BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
*******
PHÙNG THỊNH HẢI ÂU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA RAU SẠCH
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
*********************
PHÙNG THỊNH HẢI ÂU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA RAU SẠCH
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP VŨNG TÀU
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN NHA GHI
Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
1
LỜI CAM ĐOAN
-
Tên đề tài: “Các yếu tố tác động đến ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại
Tp Vũng Tàu”.
-
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Nha Ghi
-
Tên học viên: Phùng Thịnh Hải Âu
-
Địa chỉ liên lạc: BR-VT
-
Email liên lạc:
-
Ngày nộp luận văn: 05/07/2022
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các yếu tố tác động đến ý định mua rau sạch của
người tiêu dùng tại Tp Vũng Tàu” là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi và không sao chép của bất kỳ tác giả nào khác. Số liệu và thông tin trong
luận văn đảm bảo tính trung thực và có nguồn gốc đáng tin cậy. Tài liệu tham khảo
trong luận văn được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 07 năm 2022
Học viên
PHÙNG THỊNH HẢI ÂU
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, được sự chỉ
bảo tận tình của các thầy cô giáo, tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức và kỹ năng bổ
ích để có thể vận dụng vào công việc hiện tại.
Nghiên cứu về đề tài “Các yếu tố tác động đến ý định mua rau sạch của
người tiêu dùng tại Tp Vũng Tàu” là kết quả của quá trình nghiên cứu của tôi trong
những năm học vừa qua.
Trong quá trình hoàn thành nghiên cứu của mình, trước hết tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất tới TS. Trần Nha Ghi đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để
có thể hoàn thiện tốt luận văn. Bên cạnh đó tôi cũng xin cảm ơn toàn thể thầy cô
tham gia giảng dạy đã truyền cho tôi những kiến thức hay và bổ ích trong thời gian
học tập tại trường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
.đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu
để hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 07 năm 2022.
Học viên
PHÙNG THỊNH HẢI ÂU
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................8
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................9
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..............................................................................10
TÓM TẮT .................................................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................13
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................13
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................15
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................16
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................16
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................17
1.6. Kết cấu luận văn .............................................................................................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................19
2.1. Các khái niệm cơ bản......................................................................................19
2.1.1. Khái niệm về rau an toàn .......................................................................19
4
2.1.2. Ý định mua ..............................................................................................21
2.1.3. Ý định mua rau an toàn ..........................................................................22
2.2. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi ...............................................................23
2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA)...............................................................23
2.2.2. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) .....................................................25
2.3. Các mô hình nghiên cứu .................................................................................27
2.3.1. Một số nghiên cứu nước ngoài .................................................................27
2.3.2. Một số nghiên cứu trong nước..................................................................28
2.3.3. Nghiên cứu của Trương T. Thiên và Matthew H. T. Yap (2010) .............28
2.3.4. Nghiên cứu của Nguyễn Phong Tuấn (2011) ...........................................29
2.3.5. Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao & Hà văn Thiện (2021) ...............30
2.3.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................31
2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ...............................................34
2.4.1. Chuẩn mực chủ quan và mối quan hệ với ý định mua rau an toàn .......34
2.4.2. Nhận thức về chất lượng và mối quan hệ với ý định mua rau an toàn ..34
2.4.3. Nhận thức về giá và mối quan hệ với ý định mua rau an toàn ..............35
2.4.4. Sự quan tâm đến môi trường và mối quan hệ với ý định mua rau an toàn
..........................................................................................................................35
2.4.5. Sự quan tâm đến sức khỏe và mối quan hệ với mua rau an toàn ...........36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................38
3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................38
3.2. Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát ........................................................39
5
3.2.1. Xây dựng thang đo..................................................................................39
3.2.2. Bảng hỏi khảo sát ...................................................................................43
3.3. Thu thập dữ liệu ..............................................................................................44
3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................................................44
3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ..........................................................................44
3.4. Phương pháp ...................................................................................................45
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu..........................................................................45
3.4.2. Cỡ mẫu ...................................................................................................46
3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................46
3.6. Kết quả định lượng sơ bộ................................................................................48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................50
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................50
4.2. Kiểm định dạng phân phối của thang đo ........................................................54
4.2.1. Kiểm định dạng phân phối của thang đo biến độc lập...........................54
4.2.2. Kiểm định dạng phân phối của thang đo biến phụ thuộc.......................55
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA .......................................................................................................56
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha ..........................56
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................60
4.3.3. Kiểm định các vi phạm của OLS ............................................................65
4.3.4. Kiểm định tính phân phối chuẩn của phần dư .......................................68
4.3.5. Tổng quan mô hình hồi quy ....................................................................70
6
4.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ....................................................................71
4.5. Mối quan hệ của các biến kiểm soát và Ý định mua rau an toàn ...................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................79
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...............................................80
5.1. Kết luận ...........................................................................................................80
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................80
5.2.1. Sự quan tâm đến môi trường ..................................................................80
5.2.2. Nhận thức chất lượng .............................................................................81
5.2.3. Nhận thức về giá sản phẩm ....................................................................82
5.2.4. Sự quan tâm đến sức khỏe ......................................................................83
5.3. Đóng góp và hạn chế của đề tài ......................................................................84
5.3.1. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................84
5.3.2. Hạn chế của nghiên cứu .........................................................................84
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................86
7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ gốc tiếng Anh
Từ gốc tiếng Việt
CMCQ
Chuẩn mực chủ quan
NTCL
Nhận thức chất lượng
NTG
Nhận thức về giá
MLR
Multiple Linear Regression
Mô hình hồi quy đa bội
NTD
Người tiêu dùng
RAT
Rau an toàn
QTMT
Sự quan tâm đến môi trường
QTSK
Sự quan tâm đến sức khỏe
SPSS
Statistical Package for the
Phần mềm thống kê ứng dụng
Social Sciences
trong nghiên cứu học thuật
TP
VIF
Thành phố
Variance inflation factor
8
Hệ số phóng đại phương sai
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các mô hình nghiên cứu đi trước..............................................33
Bảng 3.1: Mô tả và mã hóa thang đo nghiên cứu......................................................41
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến độc lập (n = 307) ..............................................54
Bảng 4.2: Thống kê mô tả biến phụ thuộc (n = 307) ................................................56
Bảng 4.3: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.............................56
Bảng 4.4: Kiểm định Cronbach’s Alpha của biến Sự quan tâm đến sức khỏe sau khi
loại biến .....................................................................................................................60
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (lần 3) ....................................62
Bảng 4.6: Nhóm các nhân tố sau kết quả phân tích EFA..........................................66
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson ..........................................66
Bảng 4.8: Hệ số phóng đại phương sai VIF ..............................................................67
Bảng 4.9: Kiểm định tương quan hạng Spearman ....................................................68
Bảng 4.10: Bảng tổng quan mô hình hồi quy và ANOVA .......................................71
Bảng 4.11: Bảng hệ số hồi quy .................................................................................71
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định One-way ANOVA (n = 307) ...................................76
Bảng 5.1: Thống kê mô tả biến Sự quan tâm đến môi trường (n=307) ....................81
Bảng 5.2: Thống kê mô tả biến Nhận thức chất lượng (n=307) ...............................82
Bảng 5.3: Thống kê mô tả biến Nhận thức về giá sản phẩm (n=307) ......................82
Bảng 5.4: Thống kê mô tả biến Sự quan tâm đến sức khỏe (n=307) ........................83
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ mô tả mẫu theo giới tính (n = 307) .........................................50
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ mô tả mẫu theo độ tuổi (n = 307) ...........................................51
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ mô tả mẫu theo thu nhập (n = 307) .........................................52
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ mô tả mẫu theo nghề nghiệp (n = 307) ...................................53
Biểu đồ 4.5: Tần suất mua rau an toàn ......................................................................53
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ Histogram phân phối chuẩn của phần dư................................69
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ phân tán Statter Plot ................................................................70
9
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................25
Sơ đồ 2.2. Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) .......................................27
Sơ đồ 2.3. Mô hình nghiên cứu của Trương T. Thiên và cộng sự (2010) ................29
Sơ đồ 2.4. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Phong Tuấn (2011) ............................30
Sơ đồ 2.5. Mô hình nghiên cứu Hà Nam Khánh Giao & Hà văn Thiện (2021) .......31
Sơ đồ 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................34
Sơ đồ 3.1: Thiết kế nghiên cứu .................................................................................39
10
TÓM TẮT
Sự phát triển của ngành thực phẩm sạch nói chung và rau an toàn nói riêng
không chỉ là sự tạo ra doanh thu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình sản
xuất mà còn có tác động to lớn đến môi trường và sức khỏe người dân. Mục đích của
nghiên cứu này là nhằm xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua rau an toàn
của người dân Vũng Tàu, từ đó đưa ra những hàm ý quản trị nhằm thúc đẩy ý định
mua rau an toàn của người dân.
Nghiên cứu dựa trên lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB của Ajzen (1991) và
một số mô hình nghiên cứu đi trước về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua rau an
toàn/thực phẩm an toàn tại Việt Nam như nghiên cứu của Nghiên cứu của Nguyễn
Phong Tuấn (2011), Đặng Thị Thanh Tâm (2018) và Hà Nam Khánh Giao & Hà văn
Thiện (2021). Giả thuyết nghiên cứu được đặt ra nhằm kiểm định sự tác động của 5
yếu tố Chuẩn mực chủ quan, Nhận thức về chất lượng, Nhận thức về giá, Sự quan
tâm đến môi trường và Sự quan tâm đến sức khỏe đến Ý định mua RAT của người
tiêu dùng TP. Vũng Tàu. Ngoài ra nghiên cứu cũng tiến hành xác định mối quan hệ
giữa các đặc điểm nhân khẩu học bao gồm Giới tính, Tuổi, Thu nhập và Nghề nghiệp
với Ý định mua RAT.
Thiết kế cuả nghiên cứu bao gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức,
phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm cả phương pháp định tính (phỏng
vấn chuyên gia) và định lượng (khảo sát bảng hỏi). Để làm rõ mối quan hệ giữa 5
nhân tố độc với nhân tố phụ thuộc, nghiên cứu đã xây dựng 26 thang đo (26 biến
nghiên cứu), trong đó: nhân tố phụ thuộc - Ý định mua rau an toàn gồm 4 biến, các
nhân tố độc lập - Chuẩn mực chủ quan gồm 4 biến, Nhận thức về chất lượng gồm 4
biến, Nhận thức về giá gồm 4 biến, Sự quan tâm đến môi trường gồm 5 biến và Sự
quan tâm đến sức khỏe gồm 5 biến nghiên cứu. Từ thang đo này, tác giả phát triển
một bảng hỏi khảo sát nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp đây cũng là dữ liệu chính được
sử dụng cho nghiên cứu này.
11
Bằng việc áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với cỡ mẫu 307, kiểm
định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha cho kết quả loại 1 biến QTSK5, 25
biến còn lại được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả thu được các
biến khảo sát tải về 5 nhân tố (Chuẩn mực chủ quan, Nhận thức chất lượng, Nhận
thức về giá, Sự quan tâm đến môi trường, Sự quan tâm đến sức khỏe) sau khi loại 1
biến CMCQ4 và NTCL3.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa bội MLR với 5 nhân tố độc lập và biến
phụ thuộc Ý định mua RAT cho thấy, 4 nhân tố tác động đến Ý định mua RAT của
người tiêu dùng TP. Vũng Tàu theo thứ tự mức độ giảm dần bao gồm: (1) Sự quan
tâm đến môi trường, (2) Nhận thức chất lượng, (3) Nhận thức về giá và (4) Sự quan
tâm đến sức khỏe. Nhân tố Chuẩn mực chủ quan không có tác động đáng kể có ý
nghĩa thống kê đến Ý định mua RAT.
Kiểm định One-way ANOVA được thực hiện nhằm xác định tác động của các
biến kiểm soát lên biến phụ thuộc. Kết quả cho thấy, yếu tố Thu nhập có mối liên hệ
có ý nghĩa thống kê đến Ý định mua RAT của người tiêu dùng TP. Vũng Tàu. Không
xác định được mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố Giới tính, Độ tuổi
Nghề nghiệp và Ý định mua RAT.
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Mục đích của chương này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng thể về ý nghĩa
thực tiễn của nghiên cứu, mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu cũng như cung cấp một
bản tóm tắt về các phương pháp luận được áp dụng để đạt được các mục tiêu nghiên
cứu đề ra. Ngoài ra, nội dung tổng quan về phạm vi, đối tượng nghiên cứu và cấu
trúc của luận văn cũng được trình bày trong chương này.
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp an toàn nói chung, sản xuất và tiêu
dùng rau sạch nói riêng đã trở nên hết sức cấp thiết, không riêng ở TP Vũng Tàu mà
còn mang tính toàn Việt Nam vì cùng với sự phát triển của xã hội là nhu cầu của con
người tăng cao. Rau an toàn (RAT): là những sản phẩm rau tươi (bao gồm các loại
rau ăn: lá, thân, củ, hoa, quả, hạt, rau mầm, nấm thực phẩm…) được sản xuất, thu
hoach, sơ chế phù hợp quy trình sản xuất rau an toàn1. Tuy nhiên, đa số các loại rau
chúng ta sử dụng hằng ngày hiện nay là không an toàn bởi hiện tại diện tích rau an
toàn trong cả nước chỉ mới đạt chừng 10%, 90% còn lại là diện tích trồng rau thông
thường. Trong khi đó, 10% diện tích rau an toàn này thực chất cũng không bảo đảm
khi ngay tại các vùng trồng rau an toàn của Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (và chắc chắn
cũng như nhiều nơi khác) nông dân vẫn sử dụng thuốc BVTV và không theo một quy
trình kỹ thuật nào (Bạch Thanh, 2020).
Trong ăn uống hàng ngày, rau tươi có vai trò đặc biệt quan trọng các chất dinh
dưỡng có trong rau cung cấp cho cơ thể nhiều chất hoạt tính sinh học, đặc biệt là các
muối khoáng có tính kiềm, các vitamin, các chất pectin và axit hữu cơ. Rau còn là
nguồn vitamin và muối khoáng quan trọng. Nhu cầu về vitamin và muối khoáng của
con người được cung cấp qua bữa ăn hàng ngày qua rau tươi. Hầu hết các loại rau
tươi thường dùng của nhân dân ta đều giàu vitamin nhất là vitamin A và C là những
Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN “Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn”, ngày
28/12/2007 Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
1
13
vitamin hầu như không có hoặc có chỉ có rất ít trong thức ăn động vật. Các chất
khoáng có tính kiềm như kali, canxi, magiê chứa trong rau vai trò quan trọng và cần
thiết để duy trì kiềm tan trong cơ thể. Ngoài ra, rau còn là nguồn chất sắt quan trọng,
sắt trong rau được cơ thể hấp thu tốt hơn sắt ở các hợp chất vô cơ (Phùng Chúc Phong,
2022). Tóm lại rau tươi có vai trò quan trọng trong dinh dưỡng, không thể thiểu trong
mỗi bữa ăn hàng ngày của con người. Do đó, rau không đảm bảo vệ sinh an toàn,
chứa các hóa chất độc hại sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
Tuy nhiên, vấn đề thực phẩm bẩn, rau bẩn đang là đề nhức nhối trong những
năm gần đây và là vấn đề thách thức lớn ở nước ta. Trên thực tê, hơn 80% thị trường
rau trong nước hiện nay không bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm (Thanh Tàu, 2021).
Vấn đề đáng chú ý hiện nay trong canh tác rau là việc lạm dụng thuốc BVTV quá
mức phổ biến mà không theo thiêu chuẩn an toàn, đặc biệt là những loại thuốc BVTV
không rõ nguồn gốc xuất xứ. Chỉ trong 2 tháng cuối năm 2021, tại các tỉnh phía Nam,
lực lượng chức năng đã thu giữ hơn 10 tấn phân bón, hơn 12.000 chai thuốc BVTV,
thuốc trừ sâu quá hạn sử dụng2. Người tiêu dùng chắc không khỏi rùng mình khi biết
rằng, những mớ rau tươi ngon, những loại rau mang dang ‘tốt lá sáng màu’ mà mình
vẫn mua ngoài chợ thật ra đã được tưới bằng các chất, thuốc bị cấm sử dụng, thậm
chí cả chất thải từ các con kênh đen sì. Từ đó, đánh một đòn tâm lý đến niềm tin về
rau sạch của người tiêu dùng làm cho họ dè dặt hơn khi lựa chọn thực phẩm cho gia
đình và tác động mạnh mẽ đến hành vi mua rau sạch của họ tại TP Vũng Tàu nói
riêng và cả nước nói chung.
Những lý luận thực tiễn trên đây là tiền đề để tác giả lựa chọn nghiên cứu về
vấn đề “Các yếu tố tác động đến ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại Tp
Vũng Tàu”.
2
Thanh Tàu (2021). Phát hiện nhiều vụ vận chuyển, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không rõ nguồn gốc. Báo
Hà Nội Mới. Truy cập ngày 23/02/2022 tại: https://hanoimoi.com.vn/tin-tuc/Kinh-te/1015366/phat-hiennhieu-vu-van-chuyen-buon-ban-thuoc-bao-ve-thuc-vat-khong-ro-nguon-goc
14
Ý định là một yếu tố được sử dụng để đánh giá khả năng của hành vi trong
tương lai (Ajzen, 1985). Ngoài ra, hành vi mua của người tiêu dùng là hành động của
người tiêu dùng liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ, bao gồm
nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các lựa chọn thay thế, quyết định mua
và hành vi sau khi mua khi mua (Kotler, 2003). Như vậy ý định là công cụ tốt nhất
để dự đoán hành vi mua.
Đã có một số nghiên cứu thực nghiệm về ý định, hành vi tiêu dùng rau sạch tại
một số thành phố lớn tại Việt Nam như nghiên cứu của Nguyễn Văn Thuận và Võ
Thành Danh (2011) về “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng rau an
toàn tại thành phố Cần Thơ”, nghiên cứu của Đặng Thị Thanh Tâm (2018) về “Nghiên
cứu những tác động đến ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại thành phố Hồ
Chí Minh” hay nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Nhân (2017) về “Hành vi sử dụng
rau an toàn của người dân tại Siêu thị Big C và một số giải pháp để nâng cao quản lý
chất lượng của Chính phủ”. Tuy nhiên, ý định và hành vi thay đổi theo thời gian và
không gian, các nghiên cứu cũng chứng minh rằng tùy từng thời điểm, địa điểm mua
mà mà các yếu tố được xác định cũng khác nhau. Do đó, nghiên cứu “Các yếu tố tác
động đến ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại Tp Vũng Tàu” được thực
hiện là không trùng lặp, có ý nghĩa thực tiễn và đảm bảo tính cấp thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu:
(1) Tìm hiểu về động cơ, nhu cầu, mục đích của người tiêu dùng tại TP Vũng
Tàu khi mua rau sạch.
(2) Phân tích ý định mua rau sạch của người tiêu dùng từ đó xác định và đánh
giá chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng rau sạch và các
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua rau sạch của người
tiêu dùng tại TP Vũng Tàu.
15
(3) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định mua rau sạch của
người tiêu dùng tại TP Vũng Tàu, xác định yếu tố nào là yếu tố chính,
yếu tố trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến ý định mua rau sạch của người
tiêu dùng tại TP Vũng Tàu.
(4) Từ các kết quả nghiên cứu những nhân tố tác động, đề xuất một số hàm
ý quản trị nhằm thúc đẩy ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại TP
Vũng Tàu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua rau sạch của người tiêu
dùng tại TP Vũng Tàu?
(2) Các nhân tố đó có mức độ ảnh hưởng như thế nào đến ý định mua rau
sạch của người tiêu dùng tại TP Vũng Tàu?
(3) Những hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm gia tăng ý định mua rau
sạch của người tiêu dùng tại TP Vũng Tàu?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
▪ Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu này bao gồm:
- Y định mua rau sạch của người dân thành phố Vũng Tàu
- Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua rau sạch của người dân thành phố
Vũng Tàu.
▪ Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện với phạm vi là thành phố
Vũng Tàu - một trong những thành phố phát triển và có dân số đông nhất
thuộc khu vực phía Nam, Việt Nam.
16
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong 6 tháng, từ tháng
10/2021 đến tháng 3/2022, và được thực hiện với bộ dữ liệu thứ cấp thu
thập được trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến 2021, số liệu sơ cấp
được thu thập trong năm 2022. Các giải pháp, kiến nghị thực hiện có giá
trị đến năm 2025.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đi từ tổng hợp lý thuyết liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu đến lựa chọn mô
hình nghiên cứu, lựa chọn hệ thống thang đo phù hợp với mô hình nghiên cứu, kiểm
định thang đo để xác định mức ý nghĩa của mô hình nghiên cứu và mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến ý định mua rau sạch của người tiêu dùng tại TP Vũng Tàu,
nghiên cứu sử dụng đồng thời cả hai phương pháp đó là: Phương pháp nghiên cúu
định tính và Phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng
vấn sâu với 5 chuyên gia dinh dưỡng và chuyên gia về an toàn thực phẩm để khám
phá, điều chỉnh, bổ sung biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là ý định mua rau
sạch của người tiêu dùng tại TP Vũng Tàu, từ đó điều chỉnh thang đo nghiên cứu,
hoàn thiện mô hình và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng các phương pháp thống kê mô
tả, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá tổng quan, phân tích hồi quy,
phân tích ANOVA. Số mẫu khảo sát hợp lệ và được dùng để phân tích là 307 mẫu.
1.6. Kết cấu luận văn
Nhằm trình bày các nội dung nghiên cứu một cách khoa học, logic và dễ hiểu,
luận văn này được bố cục thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về cơ sở lý luận của nghiên cứu, mục tiêu
của nó và các câu hỏi nghiên cứu cũng như cung cấp tóm tắt về phương pháp luận,
tổng quan về phạm vi, giới hạn và kết cấu của nghiên cứu.
17
18
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Nội dung sẽ trình bày một số khái niệm liên quan đến chủ đề nghiên cứu hành
vi của người tiêu dùng về RAT và tổng quan tài liệu khoa học của các nghiên cứu đi
trước nhằm làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu này; đồng thời, dựa vào đó để xây dựng
nên mô hình và giả thuyết của nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Tiến hành giải thích các phương pháp luận được áp dụng trong nghiên cứu này
bao gồm thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo và các bước thu thập dữ liệu, đồng
thời mô tả chi tiết các nội dung liên quan đến phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Tác giả trình bày, mô tả và thảo luận kết quả nghiên cứu thu được, trong đó
có các nội dung về mô tả mẫu nghiên cứu và các biến nghiên cứu; kết quả kiểm định
mô hình nghiên cứu gồm phân tích tương quan, phân tích hiện tượng đa công tuyến,
phương sai sai số chuẩn và phân tích kết quả mô hình hồi quy; và phân tích mối quan
hệ giữa các biến độc lập, biến kiểm soát và biến phụ thuộc.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
Chương này sẽ tiến hành tóm tắt các kết quả nghiên cứu đạt được và từ đó một
số hàm ý quản trị được đề xuất cho các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ gia đình sản xuất
RAT, đồng thời trình bày các đóng góp cũng như hạn chế của nghiên cứu và từ đó
đưa ra gợi ý cho các nghiên cứu sau này.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong nội dung chương 1, tác giả đã đưa ra lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tổng quan phương pháp
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và kết cấu của luận văn. Đây sẽ là tiền đề cơ sở cho
những nội dung chi tiết được tác giả triển khai ở những chương sau.
19
- Xem thêm -