và mất mát góp phần giảm giá thành tăng khả năng cạnh
tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp trên thị trường. Để quá trình sản xuất được
đều đặn DN phải có kế hoạch mua và dự trữ vật liệu một cách hợp lý, phải đảm
bảo cung cấp vật liệu đầy đủ, kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Muốn có
được các thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện
pháp quản lý đúng, kịp thời nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, sử dụng
nguyên vật liệu tiết kiệm có lợi nhất thì DN cần phải tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp nên
em đã chọn đề tài ” Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại
và sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt
nghiệp này.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh
Phát.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Việc nghiên cứu đề tài có 3 mục đích chính:
-
Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Thương mại sản xuất gỗ Khang Thịnh
Phát
-
Tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu từ khâu mua, quản lí NVL đến quá
trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ sổ sách tại kho và phòng kế toán về tình
hình xuất nhập tồn NVL tại công ty, hiểu được quy trình công việc của kế toán
nguyên vật liệu.
-
Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu và tình hình tài chính nói
chung tại công ty.
-
Thông qua đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán NVL
đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình
tài chính tại công ty TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.
Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát
- Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu và hạch toán nguyên vật liệu
+ Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thương mại sản xuất
gỗ Khang Thịnh Phát
+ Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thương mại sản
xuất gỗ Khang Thịnh Phát
- Về thời gian:
2
+ Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh
Phát trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo
+ Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu vào năm 2019
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Thương mại
Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát qua các năm 2017, 2018 và 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện thu thập dữ liệu phục vụ đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng một
số phương pháp định tính như:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu(dữ liệu thứ cấp) của công ty TNHH
Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát để có được thông tin khái quát về
Công ty. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ công ty TNHH Thương
mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm
vi không gian nghiên cứu. Đây là tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác
nhau của công ty Khang Thịnh Phát nhưng không có thông tin chính xác về quy
trình sản xuất nenem đã sử dụng phương pháp và phỏng vấn nhân viên phòng
kế toán nhằm tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình sản xuất sản
phẩm
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ phiếu
xuất kho, phiếu nhập kho, đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,.. và các sổ
theo đề tài như sổ cái tài khoản 152, số chi tiết nguyên vật liệu, sổ nhật kí
chung, bảng tổng hợp tồn kho,… tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết
hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát.
- Phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sửu dụng
chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Thương mại
Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát ở các thời kỳ ăn 2017, 2018, 2019 chủ yếu phân
tích thông tin tài chính trên bảng báo cáo tình hình tài chính(Phụ lục)và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Trong phần này, phân tích theo 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
+ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là 2019
3
4.2.
Nguồn dữ liệu
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã công bố
- Tài liệu giao dịch : Chứng từ lưu trũ tại phòng kế toán như phiếu xuất kho,
nhập kho, hóa đơn GTGT, đơn đặt hàng
- Tài liệu sổ: Sổ sách được lưu trữ tại phòng kế toán với các loại sổ như sổ
nhật kí chung, sổ cái, sổ chi tiết.
5. Ý nghĩa của đề tài
-
Về mặt lý luận:
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế
toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích
cực vào việc nâng cao chất lượng quản lí tài chính quốc gia, quản lí công
nghiệp. Việc tổ chức kế toán NVL trong doanh nghiệp một cách khoa học,
hợp lí có ý nghĩa thiết thực đối với quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp.
Mặc dù chế độ, chính sách kế toán và các thông tin đi kèm đã ban hành,
hướng dẫn về kế toán nguyên vật liệu kỹ lưỡng nhưng chế độ là ban hành
chung cho tất cả doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lại có đặc điểm riêng
nên trong quá trình áp dụng vẫn gặp một số vướng mắc khiến doanh nghiệp
lúng túng khi xảy ra vấn đề, làm các nghiệp vụ kinh tế chưa được xử lý rõ
ràng và hiệu quả.
-
Về mặt thực tiễn
Trong nền kinh tế hàng hóa hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với sự
cạnh tranh gay gắt. Muốn thắng sự cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp
không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong
quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát là một công ty
chuyên về sản xuất các mặt hàng gỗ như bàn, ghế, tủ, giường,… Vì thế nên
NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đồng thời cũng là
một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy việc quản lí tốt NVL là điều kiện cơ bản làm giảm chi
phí giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh
4
cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Vì thế nên đây là
một vấn đề quan trọng bậc nhất mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán NVL nên em lựa chọn đề tài là kế toán
NVL tại công ty để làm đề tài tốt nghiệp, đưa ra các đóng góp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính tại công ty
TNHH Thương mại Sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất
Gỗ Khang Thịnh Phát
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương
Mại Sản Xuất Gỗ Khang Thịnh Phát
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
5
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI SẢN XUẤT GỖ KHANG THỊNH PHÁT
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu sơ lược về công ty
-
Thông tin chung
Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Gỗ Khang Thịnh Phát
Tên giao dịch: Công ty TNHH TM-SX Gỗ Khang Thịnh Phát
Địa chỉ: Thửa đất số 599, Tờ bản đồ số 09, Khu phố Khánh Hội, Phường
Tân Phước Khánh, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương
Điện thoại/ Fax: 0274-3659077
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 3702366138
Nơi cấp: Chi cục thuế thị xã Tân Uyên
Đại diện pháp luật: Phan Thị Xuân Trang
-
Quyết định thành lập
Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Gỗ Khang Thịnh Phát (sau đây xin
được viết tắt là “Công ty”), là một doanh nghiệp được ra đời theo giấy phép
do UBND Tỉnh Bình Dương cấp ngày 13/04/2015. Công ty là một Công ty
có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được cấp
phép mở tài khoản tại ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề trong quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty trong khuôn khổ của pháp luật Việt
Nam và theo quy định của Công ty.Khi thành lập công ty chỉ mới có 30 công
nhân viên nhưng hiện tại số công nhân viên đã lên đến 150 người. Chính vì
vậy mà doanh nghiệp đã từng bước hoà nhập với thị trường trong và ngoài
nước.
-
Công ty được thành lập với vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng
-
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Công ty có những ngành nghề kinh doanh sau như bảng 1.1
6
Bảng 1.1 Bảng ngành nghề kinh doanh
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
2
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
3100
3
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
4649
1622
Nguồn: Tài liệu công ty TNHH TMSX Gỗ Khang Thịnh Phát (2020)
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Gỗ Khang Thịnh Phát là công ty
thương mại sản xuất gỗ, chức năng của công ty là thu nhập thông tin, sản
xuất chế biến dăm gỗ, nguyên liệu giấy để đáp ứng nhu cầu thị trường về số
lượng và chất lượng, góp phần làm tăng thêm nguồn thu nhập cho ngân sách
Nhà nước, từ đó cải thiện được đời sống cho cán bộ công nhân viên của
Công ty ngày càng tốt hơn. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
là:
-
Thu mua NVL bằng gỗ để sản xuất ra các sản phẩm
- Mua bán, xuất khẩu các sản phẩm gỗ, gỗ thành phẩm
Công ty Khang Thịnh Phát đã hoạt động được 5 năm nhưng công ty đã
dần khẳng định được vị thế của mình trong thị trường tiêu thụ các sản phẩm
gỗ ở Thị xã Tân Uyên . SXKD theo kế hoạch của công ty, sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn và mở rộng sản xuất.
Thị trường đầu vào của công ty là các nguyên liệu gỗ và các NVL phụ của
các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Sản phẩm của công ty là bàn ghế,
giường tủ ,… chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài.
Mỗi công ty hay xí nghiệp mộc đều có đặc điểm tổ chức SXKD riêng, phù
hợp với sự quản lý và năng lực SX của họ.
Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Gỗ Khang Thịnh Phát sản xuất sản
phẩm theo dây chuyền liên tục thể hiện qua sơ đồ sau:
7
Hàng trắng
Sơn
Chà
Sơn
lót
nhám
thành
nhập về(Gỗ
thành phẩm)
phẩm
Xuất khẩu
Thành
Đóng
phẩm
gói
Lắp ráp
Hình 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm
Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH TMSX Gỗ Khang Thịnh Phát (2020)
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phó
Giám
đốc
Nghiệp
Quản
Thiết kế -
vụ - Kế
đốc
Kỹ thuật
toán
Nhân
sự
Các
xưởng SX
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức
Nguồn:Tài liệu công ty TNHH TMSX Gỗ Khang Thịnh Phát (2020)
8
Nhiệm vụ từng phần hành
- Giám đốc: Là người phụ trách chung mọi hoạt động của công ty, có nhiệm
vụ điều hành mọi hoạt động SXKD nhằm bảo toàn và phát triển hiệu quả
SXKD, chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tổ
chức quản lý SX, xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ công nhân viên lao động
toàn công ty.
- Phó Giám Đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong công tác điều hành sản xuất
kinh doanh. Khi được ủy quyền, Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc giải quyết
các công việc thuộc phạm vi ủy quyền của Giám đốc.
- Bộ phận Nghiệp vụ-Kế toán: Bên Bộ phận nghiệp vụ theo dõi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tại đơn vị, hàng xuất khẩu, kết hợp với các phòng ban để xây
dựng kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính. Bộ phận kế toán thực hiện ghi
chép số liệu Phân tích hoạt động tài chính - kinh tế, tham mưu cho Giám Đốc,
P.Giám Đốc về lĩnh vực tài chính.
- Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật: Theo dõi quản lý các đơn hàng, lập đơn đặt
hàng, theo dõi tiến độ sản xuất, quản lí hoạt động của các loại máy móc thiết bị,
thiết kế mẫu sản phẩm cho công ty.
- Quản Đốc: Trực tiếp điều hành, chỉ đạo sản xuất, tổ chức kiểm tra chất
lượng sản phẩm tại phân xưởng, điều động nhân sự trong sản xuất, quản lý máy
móc, các phương tiện cùng NVL do phân xưởng quản lý, giải quyết các vấn đề
liên quan đến sản xuất.
- Các phân xưởng: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất do doanh nghiệp đề
ra dưới sự chỉ đạo của Quản Đốc.
* Cơ cấu nhân sự trong bộ máy
- Nhân viên văn phòng
+ Bộ phận kế toán: 2 nhân viên
+ Bộ phận nghiệp vụ: 2 nhân viên
+ Bộ phận Kế hoạch – kĩ thuật: 2 nhân viên
+ Bộ phận nhân sự: 1 nhân viên
+ Bộ phận kho: 3 nhân viên
+ Quản đốc: 2 nhân viên
9
Xưởng sản xuất: 150 công nhân
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức
Kế toán trưởng
Kế toán
Thủ kho
tổng hợp
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Nguồn: Tác giả thu thập (2020)
-
Kế toán trưởng: Phan Thị Xuân Quyền
-
Kế toán tổng hợp: Phan Thị Lam
-
Thủ kho: Nguyễn Thị Phương Dung
Nhiệm vụ từng phần hành
- Kế toán trưởng: là người lãnh đạo của phòng kế toán, người chịu trách
nhiệm chung trước ban giám đốc về tình hình hoạch toán về kế toán của
Công ty. Đồng thời, kế toán trưởng là người tham mưu cho giám đốc các
phương hướng về tài chính, đôn đốc, nhắc nhở công việc đã giao cho cấp
dưới.
- Kế toán tổng hợp:
Lập thủ tục nhập nguyên liệu gỗ, lập thủ tục theo dõi nhập-xuất-tồn kho
vật tư, phụ tùng thay thế và công cụ dụng cụ. Lập thủ tục theo dõi thu, chi và
theo dõi tiền gửi ngân hàng. Theo dõi các khoản nợ của khách hàng bên
ngoài, các khoản nợ vay của công ty. Theo dõi hàng xuất khẩu, hàng nội địa,
hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất bán, theo
dõi danh thu hàng xuất khẩu, hàng nội địa. Hàng tháng báo cáo thuế. Quản
lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ nguyên liệu, vật tư, ngân hàng, hóa đơn.
10
- Xem thêm -