UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ THẢO TRINH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÔNG TÁC
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ THẢO TRINH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÔNG TÁC
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GVHD: PGS. TS. TRẦN ĐÌNH PHỤNG
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Thảo Trinh cam đoan rằng đề tài luận văn “Các
yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong công tác
hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh” là công
trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân và hoàn
thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng
được công bố trước đây. Những kết quả nghiên cứu của tác giả khác và các số
liệu sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn đầy đủ và được tổng hợp từ những
nguồn thông tin đáng tin cậy.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Thảo Trinh
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ trong công tác hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh”, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các đơn vị,
các Anh, Chị, Em đồng nghiệp, cán bộ hướng dẫn, quý Thầy, Cô Trường Đại học
Thủ Dầu Một và người thân trong gia đình.
Trước tiên, xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, Viện đào tạo sau đại
học – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá
trình học tập, giúp tôi có được những kiến thức lý luận để có thể ứng dụng trong
công việc. Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS TS. Trần Đình Phụng, người hướng dẫn
khoa học của luận văn, thầy đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Anh, Chị, Em công chức Cục
Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong việc cung
cấp các thông tin, số liệu và trả lời các câu hỏi khảo sát.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm
trong nghiên cứu nên luận văn của tôi chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô để luận
văn của tôi được hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Thảo Trinh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ........................................................................................... ix
TÓM TẮT .............................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 7
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................... 7
1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 9
1.3 Nhận xét và xác định vấn đề nghiên cứu ................................................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 15
2.1 Lý luận chung về kiểm soát nội bộ ........................................................... 15
2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển lý luận về kiểm soát nội bộ ........................ 15
2.1.2 Kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2013 ................................................... 20
2.1.3 Ý nghĩa Kiểm soát nội bộ trong một tổ chức hành chính công .............. 29
2.1.4 Sự thành công của INTOSAI .................................................................. 30
2.1.5 Sự hạn chế của kiểm soát nội bộ............................................................. 31
2.2 Giới thiệu tổng quan về thuế và công tác hoàn thuế giá trị gia tăng ......... 32
2.2.1 Giới thiệu chung về thuế ......................................................................... 32
2.2.2
Công tác hoàn thuế giá trị gia tăng...................................................... 35
iii
2.2.3
Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và tính hữu hiệu trong công tác
hoàn thuế giá trị gia tăng ...................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 38
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 39
3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 39
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 39
3.1.2 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .................................... 40
3.2 Quy trình phân tích dữ liệu ............................................................................ 41
3.2.1 Quy trình phân tích dữ liệu định tính ...................................................... 41
3.2.2 Quy trình phân tích dữ liệu định lượng .................................................. 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 55
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 56
4.1 Tổng quan về Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 56
4.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 56
4.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 56
4.1.3 Thực trạng hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí
Minh ................................................................................................................. 57
4.1.4 Thực trạng về kiểm soát nội bộ trong công tác hoàn thuế giá trị gia tăng
tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................ 59
4.1.5 Đánh giá về thực trạng triển khai kiểm soát nội bộ trong công tác hoàn
thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ................................ 63
4.2 Kết quả thống kê mẫu khảo sát ...................................................................... 64
4.3 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................... 66
4.3.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ..................................................... 66
4.3.2
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................ 71
4.3.3
Kết quả phân tích hồi quy bội ............................................................. 75
4.3.4 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ............................................ 78
4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..................................................................................... 84
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 85
iv
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 85
5.2 Hàm ý quản trị ........................................................................................... 86
5.2.1 Môi trường kiểm soát.............................................................................. 86
5.2.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 89
5.2.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 90
5.2.4 Thông tin và truyền thông....................................................................... 91
5.2.5 Hoạt động giám sát ................................................................................. 93
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..................................................................................... 96
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 98
PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT ......................................................................... 1
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH CÔNG CHỨC ĐƯỢC KHẢO SÁT ........................ 6
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 12
PHỤ LỤC 4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................. 25
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
COSO
Báo cáo tài chính
Uỷ ban các tổ chức bảo trợ thuộc Hội đồng quốc
gia Hoa Kỳ về kiểm soát nội bộ.
COBIT
Là một tiêu chuẩn về quản lý công nghệ thông tin
mang tính phổ quát
EFA
ERM
Phân tích nhân tố khám phá
Hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp phục vụ cho
công tác quản trị
ERP
Hệ thống giúp hoạch định nguồn lực
GTGT
Giá trị gia tăng
INTOSAI
Tổ chức quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NSNN
Ngân sách nhà nước
ODA
Vốn hợp tác phát triển chính thức
SAS
Chuẩn mực kiểm toán Hoa kỳ
VSA
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Thang đo của các biến trong mô hình nghiên cứu ................................. 44
Bảng 4.1 Số liệu hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2018-2021......................................................................................... 58
Bảng 4.2 Thống kê mẫu khảo sát .......................................................................... 64
Bảng 4.3 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố môi trường kiểm soát............. 66
Bảng 4.4 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố đánh giá rủi ro........................ 67
Bảng 4.5Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hoạt động kiểm soát ................ 67
Bảng 4.6 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thông tin và truyền thông ...... 68
Bảng 4.7 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hoạt động giám sát ................. 69
Bảng 4.8 Cronbach’s Alpha của thang đo tính hữu hiệu của KSNB trong công tác
hoàn thuế GTGT ....................................................................................... 69
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp mô hình các thang đo và biến bị loại ............................ 70
Bảng 4.10 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s các thành phần (biến độc lập) ........ 71
Bảng 4.11 Bảng phương sai trích cho biến độc lập ............................................... 72
Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................ 73
Bảng 4.13 Kiểm định KMO và Barlett cho biến phụ thuộc .................................. 74
Bảng 4.14 Bảng phương sai trích cho biến phụ thuộc........................................... 75
Bảng 4.15 Kết quả phân tích hệ số hồi quy ........................................................... 75
Bảng 4.16 Đánh giá mức độ giải thích của mô hình ............................................. 76
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định tính phù hợp của mô hình ...................................... 77
Bảng 5.1 Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố ......................................................... 86
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 4
Hình 2.1 Sơ đồ thể hiện tác động của KSNB ........................................................ 37
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 42
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 53
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ................................. 57
viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy................. 79
Đồ thị 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ........................................ 80
Đồ thị 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .................................... 81
ix
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ kết quả khảo sát 200 Phiếu
là trưởng, phó và đại diện công chức đang làm việc tại Cục Thuế Thành phố Hồ
Chí Minh; xử lý số liệu bằng phầm mềm SPSS 22.0, kiểm định thang đo bằng hệ
số Cronbach Alpha, đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA),
phân tích tương quan Pearson để đưa ra mô hình hồi quy phù hợp.
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành mục tiêu là
khái quát các khái niệm, lý thuyết liên quan tính hữu hiệu của KSNB trong công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh; khảo sát, phân tích,
xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố tác động với mức độ
như sau: Mạnh nhất là nhân tố Thông tin truyền thông, thứ hai là Môi trường
kiểm soát, thứ ba là nhân tố Đánh giá rủi ro, thứ tư là nhân tố Hoạt động kiểm
soát và thứ năm là nhân tố Hoạt động giám sát.
Kết quả sau khi nghiên cứu cho thấy, 5 nhân tố này giải thích 83.5 % cho
sự biến động đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất
một số kiến nghị đối với đối tượng liên quan, nhằm nâng cao hoạt động KSNB
trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng và chiếm phần lớn trong
tổng thu ngân sách Nhà nước. Thuế mang tính chất ổn định, khi nền kinh tế càng
phát triển thì khoản thu này sẽ càng tăng. Bên cạnh đó, thuế không chỉ là nguồn
thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà còn được xem là công cụ để điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, điều hòa thu nhập trong xã hội góp phần thực hiện bình đẳng và
đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển, điều đó nói
lên tầm quan trọng của công tác quản lý thuế đối với sự sống còn của nền tài
chính của một quốc gia.
Hoàn thuế GTGT là một trong những công tác thuộc hoạt động của ngành
Thuế, nhằm giải quyết những khó khăn về vấn đề tài chính, vốn cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đầu tư và mở rộng đầu tư vào sản xuất - kinh doanh
góp phần giúp nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng. Tuy nhiên, một số doanh
nghiệp hoặc một số công chức lợi dụng việc hoàn thuế mà có hành vi vi phạm
pháp luật thuế nhằm trục lợi cá nhân.
Mục đích của KSNB nhằm giải quyết các xung đột lợi ích giữa các bên có
liên quan với nhau, do đó, đòi hỏi phải đảm bảo tính tuân thủ từ các quy định của
pháp luật và các quy định cơ quan, đơn vị đã ban hành.
Với ngành thuế nói chung và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng
việc xây dựng và duy trì công tác KSNB là nhu cầu thiết yếu bởi bên cạnh các
doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế, còn có một số doanh nghiệp không
những không tuân thủ pháp luật thuế mà còn có nhiều kỹ xảo, gian lận trong kê
khai, nộp thuế, hoàn thuế... .
Với mong muốn ngăn chặn, hạn chế các hành vi gian lận thuế khi hoàn
thuế GTGT, đồng thời, xây dựng uy tín, hình ảnh ngành thuế trong sạch, vững
mạnh đòi hỏi công tác KSNB gồm các hoạt động kiểm soát, cơ chế trao đổi thông
tin, và hệ thống thông tin quản lý tuân thủ quy định pháp luật và phù hợp với
Hiệp ước Basel. Chính vì thế, tác giả đã chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng
1
đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong công tác hoàn thuế giá trị gia
tăng tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ
Chí Minh, từ đó đưa ra các hàm ý và kiến nghị để để nâng cao tính hữu hiệu công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mục tiêu cụ thể
+ Phân tích thực trạng của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục
Thuế Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó nhận xét những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế này;
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đo lường mức độ ảnh hưởng và phân tích đánh giá kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong trong công tác hoàn thuế GTGT
tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đề xuất một số hàm ý và kiến nghị để nâng cao tính hữu hiệu của KSNB
trong công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu
hỏi sau:
(1) Thực trạng của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào?
(2) Những nhân tố nào tác động đến tính hữu hiệu của KSNB trong công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh?
(3) Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tính hữu hiệu của KSNB trong
công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
(4) Những hàm ý và kiến nghị nào để nâng cao tính hữu hiệu của KSNB
trong công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh?
2
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Về thời gian: Năm 2019-2021
+ Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn
thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, cụ
thể:
+ Nghiên cứu định tính: Tác giả thu thập thông tin trực tiếp bằng cách
phỏng vấn chuyên gia là các công chức thuế tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí
Minh, hệ thống hóa cơ sở lý luận bằng phương pháp tổng hợp, phân tích. Tiến
hành khảo sát các thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT để đánh giá ưu điểm và tồn tại trong công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nghiên cứu định lượng: Tác giả thu thập dữ liệu thông qua việc khảo sát
sau khi hình thành bảng câu hỏi từ kết quả điều tra của nghiên cứu định tính, tác
giả sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s anpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội nhằm
đánh giá mức độ quan trọng về các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp thu thập số liệu
3
+ Dữ liệu sơ cấp: Lấy từ các bảng khảo sát. Thực hiện thông qua lấy ý
kiến dựa trên bảng câu hỏi của mẫu quan sát là những công chức đang làm việc
tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thuế thu được trong công tác quản lý hoàn thuế
GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2019 đến năm 2021 trong
Báo cáo tổng kết công tác thuế hàng năm của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
Đồng thời thu thập các dữ liệu có liên quan đến các loại thuế, các tài liệu chính
thức khác thông qua các hội nghị, hội thảo, tạp chí thuế, tài chính có liên quan.
6.Ý nghĩa khoa học
- Về mặt lý luận
Nghiên cứu sử dụng lý thuyết INTOSAI 2013 để xây dựng mô hình và
tiến hành khảo sát. Nghiên cứu góp phần ý nghĩa cho các nghiên cứu có liên quan
trong lĩnh vực thuế về các yếu tố ảnh hướng đến tính hữu hiệu của KSNB trong
công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả đề xuất
- Về mặt thực tiễn
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong công
tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh .
4
+ Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu đã phản ánh được thực trạng
KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh,
đồng thời đo lường mức độ tác động và phân tích đánh giá kết quả nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế
GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Qua việc đánh giá thực trạng KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, bài nghiên cứu đề xuất các đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị nhằm tăng cường tính hữu hiệu KSNB trong công tác hoàn thuế
GTGT tại Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu:
Phần này bao gồm vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của luận văn và kết cấu
của luận văn.
Chương I: Tổng quan các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế Thành
phố Hồ Chí Minh.
Trình bày tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam các yếu
tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó đưa ra những kết quả đạt được
và nêu ra được khe hổng nghiên cứu cho luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày làm rõ các khái niệm chính yếu và cơ sở lý thuyết có liên quan
đến nghiên cứu tạo nền tảng giải thích mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của KSNB trong công tác hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Trình bày phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, thiết kế nghiên
cứu và những luận cứ lý thuyết phục vụ cho việc sử dụng các phương pháp này.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
5
Phân tích về kết quả của nghiên cứu thông qua kết quả của việc phân tích
dữ liệu nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận – hàm ý quản trị và kiến nghị.
Đưa ra các nhận xét và đề xuất một số kiến nghị đối với các nhân tố ảnh
hưởng.
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Sterck et al. (2005) là một trong những nghiên cứu quốc
tế đầu tiên về thực hành KSNB trong khu vực công, và cung cấp những phát hiện
thú vị về các khuôn khổ KSNB được sử dụng trong một số quốc gia được coi là
người tiên phong vào thời điểm đó. Ví dụ, Úc đã thiết lập một mô hình điều
khiển trung tâm một cách rõ ràng đề cập đến năm thành tố của khuôn khổ KSNB.
Ở Thụy Điển, hầu hết các tổ chức công cộng sử dụng kết hợp các phương pháp
khuyến cáo của chính cùng với các hệ thống và thủ tục cụ thể đã được phát triển
có tính đến các yếu tố nội bộ như mô hình tổ chức và loại hình hoạt động thực
hiện. Trong chính phủ liên bang của Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về kiểm soát nội bộ,
cung cấp một khuôn khổ kiểm soát nội bộ để xác định và giải quyết các thách
thức quản lý hiệu suất lớn và rủi ro nội bộ cao (Sterck et al, 2005).
Nghiên cứu của Mongkolsamai et al. (2012) trên 120 công ty Thái Lan
được niêm yết. Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro và thông
tin và truyền thông có tác động tích cực đáng kể đến hiệu quả hoạt động của tổ
chức. Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên, đa dạng
giao dịch kinh doanh, và người tham gia cũng cần có một tác động tích cực vào
chiến lược KSNB.
Nghiên cứu của Shakirat Adepeju Babatunde and Kabiru Isa Dandago
(2014) về “Internal Control System Deficiency and Capital Project Mis
management in the Nigerian Public Sector”. Nghiên cứu này cho thấy rằng thiếu
hụt hệ thống KSNB có tác động tiêu cực đáng kể về quản lý dự án vốn trong khu
vực công ở Nigeria. Nghiên cứu đề xuất việc tuân thủ nghiêm ngặt với hệ thống
KSNB trong các lợi ích tốt nhất của công dân.
Cornelius Kipkemboi Lagat (2016), “Effect of internal controls systems on
financial management in Baringgo County Government, Kenya”. Nghiên cứu
này, nhằm xác định tính hiệu quả của KSNB về quản lý tài chính tại chính quyền
Quận Baringo ở Kenya. Nghiên cứu kết luận rằng, trong 5 thành phần của KSNB
thì các hoạt động kiểm soát, giám sát có ảnh hưởng đáng kể đến quản lý tài
7
chính. Trong khi môi trường kiểm soát và thông tin và truyền thông không dự
đoán được những thay đổi đáng kể trong quản lý tài chính.
Daniel Kiplangat Sigilai (2016), “Assessment of internal control systems
effects on revenue collection at nakuru level five hospital”. Nghiên cứu này tìm
cách xác định ảnh hưởng của KSNB, trong tạo nguồn thu ở Bệnh viện Nakuru
cấp 5. Nghiên cứu này thiết lập, nếu sự vắng mặt của các thành phần trên góp
phần vào việc kết hợp với gian lận, mất doanh thu và tham ô thu nhập. Nghiên
cứu đã chỉ ra rằng, môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông,
hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đáng kể đến nguồn thu ở Bệnh viện
cấp 5 Nakuru ở Kenya.
Mahmoud Ibrahim (2017), “Internal Control and Public Sector Revenue
Generation in Nigeria: an Empirical Analysis”. Các kết quả đã cho thấy rằng,
các thành phần của môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông có tác động tích cực đến việc tạo nguồn thu khu vực
công tăng lên. Người lãnh đạo nên thành lập bộ phận KSBB trong các tổ chức.
Nên thiết kế các biện pháp KSNB để đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả, độ tin
cậy của báo cáo tài chính cũng như tuân thủ các quy định và pháp luật. Điều này
sẽ cải thiện việc tạo doanh thu, sẽ đảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế bền
vững của Nigeria.
Tác giả Yuniati (2017), “The influence of internal control on the
effectiveness of income tax revenue”. Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét
ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả của doanh thu thuế thu nhập. Những người
trả lời của nghiên cứu này lên tới 54 nhân viên thuế tại Văn phòng thuế (KPP)
Pratama Bandung Tegallega đã thử nghiệm bằng phương pháp kiểm tra hồi quy
tuyến tính bội. Dựa trên dữ liệu đã được thu thập và kiểm tra cho thấy KSNB
hiệu quả hơn bao gồm môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, xác định sự kiện,
đánh giá rủi ro, ứng phó rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và
theo dõi, giám sát áp dụng tại cơ quan thuế có thể tăng hiệu quả của thuế thu
nhập.
8
- Xem thêm -