Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã thịnh đứ...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã thịnh đức thành phố thái nguyên giai đoạn 2011 2013.

.PDF
62
278
52

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- MA THẾ VIỆT Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2013” KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khoá học : Chính quy : Địa Chính Môi Trƣờng : Quản lý Tài nguyên : 43A -ĐCMT : 2011 – 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- MA THẾ VIỆT Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2013” KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khoá học : Chính quy : Địa Chính Môi Trƣờng : Quản lý Tài nguyên : 43A -ĐCMT : 2011 – 2015 Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Đỗ Thị Lan Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên Thái Nguyên, năm 2015 LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại UBND xã Thịnh Đức thành phố thái nguyên em đã có cơ hội học hỏi, học được nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế quý báu , đến nay em đã hoàn thành đề tài của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban chủ nhiệm khoa tài nguyên và môi trường cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan và toàn thể các thầy cô trong khoa Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Thịnh Đức đã nhiệt tình giúp đỡ , chỉ bảo, tạo mọi điều kiện cho em học tập , làm quen với thực tế để em hoàn thành đề tài.. Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài khóa luận này em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài khóa luận này được hoàn chỉnh hơn Em xin chân thành cảm ơn Thịnh Đức, ngày…tháng… năm… Sinh viên MA THẾ VIỆT DANH MỤC VIẾT TẮT Từ, cụm từ Nghĩa của từ, cụm từ GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QLNN : Quản lý nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân NĐ – CP : Nghị định Chính Phủ QĐ-UBND : Quyết định Ủy ban nhân dân TT- BTNMT : Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi Trường QĐ - BTNMT : Quyết định Bộ Tài Nguyên và Môi Trường KH-UBND : Kế hoạch Ủy ban nhân dân CV-UBND : Công văn Ủy ban nhân dân CV- TN&MT : Công văn Tài Nguyên và Môi Trường ĐKQSDĐ : Đăng ký quyền sử dụng đất QSDĐ : Quyền sử dụng đất TN&MT : Tài Nguyên và Môi Trường MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề...................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề ........................................................... 1 1.3. Yêu cầu ........................................................................................................ 2 1.4. Ý nghĩa của chuyên đề ................................................................................ 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................3 2.1 Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy cứng nhận quyền sử dụng đất ......... 3 2.1.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtvà hồ sơ địa chính: .........3 2.1.2 Nguyên tắc cấp GCNQSD đất: ...............................................................5 2.2 Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ............................................ 7 2.2.1 Những căn cứ pháp lý của cấp GCNQSD đất .........................................7 2.2.2 nội dung quản lý nhà nước về đất đai ....................................................... 8 2.3. Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nước và tỉnh Thái Nguyên. ...... 10 2.3.1.Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nước: ...................................... 10 2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tỉnh Thái Nguyên ..................................... 11 PHẦN 3 : ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU14 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 14 3.2. Thời gian và địa điểm................................................................................ 14 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 14 3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của xã Thịnh Đức : .......................................14 3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức ......................15 3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của xã Thịnh Đức giai đoạn 2010 – 2013 ..............................................................................................................15 3.3.4. Bài học kinh nghiệm trong công tác cấp GCNQSDĐ ..........................15 3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 15 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................15 3.4.2. Phương pháp so sánh ...........................................................................15 3.4.3. Phương pháp kế thừa bổ sung ..............................................................15 3.4.4. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu số liệu ..................................16 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 17 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội ........................ 17 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 17 4.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................17 4.1.1.2. Địa hình địa mạo ..............................................................................17 4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .............................................................................17 4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên .......................................................................18 4.1.1.5. Nhận xét về điều kiện tự nhiên .........................................................19 4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ....................................................................20 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế của xã Thịnh Đức ................................20 4.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội ..............................................................22 4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................23 4.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng và môi trường ................................................................................................25 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức .......................... 26 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của xã Thịnh Đức .........................................26 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................29 4.2.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013.......................................................................................................33 4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2013. ..................................................................................................... 34 4.3.1. Tài liệu phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ ...........................................34 4.3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2011 – 2013 tại xã Thịnh Đức................35 4.3.3.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012 tại xã Thịnh Đức ......................38 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 49 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 49 5.2. Đề nghị: ..................................................................................................... 50 Tài liệu tham khảo........................................................................................................ 52 1 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Không chỉ ngày nay chúng ta mới nhận thấy tầm quan trọng của đất đai, mà từ ngày xưa ông cha ta đã có câu thành ngữ “Tấc đất tấc vàng ”. Quả vậy đất đai có ý nghĩa vô cùng to lớn, nó có liên quan trực tiếp cũng như gián tiếp đến đời sống của con người. Do vậy, quản lý đất đai là nhiệm vụ vô cùng quan trọng mang tính chiến lược của Đảng và Nhà nước, là mục tiêu của mỗi quốc gia nhằm bảo vệ quyền sở hữu đất đai của chế độ mình, đảm bảo việc sử dụng đất đai có hiệu quả và thực hiện công bằng xã hội. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, đặc biệt có sự có mặt của thị trường bất động sản thì đổi mới về chính sách đất đai cùng với đổi mới về công cụ quản lý để phù hợp với tình hình hiện tại là rất cần thiết. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Tài Nguyên và Môi Trường - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Thịnh Đức Tp.Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 1.2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề - Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2011 – 2013 tại xã Thịnh Đức - Tp.Thái Nguyên - Xác định những mặt thuận lợi và khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức 2 - Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần làm tăng tiến độ công tác cấp GCNQSDĐ cũng như hỗ trợ quản lý đất đai trên địa bàn xã. 1.3. Yêu cầu - Bám sát và thực hiện theo Luật đất đai 2003 hiện hành cùng các văn bản hướng dẫn kèm theo. - Số liệu thu thập, điều tra phải khách quan, chính xác, trung thực. - Chấp hành đầy đủ chính sách đất đai của Nhà nước, quy trình, quy phạm, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 1.4. Ý nghĩa của chuyên đề - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản thân đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ trong thực tế. - Nắm vững những quy định của Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật về đất đai của Trung ương và địa phương về cấp GCNQSDĐ. - Ý nghĩa trong thực tiễn: kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp phù hợp cho công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy cứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính: *Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất :là chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm xác nhận quyền hợp pháp của người sử dụng đất, nhà nước quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. Thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất người sử dụng đất có thể yên tâm đầu tư và cải tạo đất có hiệu quả cao nhất trên diện tích đất nhà nước giao cho. Khoản 20 điều 4 (Luật đất đai 2003) quy định : “GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. GCNQSD đất là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất *Hồ sơ địa chính: Khái niệm hồ sơ địa chính được quy định tại điều 40 (Nghị đinh 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004) như sau : Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu cảu các thửa đất kahcs trong phạm vi cả nước. Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với biến động theo quy định cảu pháp luật trong quá trình sử dụng đất. Hồ sơ địa chính phải được thành lập một bản gốc và 2 bản sao từ bản gốc, bản gốc lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường, một bản sao lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc phòng Tài nguyên và môi trường, một bản sao lưu tại UBND xã, phường, thị trấn. 4 Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khí có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải đước chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính. - Bản đồ địa chính được thành lập theo quy định sau: + Bản đồ địa chính được thành lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước. + Nội dung bản đồ đại chính thể hiện thửa đất, hệ thống thủy văn, thủy lợi, hệ thống đường giao thông, mốc giới và địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. + Thủa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới, đỉnh thửa phải có tọa độ chính xác, Mỗi thửa phải kèm theo thông tin và số hiệu thửa đất, diện tích đất và ký hiệu loại đất. + Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ. - Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương có tranh nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính. - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với thành lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số, hướng dẫn thành lập, chỉnh lý và quản lý hồ hơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số, quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số. Hồ sơ địa chính được quy định tại điều 47( Luật đất đại 2003) bao gồm : -Bản đồ địa chính -Sổ địa chính -Sổ mục kê -Sổ theo dõi biến động đất đai 5 Nội dung hồ sơ địa chính gồm các thông tin sau: -Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. -Người sử dụng đất. -Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất, các nghịa vị tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện. -Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và các hạn chế về quyền của người sử dụng đất. -Biến động trong quá trình sử dụng đất, các thông tin khac có liên quan. 2.1.2 Nguyên tắc cấp GCNQSD đất: Nguyên tắc cấp giấy CNQSD đất được quy định tại điều 48 luật đất đai 2003 như sau : 1) GCNQSD đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất . Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì đất đó được ghi trên giấy CNQSD đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về bất động sản 2) Giấy CNQSD đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. 3) Giấy CNQSD đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp thủa đất là tài sản chung của các vợ và chồng thì giấy CNQSD đất phải ghi cả họ, tên vợ và chồng. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của nhiều cá nhân, hộ gia đình , tổ chức thì giấy CNQSD đất được cấp cho từng cá nhân ,, gia đình , tổ chức đồng sử dụng. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì giấy CNQSD đất được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư đó. Trường hợp thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì giấy CNQSD đất cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người đại diện có trách nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó. 6 Chính phủ quy định cụ thể về CGCNQSD đất quyền sử dụng đất đối với khu chung cư, nhà tập thể. 4) Trường hợp người sử đụng đất được cấp GCNQSD đất, quyền sở hữ nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải thay đổi giấy chứng nhận đó sang GCNQSD đất theo quy định của luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đấtn thì người chuyển quyền sử dụng đất được CGCNQSD đất theo quy định của Luật này. * Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy CNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng . Bước 1 : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết, lấy ý kiến xác nhận của UBND xã về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì lấy ý kiến UBND xã về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt. Danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được công khai rõ ràng tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian 15 ngày. Văn phòng này cũng phải xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , văn phòng đăng ký quyền sử dụng làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 7 kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng Tài nguyên và môi trường. Bước 2 : phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được nhà nước cho thuê đất. *Cách thực hiện: -Nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng một cửa tại UBND quận, huyện, thành phố. -Thành phần số lượng hồ sơ. -Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản khác găn liền với đất. -Một số các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 (Luật đất đai 2003) -Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) -Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan địa chính do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân đo vẽ. -CMTND, sổ hộ khẩu người xin cấp. -Số lượng hồ sơ : 01 (bộ). *Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện các công việc quy định tại hai giai đoạn trên không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2.2 Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất 2.2.1 Những căn cứ pháp lý của cấp GCNQSD đất Chế độ quản lý và sử dụng đất của nước ta hiện nay là sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân trực tiếp sử dụng và có 8 quyền sử dụng. Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, bảo vệ thực thi chế độc quản lý và sử dụng hiện nay. Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó là hiến pháp CHXHCN Việt Nam nắm 1980 ( điều 19 ), Hiến pháp 1992 ( điều 17,18,84), luật đất đai 1993. Luật sửa đổi bổ sung luật đất đai 1993 vào năm 1998 và 2001. Luật Đất đai 2003. Để cụ thể hóa chính sách trên Chính phủ còn ban hành nhiều văn bản dưới luật, các nghị định ,thông tư… về việc quản lý và sử dụng đất như : -Nghị định 64/ND-CP ngày 27/9/1993 của chính phủ quy định về việc giao đất chohooj gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích nông nghiệp. -Luật đất đai 2003 -Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của chính phủ giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình , cá nhân sử dụng ổn định , lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. -Nghị định 04/2000/NĐ-CP của chính phủ về sửa đổi một số ddieuf trong luật đất đai. Nghị Đinh 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng dẫn sử dụng luật đất đai 2003 -Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày25/05/2007 của chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất , trình tự , thử tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. -Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định về cấp giấy chung nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. 2.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Cấp giấy CNQSD đất là một trong 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại khoản 2 điều 6 Luật đất đai 2003. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: 9 a) ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất, tổ chức thực hiện các văn bản đó. b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. c) Khảo sát, đo đạc , đnahs giá phân hạng, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. d) Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. c) Quản lý việc giao đất , cho thuê đất , thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập Và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, GCNQSD đất. f) thống kê, kiểm kê đất đai. g) Quản lý phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản h) quản lý tài chính về đất đai. i) Quản lý giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất k) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. l) giải quyết tranh chấp , khiếu nại , tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. m ) quản lý các dịch vụ công về đất đai. (Luật đất đai 2003) Như vậy công tác cấp GCNQSD đất rất quan trọng , được quan tâm nhiều trong công tác quản lý nhà nước về đất đai . qua đó xác định được mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất 2.1.3 Quyền của người sử dụng đất Điều 105 của luật đất đai 2003 quy định người sử dụng đất có những quyền sau đây: 10 1) Được cấp GCNQSD đất 2) Được hưởng thành quả lao động và đầu tư trên đất. 3) Được hưởng lợi ích do công trình nhà nước của nhà nước về bảo vệ , cải tạo đất nông nghiệp 4) Được nhà nước hướng dẫn , giúp đỡ cải tạo bồi bổ đất nông nghiệp. 5) Được nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình f) Khiếu nại , tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. 2.3. Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nƣớc và tỉnh Thái Nguyên. 2.3.1.Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nước: Từ năm 2003 đến nay, các quy định của pháp luật về đất đai đã có nhiều đổi mới và liên tục được hoàn thiện, nhất là các quy định về đăng ký đất đai. Lập hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSD đất nhắm đẩy mạnh việc CGCNQSD đất cho người sử dụng đất. Tình hình cấp giấy CNQSD đất được đẩy mạnh hơn, kết quả cấp giấy CNQSD đất trong cả nước đến ngày 30 tháng 9 năm 2013 như sau : - Đối với đất sản xuất nông nghiệp : đã cấp 13.668.912 giấy CNQSD đất tương ứng với 12.273.068 hộ nông dân được cấp, với diện tích7.484.470 ha đạt 82,1% diện tích cần cấp. - Đối với đất lâm nghiệp : đã có 1.109.451 giấy CNQSD đất được cấp tương ứng với 993.195 hộ sản xuất lâm nghiệp với diện tích 8.111.891 ha đạt 62% diện tích cần cấp. Việc cấp giấy CNQSD đất cho đất lâm nghiệp trong thời gian dài gặp rất nhiều khó khăn do không có bản đồ địa chính, chính phủ đã quyết định đầu tư để thành lập bản đồ địa chính mới cho toàn đất lâm nghiệp nên đã đẩy nhanh quá trình caasp GCNQSD đất cho đất lâm nghiệp. Tuy nhiên, đến nay tiến độ cấp GCNQSD đất cho đất lâm nghiệp ở một số địa phương vẫn bị chậm vì 11 đang chờ quy hoạch lại 3 loại rừng và quy hoạch lại đất lâm trường quốc doanh đang sử dụng cùng với việc sắp xếp, đổi mới các lâm trường. - Đối với đất nuôi trồng thủy sản : Đã cấp 642.545 giấy CNQSD đất tương ứng với diện tích 478.225 ha đạt 68,3% diện tích cần cấp. - Đối với đất ở tại đô thị : Đã cấp 2.825.205 giấy CNQSD đất tương ứng với diện tích 63.012 ha đạt 60,9% diện tích cần cấp. - Đối với đất ở tại nông thôn: Đã cấp 10.298.895 giấy CNQSD đất tương ứng với diện tích 380.807 ha đạt 76.0% diện tích cần cấp. -Đối với đất ở chuyên dùng : Đã cấp 701.998 giấy CNQSD đất tương ứng với diện tích 206.688 ha đạt 37.0% diện tích cần cấp. - Đối với đất tôn giáo tín ngưỡng : Đã cấp 9.728 giấy CNQSD đất tương ứng với diện tích 6.783 ha đạt 35.0% diện tích cần cấp. 2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tỉnh Thái Nguyên Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 19/2004/CT- UB ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên với mục tiêu đẩy nhanh tiến độ cấp giấy nhằm hoàn thành cơ bản việc cấp GCNQSDĐ. - Ngày 16/09/2005 UBND tỉnh đã ban hành quyết định số: 1883/2005/QĐ - UBND công nhận hạn mức đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh; Quyết định số: 325/2006/QĐ - UBND ngày 27/02/2006 quy định về trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2003 và phù hợp với thực tế của địa phương. - Ngày 14/05/2007 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số: 867/QĐ - UBND về việc thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. - Ngày 14/05/2007 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số 868/QĐ - UBND về việc cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 12 Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành nhiều văn bản chỉ đạo và giải quyết những vướng mắc trong công tác cấp GCNQSDĐ. Đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường cũng phối hợp với các ngành có liên quan ban hành nhiều văn bản chỉ đạo triển khai và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác cấp GCNQSDĐ và các vấn đề có liên quan. Trong quá trình triển khai thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Thái Nguyên của Bộ Tài nguyên và Môi trường giải quyết các vướng mắc. * Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên có tổng diện tích đất tự nhiên là: 18630,56 ha. Trong đó, đất nông nghiệp là 12266,51 ha chiếm 65,84%, đất phi nông nghiệp là 5992,86 ha chiếm 32,17%, đất chưa sử dụng là 371,19 ha chiếm 1,99%. Theo số liệu thống kê trên địa bàn thành phố năm 2012 có: 27482 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho 80.998 hộ gia đình, cá nhân và 629 tổ chức đã được cấp với diện tích đã cấp trên bản đồ địa chính lần lượt là 10027,17 ha và 969,62 ha; trên bản đồ khác lần lượt là 274,29 ha và 75,41 ha. Hiện nay, để triển khai thực hiện Nghị định số 88/NĐ-CP thành phố đã chỉ đạo ban hành đề án một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố. Trong những năm qua, đã giải quyết cấp đổi giấy chứng nhận cho 11.417 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định số 1597/2005/QĐ-UB của UBND tỉnh Thái nguyên, đính chính cho 282 trường hợp, chuyển mục đích sử dụng đất cho 433 trường hợp. Kết quả cấp GCNQSDĐ thành phố Thái Nguyên năm 2012 được thể hiện qua bảng 2.1. 13 Bảng 2.1: Tình hình cấp GCNQSDĐ thành phố Thái Nguyên năm 2014 TT Mục đích sử dụng đất I 1 2 3 4 II 1 2 3 4 5 6 III Đất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất nuôi trồng thuỷ sản Đất nông nghiệp khác Đất phi nông nghiệp Đất ở Đất chuyên dùng Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Đất quốc phòng Đất an ninh Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Đất có mục đích công cộng Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất mặt nước chuyên dùng Đất phi nông nghiệp khác Đất chƣa sử dụng Tổng cộng (Nguồn: Phòng Tình hình cấp giấy chứng nhận QSDĐ Số lƣợng Diện tích đã cấp GCNQSDĐ (ha) Tổng DT giấy đã cấp tự nhiên DT theo DT theo BĐĐC Hộ gia năm 2012 các loại BĐ khác đình, Tổ chức Hộ gia đình, Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức Tổ chức cá nhân cá nhân 12266.51 27468.00 14.00 8842.31 122.20 125.24 11.89 9021.64 22329.00 5.00 7158.58 33.93 94.75 5.30 2911.52 1910.00 3.00 1428.94 63.04 26.84 329.94 3229.00 6.00 254.79 25.23 3.65 6.59 3.41 5992.86 53520.00 615.00 1184.86 847.42 149.05 63.52 1553.22 53512.00 2.00 1166.47 2.38 148.04 2.98 3161.16 8.00 598.00 18.39 837.55 60.54 85.86 209.00 71.89 2.41 258.88 22.00 5.21 136.60 57.48 16.28 13.00 5.54 498.68 8.00 255.00 13.18 323.76 2301.46 99.00 299.76 0.65 13.54 15.00 7.49 1.01 115.40 703.66 3.30 371.19 18630.56 80988.00 629.00 10027.17 969.62 274.29 75.41 TNMT thành phố Thái Số GCN đã cấp 27482.00 22334.00 1913.00 3235.00 54135.00 53514.00 606.00 209.00 22.00 13.00 263.00 99.00 15.00 81617.00 Nguyê 14 PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2013 và một số tình hình cơ bản khác có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ của xã. 3.2. Thời gian và địa điểm - Thời gian: Từ ngày 20/08/2014 đến ngày 30/10/2014 - Địa điểm: UBND xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên 3.3. Nội dung nghiên cứu 3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của xã Thịnh Đức : 3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Khí hậu, thủy văn - Các nguồn tài nguyên 3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Thực trạng phát triển kinh tế của xã Thịnh Đức + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Tăng trưởng kinh tế - Thực trạng phát triển xã hội + Thực trạng phát triển nông thôn + Dân số, lao động và việc làm + Công tác Giáo dục – đào tạo + Văn hóa – thông tin – thể thao + Công tác y tế - Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng + Giao thông.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan