Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý kèm đáp án...

Tài liệu Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý kèm đáp án

.PDF
207
530
80

Mô tả:

SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề thi gồm có 01 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN ĐỊA - 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Trình bày tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở nước ta hiện nay. Cho biết ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam. 2. Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du miền núi nước ta. Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này. Câu II (2,0 điểm) Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến đường nào quan trọng nhất? Tại sao? Câu III (2,0 điểm) 1. Tại sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ? 2. Việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế - xã hội và môi trường? Câu IV( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2000 2005 2007 2009 Cây công nghiêp hàng năm 778,1 861,5 846,0 753,6 Cây công nghiệp lâu năm 1451,3 1633,6 1821,0 1936,0 ( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) 1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm giai đoạn 2000-2009. 2. Rút ra nhận xét và giải thích từ biểu đồ đã vẽ. ………Hết……… Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………; Số báo danh:…………………….. SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đáp án gồm có 04 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN ĐỊA - 12 Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Trình bày tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở 1,50 ( 3,0đ) nước ta hiện nay. Cho biết ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam. a) Tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở nước ta hiện 1,00 nay. - Về số lượng(diện tích): có sự biến động qua các thời kì: + Từ năm 1943 đến năm 1983, tổng diện tích rừng giảm 7.1 triệu ha, dt 0,25 rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, trồng được 0.4 triệu ha, độ che phủ giảm 21% do khai thác bừa bãi, do du canh, du cư, chiến tranh nên diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, trong khi đó trồng rừng không bù lại được diện tích rừng bị mất vì vậy độ che phủ giảm. + Từ năm 1983 đến năm 2005, tổng diện tích rừng tăng lên được 5.5 triệu 0,25 ha, diện tích rừng tự nhiên tăng lên được 3.4 triệu ha và diện tích rừng trồng tăng được 2.1 triệu ha vì vậy độ che phủ rừng tăng lên 38%. Nguyên nhân: do diện tích rừng được tái sinh và diện tích rừng trồng tăng mạnh nên độ che phủ rừng tăng. - Về chất lượng: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi: + Năm 1943, loại rừng giàu của cả nước có gần 10 triệu ha (chiếm 70% 0,25 diện tích rừng), thì nay chỉ còn rất ít. + Hiện nay, tuy đã có gần 40% diện tích đất có rừng che phủ nhưng phần 0,25 lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa khai thác được. Có tới 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. b) Ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam. 0,50 - Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một 0,25 khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. - Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa 0,25 sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2 Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung 1,50 du miền núi nước ta. Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này a) Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du 1,00 miền núi nước ta. - Ở đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số  mđds cao ví dụ ĐBSH 0,50 cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước (2006). ĐB đất chật người đông làm cho tài nguyên bị khai thác quá mức, gây suy giảm tài nguyên, ô 1/4 II (2,0đ) nhiễm mt và gây khó khăn cho việc giải quyết các vấn đề kt-xh( sức ép ptkt, lãng phí lđ, gia tăng tỉ lệ thiếu việc làm). - Ở miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số  mđds thấp Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2 (2006). Đất rộng, người thưa, tiềm năng khoáng sản, thủy điện, du lịch, rừng và đất trồng lớn nhưng thiếu lao động( đặc biệt là lđ có chuyên môn) gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, phát triển kt-xh, kinh tế còn chậm phát triển. b) Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này - Thực hiện các chiến lược về dân số: Chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động hợp lí giữa các vùng, KHHGĐ ( miền núi, đồng bằng...). - Phát triển kt-xh để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí phù hợp với từng vùng ( miền núi, đb). Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. Phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động. Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến đường nào quan trọng nhất? Tại sao? 1. Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. - Đối với sản xuất: giao thông tham gia vào hầu hết các khâu của quá trình sản xuất, nối sản xuất với sản xuất, nối sản xuất với tiêu dùng, làm cho các quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục và bình thường - Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hành khách. Giao thông vận tải (GTVT) tạo mối liên hệ kinh tế- xã hội giữa các ngành, các vùng, các địa phương trong cả nước. Vì thế các đầu mối GTVT cũng đồng thời là các điểm tập trung dân cư, trung tâm công nghiệp và dịch vụ. - Phát triển kinh tế văn hóa xã hội ở những vùng xa xôi hẻo lánh, hải đảo, giữ vững an ninh quốc phòng, góp phần vào việc quản lí chỉ đạo thống nhất nền kinh tế. - Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại giữa nước ta với nước ngoài khu vực và thế giới. 2) Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến đường nào quan trọng nhất? Tại sao? a) Các tuyến đường sắt: * Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: chạy gần như song song với quốc lộ 5 và dài 102 km, rộng 1m * Đường sắt Hà Nội - Lào Cai: dài 293 km, khổ đường rộng 1m * Đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng: dài 162 km, khổ đường rộng 1m, có đoạn 1,435m * Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên: dài 75 km, khổ đường rộng 1m, hoặc 2/4 0,50 0,50 0,25 0,25 2,00 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 0,50 1,435m * Đường sắt Lưu Xá – Kép - Uông Bí - Bãi Cháy: dài 175 km, khổ đường rộng 1,435m * Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội-Tp HCM) b) Tuyến Hà Nội-Tp HCM quan trọng nhất vì - Dài 1726 km, là tuyến đường sắt dài nhất Việt Nam, chạy gần như song song với quốc lộ 1A, tạo nên trục giao thông quan trọng theo hướng BắcNam, khổ đường rộng 1m - Giá trị kinh tế của đường sắt Thống Nhất + Tạo mối quan hệ kinh tế, văn hóa - xã hội giữa các vùng kinh tế của Việt Nam (5/7 vùng) và giữa nước ta với Trung Quốc. Chuyên chở 2/3 số lượng hành khách và hàng hóa của ngành đường sắt + Chạy qua hầu hết các trung tâm công nghiệp lớn, thành phố lớn, các vùng đông dân, chạy qua 3 vùng kinh tế trọng điểm 1 Tại sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước III (2,0đ) ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. 0,50 0,25 0,25 1,00 - Do cơ sở hạ tầng GTVT còn hạn chế, chưa đồng bộ nên kinh tế của vùng còn chậm phát triển. - Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong cơ cấu kinh tế của vùng: + Đường HCM hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. Quốc lộ 1, đường sắt TN được nâng cấp hiện đại hóa, đặc biệt là việc làm đường hầm qua đèo Hải Vân đã làm tăng khả năng đáng kể vận chuyển Bắc Nam trên tuyến đường huyết mạch này, đồng thời sẽ tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải theo QL9, cảng Đà Nẵng + Việc phát triển giao thông Đông -Tây ( QL 7,8,9) kéo theo hàng loạt các cửa khẩu đã mở ra để tăng cường giao lưu với cá nước láng giềng trong đó Lao Bảo là quan trọng nhất, ngoài ra còn có các cửa khẩu: Na Mèo-Thanh Hóa, Nậm Cắn- Nghệ An, Cầu Treo- Hà Tĩnh, Chả Lo (Quảng Bình) + Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện (Nghi Sơn-Thanh Hóa), Vũng Áng- Hà Tĩnh, Chân Mây-Huế gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế biển và đẩy mạnh giao thương với nước ngoài, thu hút đầu tư. Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp giúp tăng cường thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế-văn hóa. 2 Việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế - xã hội và môi trường? 0,25 a) Về mặt kinh tế - Cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho công nghiệp chế biến góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa ở Tây Nguyên. 0,50 3/4 0,25 0,25 0,25 1,00 IV (3,0đ) - Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng góp phần lớn trong việc thu ngoại tệ cho vùng. b) Về mặt xã hội - Tạo việc làm cho một bộ phận lao động ở địa phương là nguồn thu nhập quan trọng cho đồng bào dân tộc thiểu số, cải thiện cuộc sống, đồng thời hình thành tập quán sản xuất mới hạn chế nạn du canh, du cư. - Thu hút lao động từ các vùng khác đến, góp phần phân bố lại dân cư – lao động trong cả nước. c) Về môi trường - Trồng cây cà phê là công nghiệp lâu năm, thực chất là trồng rừng nếu đảm bảo đúng các biện pháp kĩ thuật - Có tác dụng sử dụng hợp lí tài nguyên đặc biệt là đất và khí hậu đồng thời góp phần bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, cân bằng lượng nước, hạn chế xói mòn đất. 1 Vẽ biểu đồ a) Xử lí số liệu CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM ( Đơn vị:%) Năm 2000 2005 2007 2009 Tổng số 100 100 100 100 CNNHN 34,9 34,5 31,7 28 CCNLN 65,1 65,5 68,3 72 0,25 0,25 2,00 0,50 1,50 - 2 - Có sự chuyển dịch, nhừng còn chậm - Xu hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng diện tích ccnln, giảm tỉ trọng diện tích ccnhn ( dẫn chứng) - Chuyển dịch theo xu thế chung của sx nn - Do ccnln mang lại hiệu quả cao hơn so với ccnhn.Trong hoàn cảnh nước ta có nhiều thuận lợi về trồng ccnln và thị trường ngoài nước đc mở rộng ----------Hết---------4/4 1,00 0,50 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT CÙ HUY CẬN (Đề thi có 01 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2015 Môn:Địa Lí Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (4,0 điểm): 1. Theo công ước về luật biển 1982, một quốc gia ven biển có những bộ phận vùng biển nào ? Em hãy nói rõ phạm vi và chủ quyền các bộ phận của vùng biển Việt Nam. 2. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam phân theo giới tính giai đoạn 1990 - 2013 Đơn vị: nghìn người Năm 1990 1995 2000 2005 2010 2013 Tổng số 66016,7 71995,5 77630,9 82392,1 86932,5 89708,9 Nam 32202,8 35237,4 38165,3 40521,5 42986,1 44454,3 Nữ 33813,9 36758,1 39465,6 41870,6 43946,4 45254,6 Hãy tính cơ cấu dân số phân theo giới tính ở nước ta giai đoạn 1990-2013 và cho nhận xét. Câu II (7,0 điểm): 1. Phân tích những điểm khác nhau vềđịa hình của vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của mỗi vùng? 2. Trình bày biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố sông ngòi. Phân tích giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta. 3. Trình bày những hiểu biết của em về gió phơn tây nam (gió Lào) hoạt động ở nước ta. Câu III (4,0 điểm: 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đối với việc phát triển KT-XH. 2. Trình bày hoạt động, hậu quả và biện pháp phòng tránh bão ở nước ta. Câu IV (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2000-2007. Năm Diện tích lúa cả năm (nghìn ha) lượng lúa cả năm (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa đông xuân (nghìn tấn) 2000 7 666 32 530 15 571 2002 7 504 34 447 16 720 2005 7 329 35 833 17 332 2006 7 325 35 850 17 588 2007 7 207 35 942 17 762 Anh (chị) hãy: 1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007. 2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta ở giai đoạn trên. -------------Hết-----------Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:......................................................SBD:..................... SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 MÔN THI: ĐỊA LÝ (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1 (2,0 điểm) 1. Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam? 2. Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Câu 2 (3,0 điểm) 1. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta? Câu 3 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta (đơn vị: tỉ đồng) Chia ra Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 20 666,5 16 393,5 3 701,0 572,0 1995 85 507,6 66 793,8 16 168,2 2 545,6 2000 129 142,0 101 043,7 24 960,2 3 136,6 2005 183 342,4 134 754,5 45 225,6 3 362,3 2010 540 162,8 396 733,6 135 137,2 8 292,0 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta. 2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó. Câu 4 (2,0 điểm) 1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. 2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta. 3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước ta. ………………..Hết……………….. Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:……………………………Số báo danh:…………………… Chữ ký giám thị 1:…………………………Chữ ký giám thị 2:………………… SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Câu Ý 1 1 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 MÔN THI: ĐỊA LÝ (Đáp án gồm ) Nội dung PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8điểm) Điểm Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như 1đ thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam? * Thuận lợi:0,5đ - Khoáng sản: (kể tên) là cơ sở để PT CN - Tài nguyên rừng: giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới => Tạo thuận lợi cho phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới. - Đất trồng: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng với chủ yếu là đất feralit => thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc. Ngoài ra một số nơi còn trồng được các loại cây ăn quả, cây lương thực. - Thủy năng: các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn với khoảng 30 triệu kw(sông Đà, sông Đồng Nai...) => thuận lợi tạo nguồn điện giá rẻ. Thñy ®iÖn lµ mét thÕ m¹nh cña vïng nói do ®Þa h×nh dèc nªn gi¸ trÞ thñy ®iÖn t ¬ng ®èi phong phó, ®iÓn h×nh cã c¸c nhµ m¸y thñy ®iÖn lớn như Hòa Bình, Th¸c Bµ, S¬n La, Yali, §r©yHinh ... - Du lịch: với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn... => cơ sở để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái. * Khó khăn :0,5đ - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. Nhiều thiên tai (d/c) gây nhiều khó khăn trở ngại cho việc PT KT-XH - Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như tiếp nhân sự hỗ trợ và hội nhập với các vùng khác. Biên giới giữa nước ta với các nước củ yếu là địa hình đồi núi hiểm trở nên việc đảm bảo an ninh quốc phòng gặp nhiều khó khăn và tốn kém. 2 1 2 Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước 1đ ta - Khái quát đặc điểm dân số: (0,5đ) + Dân số Việt nam năm 2006: 84,2 tr người. + Độ tuổi: 0-14 tuổi: 27% tổng số dân; từ 5-59 tuổi: 64%; từ 60 tuổi trở lên: 9%. + Cơ cấu dân số VN đang có sự biến đổi nhanh chóng. - Ảnh hưởng: (0,5đ) + Có nguồn lao động và dự trữ lao động dồi dào. + Lao động có truyền thống, cần cù chăm chỉ, có kha năng tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật. - Khó khăn: thừa lao động thiếu việc làm. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi 2đ Bắc Bộ *Điều kiện sinh thái NN (0,5đ) - Núi, cao nguyên, đồi thấp - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh *Điều kiện kinh tế - xã hội (0,5đ) - Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sx lâm nghiệp, trồng CCN. - Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn *Trình độ thâm canh (0,5đ) Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sx theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động, vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao *Chuyên môn hóa sản xuất (0,5đ) - Cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, hồi,..) - Đậu tương, lạc, thuốc lá,... - Cây ăn quả (cam, đào, lê, táo), cây dược liệu (tam thất, dương quy, đỗ trọng). 2 - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du) Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với 1,0đ công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta - Có điều kiện để chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây CN thành những mặt hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu. Từ đó cho phép vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diện tích trồng cây CN. (0,5đ) - Vùng chuyên canh gắn với CN CB tức là gắn SX NN với CN. Đây chính là bước đi trên con đường hiện đại. Như vậy xây dựng vùng chuyên canh cây CN gắn với CNCB chính là 1 hướng tiến bộ trong SXNN trên con 3 1 2 4 đường hiện đại (0,5đ) Vẽ biểu đồ: * Xử lí số liệu: cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành (%) Năm Tổng số Chia ra Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 100 79,3 17,9 2,8 1995 100 78,1 18,9 3,0 2000 100 78,2 19,3 2,5 2005 100 73,5 24,7 1,8 2010 100 73,4 25,0 1,6 * Vẽ biểu đồ: - Chọn biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền - Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các bước theo quy định Nhận xét giải thích: - Nhận xét: + Cơ cấu giá trị SXNN có sự thay đổi theo chiều hướng: giảm dần tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng dần tỉ trọng của ngành chăn nuôi, tuy còn chậm. + Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm: (SLCM), tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng lớn. + Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng tương ứng ( SLCM). + Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ và không ổn định. - Giải thích: + Do tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng là do những thành tựu của ngành trồng trọt đã góp phần giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu của thị trường trong nước và nhu cầu xuất khẩu tăng; do ứng dụng những thành tựu KHKT trong chăn nuôi. + Do chính sách của nhà nước thúc đẩy ngành chăn nuôi PT theo hướng hàng hóa, PT trang trại chăn nuôi theo hình thức công nghiệp. + Tỉ trọng của ngành trồng trọt vẫn lớn do đây là ngành truyền thống của nông nghiệp. 1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.(0,25đ) - Gồm 5 bộ phận: Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền KT biển, vùng thềm lục địa, các đảo và quần đảo. 2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.(0,75đ) * Các đảo xa bờ: - Hoàng sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng) - Trường sa (thuộc huyện đảo Trường - Khánh Hòa) * Các đảo gần bờ: - Các đảo và quần đảo gần bờ ven vịnh Bắc Bộ. + Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bầu (QNinh). + Cát Bà và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) - Các đảo và quần đảo gần bờ Duyên hải miền Trung + Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận). - Các đảo và quần đảo gần bờ Nam Bộ: 0,5đ 1,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 2đ + Đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc (Kiên Giang) 3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước ta. (1,0đ) * Về KT: (0,5đ) - PT các nghề truyền thống gắn liền với việc đánh bắt cá, tôm, mực..., nuôi trồng hải sản tôm sú, tôm hùm... các đặc sản: bào ngư, ngọc trai, tổ yến, đồi mồi... - PTCN CB hải sản: nước mắm, đông lạnh... - GTVT biển. - Nhiều đảo có ý nghĩa lớn về du lịch: Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Sơn, Phú Quốc... ngoài ra còn có các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Di tích lịch sử cách mạng như: nhà tù Côn Đảo, Phú Quốc, tuy nhiên chưa được khai thác nhiều. - Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân các huyện đảo. * Về an ninh quốc phòng: (0,5đ) - Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. - Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước. SỞ GD-ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN: 1 - 2015 MÔN: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 90 phút) Câu I (4.0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. 2. Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta? Câu II (3.0 điểm): 1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì? 2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành? 3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Câu III (3.0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2010 (đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Chia ra Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 2005 914.001 176.402 348.519 389.080 2010 2.157.828 407.647 824.904 925.277 1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2010. 2. Nhận xét quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và 2010. Giải thích. …………………………………..hết……………………………… (Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi) 1 SỞ GD-ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN: 1 MÔN: ĐỊA LÍ Chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0,25; không quy tròn điểm. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1.Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. 1.5 - Nằm phía Đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm của khu 0.25 vực ĐNA - Tiếp giáp: 0.25 I + Phía B: TQ (4.0đ) + Phía T: Lào + Phía Đ, ĐN, N: biển Đông - Hệ tọa độ trên đất liền: + Vĩ độ:Điểm cực Bắc: 23023’B tại… 0.25 0 Điểm cực Nam:8 34’B tại…. + Kinh độ: 0.25 0 Điểm cực Tây:102 09’Đ tại.. Điểm cực Đông: 109024’Đ tại.. - Trên vùng biển hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới 0.25 0 0 0 khoảng 6 50’B và 101 Đ-117 20’Đ tại biển Đông - Nằm ở múi giờ số 7 0.25 2.Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của 2.5 nó đến thiên nhiên nước ta? * Hoạt động của gió mùa ĐB - Nguồn gốc: từ trung tâm áp cao Xibia di chuyển qua lục địa vào 0.25 nước ta - Hướng gió: ĐB 0.25 - Phạm vi tác động: từ dãy bạch mã trở ra phía Bắc 0.25 - Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau 0.25 - Tính chất: lạnh và khô 0.25 - Đặc điểm: Gió mùa ĐB chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài 0.25 liên tục (2-3 ngày, có khi 5-6 ngày). Khi di chuyển xuống phía Nam bị suy yếu dần và bị chặn lại ở dãy bạch mã. Hoạt động của gió mùa ĐB có thể chia thành hai giai đoạn + Đầu mùa: lạnh khô 0.25 + Nửa cuối mùa đông: lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển, các 0.25 đồng bằng bắc bộ, Bắc trung bộ. * Ảnh hưởng: - Tạo nên một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta. 0.25 - Thiên nhiên nước ta phân hóa thêm phức tạp: theo không gian, 0.25 theo thời gian II 1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì? 2.0 2 (3,0 đ) - Thế mạnh: + Số lượng lao động: đông (dc) + Nguồn lao động tăng nhanh: do hàng năm được bổ sung trên một triệu người + Chất lượng lao động: ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu trong phát triển văn hóa, y tế, giáo dục + Bản chất lao động: cần cù chịu khó, có khả năng tiếp thu nhanh thành tựu khoa học kĩ thuật… + Phân bố: tập trung hầu hết ở các tỉnh đồng bằng, các thành phố lớn (dc) tạo thuận lợi phát triển CN, DV, thu hút đầu tư nước ngoài - Hạn chế: + Còn thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật chưa cao. + Lực lượng lao động kĩ thuật còn mỏng, chưa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước… + Phân bố lao động không đều giữa các vùng: dc 2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành? - Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong thời kì đổi mới - Tác động của quá trình CNH-HĐH. 3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? - - Tạo cho người LĐ có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm được việc làm… - Nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ… III (3.0đ) 1. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Cơ cấu GDP phân theo….(%) Năm Tổng số Nông-lâmthủy sản 2005 100 19,3 2010 100 18,9 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 2.0 0.5 Chia ra Công nghiệp và xây dựng 38,1 38,2 Dịch vụ 42,6 42,9 - Tính bán kính: - Vẽ biểu đồ: hình tròn, đảm bảo chính xác, khoa học có thẩm mỹ 2. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Quy mô: tăng (dc) - Cơ cấu: có sự thay đổi + Tăng tỉ trọng: CNXD và DV (dc) + Giảm tỉ trọng: NLTS ( dc) 0.25 1.25 1.0 0.25 0.25 3 * Giải thích: - Do xu hướng chung của thế giới và của nước ta trong quá trình đổi mới. - Do kết quả của quá trình CNH-HĐH đất nước 0.25 0.25 4 TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 12 LẦN THỨ NHẤT Môn: ĐỊA LÝ Thời gian: 120 phút không kể thời gian phát đề. C©u I:(2,5®) 1. Chøng minh ph¹m vi l·nh thæ n­íc ta lµ mét khèi thèng nhÊt vµ toµn vÑn. 2. T¹i sao viÖc gi÷ v÷ng chñ quyÒn cña mçi hßn ®¶o, dï nhá, l¹i cã ý nghÜa rÊt lín? C©u II: (2,5®) Cho BSL: T×nh h×nh ph¸t triÓn d©n sè ViÖt Nam giai ®o¹n 1990-2005 N¨m Tæng sè d©n D©n sè thµnh thÞ TØ lÖ gia t¨ng (triÖu ng­êi) (triÖu ng­êi) (%) 1990 66,0 12,9 1,81 1995 72,0 14,9 1,65 2000 77,6 18,8 1,36 2003 80,9 20,9 1,47 2005 83,1 22,4 1,32 a. VÏ biÓu ®å thÝch hîp nhÊt thÓ hiÖn t×nh h×nh ph¸t triÓn d©n n­íc ta tõ b¶ng sè liÖu ®· cho. b. Tõ biÓu ®å vµ b¶ng sè liÖu rót ra nhËn xÐt vµ gi¶i thÝch. C©u III: (3®) 1. Tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch sù ph©n hãa thiªn nhiªn theo B¾c - Nam. 2. VÊn ®Ò chñ yÕu vÒ b¶o vÖ m«i tr­êng ë n­íc ta hiÖn nay lµ g×? V× sao? C©u IV: (2®) ThÝ sinh lùa chän mét trong hai c©u sau. C©u IV.a Dùa vµo atl¸t ®Þa lÝ ViÖt Nam vµ kiÕn thøc ®· häc anh (chÞ) h·y: 1. Nªu c¸c hÖ sinh th¸i rõng chñ yÕu ë n­íc ta. 2. Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm ®Þa h×nh miÒn B¾c vµ §«ng B¾c B¾c Bé. C©u IV.b Dùa vµo atl¸t ®Þa lÝ ViÖt Nam vµ kiÕn thøc ®· häc anh (chÞ) h·y: 1. Tr×nh bµy sù ho¹t ®éng cña b·o ë n­íc ta. 2. So s¸nh hai tr¹m khÝ hËu Hµ Néi vµ Sa Pa. Rót ra kÕt luËn cÇn thiÕt. (ThÝ sinh ®­îc sö dông Atl¸t ®Þa lÝ ViÖt Nam) TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP QUỐC GIA NĂM 2015 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (2,0 điểm) a) Vì sao thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam? Tóm tắt đặc điểm nổi bật thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào? Câu 2. (2,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta. b) Vì sao trong những năm qua người lao động nước ta khó tìm được việc làm? Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy: a) Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Vì sao TP.Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay? b) Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có những chuyển biến rõ rệt về cơ cấu ngành. Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1995-2009. Năm 2000 2003 2009 2012 Diện tích (nghìn ha) 7666 7452 7437 7761 Sản lượng (triệu tấn) 32,5 34,6 38,9 43,7 a) Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện diện tích, sản lượng lúa của nước ta theo bảng số liệu trên. b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2000-2012. ---------Hết--------Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ………………… Chữ kí của giám thị 1: .……………… Số báo danh: ……...……………………….. Chữ kí của giám thị 2: ...…………………….… ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Đáp án Điểm a) Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa Bắc Nam. Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc * Nguyên nhân - Lãnh thổ kéo dài hơn 15 vĩ tuyến, càng vào nam góc nhập xạ càng tăng… Câu 1 - Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, bức chắn địa hình và các khối khí khác… (2.0 * Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc độ trung bình 200C-250C, biên độ nhiệt năm lớn, có 2-3 tháng lạnh nhiệt độ < điểm) - Nhiệt 180C - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cận nhiệt đới, ôn đới . 0,25 0,25 0,50 0,50 b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào? - Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương với tính chất nóng ẩm, xâm nhập trực tiếp vào nước ta vào đầu mùa hạ, hướng tây nam. 0,25 - Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên; phơn khô, nóng cho vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc,... 0,25 a) Nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta Câu 2 * Giữa đồng bằng và miền núi (2.0 - Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số rất cao. Vùng Đồng bằng sông 2 điểm) Hồng có mật độ dân số cao từ 1001 - 2000 người/km . - Trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng. 0,25 0,25 2 Vùng Tây Nguyên và vùng Tây Bắc có mật độ từ 50 - 100 người/km , nhiều nơi dưới 50 người/km2. - Trong nội vùng cũng có sự khác nhau. (dẫn chứng) * Giữa thành thị và nông thôn Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, song có xu hướng tăng. (dẫn chứng) 0,25 0,25 b) Vì sao trong những năm qua người lao động nước ta khó tìm được việc làm? Học sinh trình bày được: - Nền kinh tế tạo việc làm ít hơn số lao động gia tăng hàng năm. - Nhiều bất cập trong đào tạo nghề của nhà nước và chọn nghề của học sinh. - Những tiêu cực trong xin việc, … 1,00 a) Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Vì sao TP.Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay? * Các trung tâm công nghiệp Đông Nam Bộ: TP.Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. Câu 3 (Thí sinh nêu thêm trung tâm không thuộc vùng Đông Nam Bộ thì không cho điểm (3.0 phần này) 0,25 điểm) * TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay vì: - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, là trung tâm kinh tế-chính trị-văn hóa lớn nhất nước ta. 0,25 - Lao động có chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt nhất. 0,25 - Gần các vùng nguyên liệu: thủy hải sản, lương thực, cây công nghiệp… 0,25 - Tập trung nhiều ngành công nghiệp, trong đó có nhiều ngành trọng điểm; có sức hút đối với các nguồn lực bên ngoài. 0,25 (Thí sinh nêu được các nguyên nhân khác cộng 0,25 điểm, nhưng không quá 1,00 điểm) b) Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có những chuyển biến rõ rệt về cơ cấu ngành. * Sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong cơ cấu GDP 0,25 - Cơ cấu ngành của nền kinh tế nước ta thay đổi tích cực và theo xu thế thế giới. 0,25 - Những chuyển biến cụ thể trong cơ cấu ngành (dẫn chứng) * Sự thay đổi cơ cấu trong nội bộ từng ngành 0,50 - Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng ngành tồng trọt, tăng chăn nuôi. (dẫn chứng) - Trong công nghiệp: giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng công nghiệp chế biến. (dẫn chứng) 0,50 - Trong dịch vụ, một số ngành tăng trưởng vượt bậc, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu ngành dịch vụ. 0,25 a) Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ đường và cột (lọai khác không cho điểm), có tên biểu đồ, chú giải, đúng tỉ lệ. Câu 4 (3.0 (Không có tên biểu đồ hoặc chú giải trừ 0,25 điểm, tỉ lệ trục ngang không đúng trừ 0,50 điểm) điểm) b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét: Từ năm 2000 đến 2012 - Diện tích tăng không ổn định (dẫn chứng) 1,50
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan