BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
VĂN CÔNG TUÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
(TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 TP. HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
VĂN CÔNG TUÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
(TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 TP. HỐ HỒ CHÍ MINH)
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DIỆP GIA LUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH – 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn tốt nghiệp là nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu,
kết quả nghiên cứu là trung thực. Những trích dẫn có ghi tên nguồn cụ thể, các tài
liệu tham khảo được liệt kê rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của
luận văn tốt nghiệp.
Tác giả: Văn Công Tuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học chương trình cao học ngành Tài chính tại trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu viết luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự hỗ trợ, động viên từ trường học, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự đầu tư nghiêm túc của bản thân,
tôi còn được sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Nhân đây, tôi chân thành cảm
ơn: Quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho tôi, đặc biệt là Tiến sĩ Diệp Gia Luật đã hướng dẫn tận
tình luận văn tốt nghiệp của tôi; Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế
Quận 1 đã cung cấp những tài liệu cần thiết liên quan đến luận văn; Gia đình và bạn
bè đã hỗ trợ và động viên tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi rất trân trọng sự hỗ trợ, động viên từ giảng viên, đồng nghiệp, gia đình
và bạn bè. Tôi chân thành cảm ơn!
Tác giả: Văn Công Tuân
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................................... 2
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế .................................................................... 4
1.1.1. Nghĩa vụ thuế theo Luật Quản lý thuế............................................................ 4
1.1.2. Sự tuân thủ thuế ............................................................................................ 5
1.2. Các nghiên cứu trước ..................................................................................... 9
1.2.1. Ủy ban các vấn đề về thuế OECD (2004), “Quản lý rủi ro tuân thủ: Quản lý
và nâng cao tuân thủ thuế”............................................................................ 9
1.2.2. Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế
của doanh nghiệp – Nghiên cứu tình huống của Hà Nội (2009)................... 11
1.2.3. Ủy ban các vấn đề về thuế OECD (2010), Hiểu biết và ảnh hưởng hành vi tuân
thủ của người nộp thuế ................................................................................ 12
1.2.4. Nguyễn Thị Thanh Hoài và các thành viên (2011), Chuyên đề nghiên cứu:
Giám sát tính tuân thủ thuế ở Việt Nam ..................................................... 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp ............... 12
1.3.1. Nhân tố Kinh tế ........................................................................................... 13
1.3.2. Nhân tố Chính sách thuế, quản lý thuế......................................................... 15
1.3.3. Nhân tố Đặc điểm doanh nghiệp .................................................................. 20
1.3.4. Nhân tố Ngành kinh doanh .......................................................................... 21
iv
1.3.5. Nhân tố Pháp luật xã hội.............................................................................. 22
1.3.6. Nhân tố Tâm lý............................................................................................ 24
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 29
QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 VÀ THỰC TRẠNG SỰ
TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
2.1. Quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 1 ........................................................ 29
2.1.1. Thu ngân sách nhà nước ............................................................................. 29
2.1.2. Quản lý đăng ký, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế...................................... 30
2.1.3. Thực hiện thủ tục hoàn thuế, miễn, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.... 31
2.1.4. Quản lý thông tin về doanh nghiệp............................................................... 33
2.1.5. Công tác tuyên truyền hỗ trợ, kiểm tra, cưỡng chế, xử lý vi phạm về thuế ... 33
2.1.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ............................................................. 35
2.2. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Quận 1 ............................ 36
2.2.1. Tuân thủ về đăng ký thuế, kê khai thuế ....................................................... 36
2.2.2. Tuân thủ về báo cáo thông tin chính xác và đầy đủ ...................................... 38
2.2.3. Tuân thủ về chấp hành quyết định, yêu cầu theo quy định của cơ quan thuế,
nộp thuế đầy đủ, đúng hạn .......................................................................... 39
2.2.4. Tuân thủ trong thực hiện hồ sơ đề nghị hoàn thuế ........................................ 40
2.3. Đánh giá ........................................................................................................ 41
2.3.1. Mặt tích cực................................................................................................. 41
2.3.2. Mặt hạn chế ................................................................................................. 43
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 47
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 48
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ
TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI QUẬN 1 TP. HCM
3.1. Mô hình và quy trình khảo sát..................................................................... 48
3.1.1. Mô hình khảo sát ......................................................................................... 48
3.1.2. Quy trình khảo sát........................................................................................ 49
v
3.1.2.1. Thiết lập phiếu khảo sát: câu hỏi và thang đo............................................ 49
3.1.2.2. Xác định số lượng phiếu khảo sát.............................................................. 49
3.1.2.3. Thu thập thông tin..................................................................................... 50
3.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 52
3.2.1. Thống kê mẫu .............................................................................................. 52
3.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha....................................................................... 54
3.2.3. Phân tích nhân tố ......................................................................................... 58
3.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội................................................................... 62
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ thuế........................ 65
3.3.1. Nhân tố Chính sách thuế, quản lý thuế......................................................... 65
3.3.2. Nhân tố Kinh tế ........................................................................................... 67
3.3.3. Nhân tố Đặc điểm DN ................................................................................. 69
3.3.4. Nhân tố Ngành kinh doanh .......................................................................... 70
3.3.5. Nhân tố Tâm lý............................................................................................ 71
3.3.6. Nhân tố Pháp luật xã hội.............................................................................. 72
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 73
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 74
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH
NGHIỆP TẠI QUẬN 1 TP. HCM
4.1. Các giải pháp về hệ thống, chính sách thuế của Nhà nước ........................ 74
4.1.1. Tăng sự đồng bộ, chặt chẽ, rõ ràng, đơn giản của hệ thống, chính sách thuế 74
4.1.2. Các văn bản dưới luật nên tăng độ ổn định tương đối................................... 77
4.1.3. Nâng cao sự công bằng của chính sách thuế................................................. 79
4.1.4. Điều chỉnh thuế suất phù hợp với xu hướng và tình hình kinh tế .................. 80
4.2. Các giải pháp thực hiện tại Chi cục Thuế Quận 1 ...................................... 81
4.2.1. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, trách nhiệm, nhận thức của công chức ... 81
4.2.2. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng hoạt động tuyên truyền hỗ trợ .................... 84
4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra............................................................ 87
4.2.4. Thực hiện thủ tục hành chính nhanh, gọn, đúng quy trình ............................ 89
vi
4.3. Các giải pháp hỗ trợ về chính sách kinh tế, pháp luật và quy tắc ứng xử
của xã hội có liên quan ............................................................................... 91
4.3.1. Nâng cao hiệu quả chi tiêu công ................................................................. 91
4.3.2. Xử lý nghiêm minh vấn đề gian lận, trốn thuế, đảm bảo đủ sức răng đe....... 92
4.3.3. Tăng cường sự đồng thuận của của xã hội đối với chính sách thuế............... 92
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 94
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 95
Phụ lục ................................................................................................................. 98
vii
Danh mục các chữ viết tắt
CQT: Cơ quan thuế
CTCP: Công ty Cổ Phần
CT TNHH: Công ty TNHH
DNTN: Doanh nghiệp Tư nhân
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
NNT: Người nộp thuế
NSNN: Ngân sách nhà nước
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
EFA: Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(Organisation For Economic Co-Operation And Development)
viii
Danh mục các bảng, biểu
Bảng 2.1: Kết quả hoàn thành dự toán và cơ cấu NSNN từ 2007 đến 2011
Bảng 2.2: Kết quả hoàn thuế từ 2009 đến 2011
Bảng 2.3: Kết quả miễn, giảm thuế từ 2009 đến 2011
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế từ 2009 đến 2011
Bảng 2.5: Tình hình xử phạt DN chưa nộp hồ sơ khai thuế từ 2009 đến 2011
Bảng 2.6: Thống kê tình hình nộp tờ khai TNDN tạm tính từ 2009 đến 2011
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra thuế từ 2009 đến 2011
Bảng 2.8: Cơ cấu nợ đến 31/12/2011
Bảng 2.9: Số liệu nợ của DN đến 31/12/2011
Bảng 2.10: Hồ sơ không được hoàn thuế GTGT từ 2009 đến 2011
Bảng 3.1: Cronbach's Alpha của tất cả biến ban đầu
Bảng 3.2: Cronbach's Alpha các biến độc lập sử dụng để phân tích nhân tố
Bảng 3.3: Ma trận xoay nhân tố
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc
Bảng 3.5: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội
Bảng 3.6: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Chính sách thuế, quản lý thuế
Bảng 3.7: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Kinh tế
Bảng 3.8: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Đặc điểm DN
Bảng 3.9: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Ngành kinh doanh
Bảng 3.10: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Tâm lý
Bảng 3.11: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Pháp luật xã hội
ix
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế
Đồ thị 2.1: Số thu NSNN từ 2002 đến 2011
Đồ thị 2.2: Cơ cấu NSNN từ 2009 đến 2011
Hình 3.1: Mô hình khảo sát
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, kết quả số thu ngân sách hàng năm tại
các CQT từ Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho đến các Chi
cục Thuế quận, huyện là một trong những nhiệm vụ quan trọng của CQT. Nộp thuế
theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tuy
nhiên trên thực tế, một số người nộp thuế vẫn có quan niệm xem việc nộp số tiền
thuế vào NSNN là sự mất đi một số tiền nhất định, thực hiện việc nộp thuế chỉ là
nghĩa vụ không thể tránh né được nếu có cơ hội không nộp thuế hoặc giảm bớt được
số tiền thuế phải nộp mà không bị xử lý thì họ có thể sẽ không thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế.
Hệ thống thuế Việt Nam đã chuyển đổi theo hướng tích cực là thực hiện cơ
chế tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, người nộp thuế có thể tự kê khai, tính toán
được số thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào NSNN mà không cần
căn cứ vào thông báo nộp thuế của CQT. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác
nhau nên người nộp thuế không phải lúc nào cũng kê khai chính xác và nộp đầy đủ,
đúng hạn số thuế phải nộp. Do đó, CQT cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến
tình trạng này. Một trong những cách giải quyết là tìm hiểu xem các nhân tố nào đã
tác động đến sự tuân thủ thuế của người nộp thuế.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ
CỦA DOANH NGHIỆP – TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” nhằm có thể góp phần nâng cao sự tuân
thủ thuế của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
2
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến sự tuân thủ thuế của
doanh nghiệp
- Xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp đang hoạt
động kinh doanh trên địa bàn do Chi cục Thuế Quận 1 quản lý. Các doanh nghiệp
này có loại hình, ngành nghề, quy mô và thời gian kinh doanh khác nhau.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu bằng các phương pháp:
Nghiên cứu khám phá, sử dụng phương pháp định tính: Trao đổi với các
công chức thuế làm việc tại các bộ phận khác nhau như bộ phận quản lý, bộ phận
tuyên truyên hỗ trợ, bộ phận kiểm tra. Phát phiếu khảo sát thử một số doanh nghiệp
có loại hình, ngành nghề, quy mô và thời gian kinh doanh khác nhau.
Nghiên cứu chính thức định lượng: Từ kết quả phản hồi thông các qua phiếu
khảo sát. Dữ liệu được làm sạch, thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s
alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy tuyến tính bội.
Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
CQT luôn cố gắng nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, để công tác này
thật sự đạt kết quả cao hơn nữa, bên cạnh sự nổ lực của ngành thuế, CQT cần hiểu
được rõ ràng các nguyên nhân dẫn đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Nhận
dạng và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp trong trường hợp Quận 1 TP.HCM từ đó đề ra các giải pháp thích hợp góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế. Với ý nghĩa thực tiễn đó, mong rằng
luận văn sẽ góp thêm một phần nhỏ vào nguồn tài liệu tham khảo cho công chức
thuế để hỗ trợ thực hiện công việc tốt hơn.
3
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, phần kết luận và 4 chương:
-
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH
NGHIỆP
-
CHƯƠNG 2:
QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 VÀ THỰC
TRẠNG SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN
-
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN
TỐ ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI
QUẬN 1 TP. HCM
-
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ TUÂN THỦ THUẾ
CỦA DOANH NGHIỆP TẠI QUẬN 1 TP. HCM
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
Chương này trình bày nghĩa vụ thuế theo Luật Quản lý thuế năm 2006, lý
thuyết về tuân thủ thuế, các nghiên trước và các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ
thuế của DN.
1.1. Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế
1.1.1. Nghĩa vụ thuế theo Luật Quản lý thuế
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 thì nghĩa vụ của NNT gồm:
“Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. Khai thuế chính
xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. Nộp tiền thuế đầy đủ,
đúng thời hạn, đúng địa điểm. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử
dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Ghi chép chính xác, trung
thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch
phải kê khai thông tin về thuế. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo
đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch
vụ theo quy định của pháp luật. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài
liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài
khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính
thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Chấp hành quyết
định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy
định của pháp luật. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của
pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy
quyền thay mặt NNT thực hiện thủ tục về thuế sai quy định”.
Theo quy định trên, nghĩa vụ của NNT có thể được khái quát như sau:
-
Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định.
5
-
Kê khai thông tin về thuế, những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế chính
xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn.
-
Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, hoá đơn, chứng từ theo quy định;
cung cấp chính xác, đầy đủ kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến xác
định nghĩa vụ thuế.
-
Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của của CQT, công chức thuế
theo quy định; nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
Nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế được trình bày trong OECD (2004), Quản
lý rủi ro tuân thủ: Quản lý và cải thiện tuân thủ thuế, như sau: “Nghĩa vụ cụ thể của
đối tượng nộp thuế có thể khác nhau về trách nhiệm thuế và giữa các CQT khác
nhau, nhưng có bốn loại nghĩa vụ mà đối tượng nộp thuế chắc chắn phải thực hiện
dù ở bất kỳ nước nào là:
-
Đăng ký thuế;
-
Nộp tờ khai và nộp các thông tin cần thiết liên quan đến thuế đúng thời
hạn;
-
Báo cáo các thông tin đầy đủ và chính xác (kết hợp với việc lưu giữ sổ
sách);
-
Nộp nghĩa vụ thuế đúng hạn”
Nghĩa vụ thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế của Việt Nam và theo
OECD không hoàn toàn giống nhau nhưng về cơ bản có những điểm chung. Luật
Quản lý thuế quy định nghĩa vụ thuế có phần chi tiết như chấp hành chế độ kế toán,
thống kê, hoá đơn, chứng từ theo quy định; chấp hành quyết định, thông báo, yêu
cầu của của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp
luật; nộp tiền thuế đúng địa điểm. Về cơ bản nghĩa vụ thuế đều liên quan đến các
nội dung: Đăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai (báo cáo) thông tin và nộp thuế.
1.1.2. Tuân thủ thuế
6
Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam: Tuân thủ là giữ và làm đúng
theo những điều đã quy định.
Do đó, có thể khát quát tuân thủ thuế là làm đúng theo những điều đã quy
định trong các luật thuế.
Trên thế giới, có nhiều định nghĩa về tuân thủ thuế, một số tác giả đã trình
bày như sau:
Theo Jeffrey Lloyd Hamm, B.S. (1995) thì tuân thủ thuế được xác định theo
cách sau: NNT khai báo hồ sơ khai thuế cần thiết tại thời điểm thích hợp và thực
hiện chính xác nghĩa vụ thuế theo quy định của các luật thuế, các quyết định của tòa
án [18].
OECD (2004), Quản lý rủi ro tuân thủ - Sử dụng các chương trình thanh tra
ngẫu nhiên, định nghĩa tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế phải hoàn
thành các nghĩa vụ thuế của mình. Tại nhiều nước, đối tượng nộp thuế có 3 nghĩa vụ
cơ bản: (1) nộp tờ khai thuế đúng hạn; (2) kê khai (báo cáo) chính xác trên tờ khai
những thông tin cần thiết để xác định số tiền thuế và (3) nộp nghĩa vụ thuế kịp thời.
Các nghĩa vụ này thường được coi là tuân thủ về nộp tờ khai, tuân thủ về báo cáo
(kê khai) và tuân thủ về thu nộp.
Mohd Rizal Palil và Ahmad Fariq Mustapha (2011), đã tập hợp nhiều định
nghĩa về tuân thủ thuế. Trong đó, các tác giả Andreoni, Erard, và Feinstein (1998)
cho rằng việc tuân thủ thuế nên được định nghĩa là sự sẵn sàng của NNT chấp hành
luật pháp về thuế để có được trạng thái cân bằng nền kinh tế của một quốc gia. Một
định nghĩa rộng hơn, được xác định vào năm 1978 của Song và Yarbrough cho
rằng: Do các khía cạnh đáng chú ý của các hoạt động của hệ thống thuế ở Hoa Kỳ
và phần lớn là dựa trên tự đánh giá và tuân thủ tự nguyện, tuân thủ thuế cần được
xác định như khả năng của NNT và sẵn sàng thực hiện theo quy định pháp luật về
thuế được xác định bởi đạo đức, môi trường pháp lý và các yếu tố tình huống khác
tại một thời điểm và địa điểm cụ thể. Tương tự như vậy, tuân thủ thuế cũng được
xác định bởi một số CQT như khả năng và sự sẵn sàng của NNT thực hiện theo quy
7
định của pháp luật thuế, kê khai thu nhập chính xác trong mỗi năm và thanh toán số
tiền thuế phải nộp theo thời gian (CQT Úc , 2009; CQT Malaysia, 2009). ALM
(1991), Jackson và Milliron (1986) xác định: Tuân thủ thuế là báo cáo tất cả các thu
nhập và thanh toán tất cả các loại thuế bằng cách thực hiện các quy định của pháp
luật, quyết định và bản án tòa án [20].
Tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) đã nêu: Khái niệm tuân thủ thuế vẫn
được các nhà nghiên cứu tiếp tục tranh luận theo hướng nghiên cứu tính tự nguyện
hay không tự nguyện chấp hành nghĩa vụ thuế. Quan điểm truyền thống của quản lý
thuế chủ yếu dựa trên giả thuyết rằng hầu hết DN về bản chất là không tự nguyện
tuân thủ và chỉ chấp hành nghĩa vụ khi có sự cưỡng chế của các CQT hay khi bị tác
động bởi lợi ích kinh tế. Cách tiếp cận cưỡng chế tuân thủ luật và cách tiếp cận kinh
tế tập trung làm giảm mức độ trốn thuế chứ không hướng vào việc tăng cường sự
tuân thủ thuế. Nghiên cứu khái niệm tuân thủ thuế thông qua sự tập trung vào sự
không tuân thủ và tính cưỡng chế tuân thủ là đơn giản hóa. Quan điểm nghiên cứu
hiện nay chuyển sang xem xét tính tự nguyện của việc chấp hành nghĩa vụ thuế.
Nếu DN tuân thủ thuế chỉ vì sự đe dọa và trừng phạt thì đó dường như không phải
là sự tuân thủ đúng nghĩa ngay cả khi 100% dự toán thuế được hoàn thành. Quản lý
thu thuế thành công là hầu hết đối tượng tuân thủ thuế một cách tự nguyện mà ít cần
đến sự chất vấn, điều tra, nhắc nhỡ hoặc đe dọa và các hành vi xử phạt hành chính
khác [7].
OECD (2004), Quản lý rủi ro tuân thủ - Các hệ thống lựa chọn trường hợp
thanh tra: tuân thủ với các luật thuế nhìn chung được hiểu là thực hiện đăng ký
(thuế) khi có yêu cầu, nộp tờ khai thuế đúng hạn, báo cáo các thông tin chính xác và
đầy đủ để xác định nghĩa vụ thuế và nộp tất cả các khoản tiền nợ khi đến hạn nộp.
Việc không tuân thủ sẽ xảy ra khi một trong các nghĩa vụ nêu trên không được đáp
ứng, bất kể lý do gì.
8
Richard M. Bird và Oliver Oldman: Trốn thuế không chỉ là vấn đề hạn chế
trong một số ít quốc gia kém phát triển. Bất kỳ nơi nào có thuế, nơi ấy có tình trạng
trốn thuế [12].
Không tuân thủ thuế gồm không chủ ý và chủ ý (tránh thuế và trốn thuế) [19]
Không chủ ý có thể do không hiểu rõ chính sách pháp luật thuế hoặc không
cẩn thận thực hiện không đúng các quy định về thuế. Cố ý không tuân thủ thuế
thường là lợi dụng kẽ hở của pháp luật thuế để tránh thuế và mức độ cao hơn là trốn
thuế.
Sự khác biệt giữa trốn thuế và tránh thuế dựa trên tính hợp pháp về hành
động của NNT. Trốn thuế là một hành vi vi phạm pháp luật: Khi NNT cố tránh báo
cáo thu nhập từ lao động, vốn, NNT tham gia vào một hoạt động bất hợp pháp mà
làm cho NNT chịu trách nhiệm hành chính hoặc pháp lý từ các cơ quan có thẩm
quyền. Trong trốn thuế, NNT lo ngại về khả năng hành động của mình bị phát hiện.
Tránh thuế trong khuôn khổ pháp lý của pháp luật về thuế. Nó bao gồm khai thác
những sơ hở trong pháp luật về thuế để giảm nghĩa vụ thuế, chuyển đổi thành thu
nhập ở mức thấp hơn. Khi tránh thuế, NNT không có lý do để lo lắng về việc bị
phát hiện. Ngược lại, thường là bắt buộc rằng NNT làm một báo cáo chi tiết về giao
dịch để đảm bảo rằng NNT sẽ giảm số thuế mong muốn [23].
Luật Quản lý thuế quy định những hành vi vi phạm pháp luật về thuế của
NNT: Vi phạm các thủ tục thuế; chậm nộp tiền thuế; khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn; trốn thuế, gian lận thuế.
Vi phạm thủ tục thuế: Nộp hồ sơ đăng ký thuế sau ngày hết hạn; nộp hồ sơ
khai thuế trong khoảng thời gian chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoặc ngày
hết thời hạn gia hạn; khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế, trừ trường
hợp NNT khai bổ sung trong thời hạn; vi phạm các quy định về cung cấp thông tin
liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; vi phạm các quy định về chấp hành quyết
định kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
9
Chậm nộp tiền thuế: chậm nộp so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn,
thời hạn ghi trong thông báo, thời hạn trong quyết định xử lý; khai sai dẫn đến làm
thiếu số tiền phải nộp khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện mới nộp thêm.
Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được hoàn: NNT đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát
sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu
số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp
hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn;
không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền
thuế phải nộp; không xuất hoá đơn hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn
giá trị thanh toán thực tế; sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán làm
giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được
giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn; sử dụng chứng
từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế
được hoàn.
Tuân thủ thuế là thực hiện đúng (đầy đủ và kịp thời) nghĩa vụ thuế đã được
quy định trong các luật thuế, điều này mang tính bắt buộc, CQT giám sát, kiểm tra
việc chấp hành nghĩa vụ thuế, ngăn chặn xử lý sự không tuân thủ và khuyến khích
sự tự nguyện tuân thủ của DN.
1.2. Các nghiên cứu trước có liên quan
1.2.1. OECD (2004), Quản lý rủi ro tuân thủ: Quản lý và nâng cao tuân thủ
thuế [21]
Nghiên cứu thực tiễn sâu sắc về việc làm thế nào để nâng cao được sự tuân
thủ hệ thống thuế, phân tích hành vi tuân thủ thuế. Nghiên cứu xác định hai phương
pháp tiếp cận rộng về vấn đề tuân thủ. Phương pháp tiếp cận thứ nhất từ giác độ tính
hợp lý về mặt kinh tế và đã được xây dựng trên cơ sở áp dụng phân tích kinh tế.
Phương pháp thứ hai liên quan đến các vấn đề rộng hơn về hành vi và chủ yếu dựa