Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án thủy điện xekaman 4, tỉnh sêkong...

Tài liệu đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án thủy điện xekaman 4, tỉnh sêkong, lào

.PDF
158
2
149

Mô tả:

TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN XEKAMAN 4, TỈNH SÊKONG, LÀO Học viên: Lithavong Bounmisavath Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường Mã số: 60.52.03.20 Khóa K34 Trường Đại học Bách Khoa – ĐHĐN Tóm tắt – Dự án thủy điện Xekaman 4 là một trong nhiều dự án cung cấp năng lượng cho Lào và Việt Nam dự kiến xây dựng trên thượng nguồn sông Xekaman. Dựa theo Nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình thủy điện Xekaman 4, đề tài “Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sekong, Lào” đã tổng hợp đầy đủ thông tin, xử lý dữ liệu, làm cơ sở cho việc đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực, đồng thời đưa ra những dự báo tác động và đề xuất các biện pháp kỹ thuật phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố của dự án. Đề tài đã góp phần bổ sung thêm cơ sở khoa học, cách thức tiếp cận để đánh giá tác động đến môi trường nước đối với dự án thủy điện Xekaman 4 nhằm hỗ trợ cho cơ quan chức năng có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết định phương án xây dựng công trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi trường, bảo vệ môi trường nước tại khu vực. Từ khóa – Xekaman 4, dự án thủy điện, môi trường nước, đánh giá tác động, giải pháp. IMPACT ASSESSMENT ON WATER ENVIRONMENT OF THE XEKAMAN 4 HYDROPOWER PROJECT, SEKONG PROVINCE, LAOS Abstract - Xekaman 4 Hydropower Project will be built on the upper reaches of the Xekaman River is one of several power supply projects of Lao and Vietnam. Based on the Feasibility Study for the construction of the Xekaman 4 Hydropower Project, the topic "Impact Assessment on water environment of the Xekaman 4 Hydropower Project, Sekong Province, Laos" assessed the current state of the water environment and provided forecasts of impacts and recommendations on technical measures to prevent, minimize negative impacts and prevent, coping with risks and incidents of the project. The topic contributed to scientific basis and approach to assess the impacts on the water environment of the Xekaman 4 Hydropower Project. After all, the topic support the competent authorities to consider plans for works in compatibility with the objective of sustainable development of the environment and protection of the water environment in the region. Key word - Xekaman 4, hydropower project, water environment, impact assessment, solution. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. vii MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 4.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................................... 3 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu có liên quan ................................................. 3 4.3. Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu ................................................................... 3 4.4. Phương pháp kế thừa ................................................................................................ 3 4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và cộng đồng ....................................... 3 4.6. Phương pháp đánh giá nhanh ................................................................................... 3 4.7. Phương pháp so sánh ................................................................................................ 3 5. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 4 5.1. Thu thập tài liệu, số liệu liên quan ........................................................................... 4 5.2. Phân tích các tài liệu đã được thu thập, xác định các dữ liệu, thông tin có liên quan để tiến hành khảo sát bổ sung thêm nếu cần thiết .............................................................. 4 5.3. Đánh giá điều kiện môi trường tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án...................... 4 5.4. Đánh giá các tác động tiềm tàng đến môi trường nước............................................ 4 5.5. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường ................................................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 5 1.1. Khái quát về đánh giá tác động môi trường ................................................................. 5 1.1.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường ....................................................... 5 1.1.2. Mục tiêu của đánh giá tác động môi trường ......................................................... 6 1.2. Mô tả tóm tắt dự án ...................................................................................................... 7 1.2.1. Tên dự án .............................................................................................................. 7 1.2.2. Chủ dự án.............................................................................................................. 7 1.2.3. Vị trí địa lý của dự án ........................................................................................... 7 i 1.2.4. Nội dung chủ yếu của dự án ............................................................................... 10 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................................................................... 32 2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ...................................................................................... 32 2.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................... 32 2.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................................... 32 2.1.3. Điều kiện địa chất tại các hạng mục công trình .................................................. 34 2.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ................................................................................. 41 2.2.1. Nhiệt độ .............................................................................................................. 41 2.2.2. Độ ẩm ................................................................................................................. 42 2.2.3. Gió ...................................................................................................................... 42 2.2.4. Mưa ..................................................................................................................... 43 2.2.5. Bốc hơi ............................................................................................................... 43 2.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn ................................................................................... 44 2.3.1. Hình thái lưu vực ................................................................................................ 44 2.3.2. Phân phối dòng chảy trong năm ......................................................................... 45 2.3.3. Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế .................................................................................. 45 2.3.6. Đặc trưng bùn cát ............................................................................................... 47 2.3.7. Quan hệ Q = f(H) ................................................................................................ 48 2.4. Chất lượng các thành phần môi trường...................................................................... 50 2.4.1. Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 50 2.4.2. Hiện trạng môi trường nước ............................................................................... 50 2.4.3. Hiện trạng môi trường đất .................................................................................. 52 2.5. Tài nguyên sinh vật .................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA DỰ ÁN ..................................................................................................................................... 54 3.1. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường nước trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án ............................................................................................................ 54 3.1.1. Nguồn gây tác động liên quan tới chất thải ........................................................ 57 3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải .................................................. 64 3.2. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường nước trong giai đoạn vận hành dự án . ................................................................................................................................... 65 3.2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải ....................................................... 66 3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải............................................ 68 3.3. án Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường nước gây nên bởi rủi ro, sự cố của dự ................................................................................................................................... 70 ii 3.3.1. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng ....................... 70 3.3.2. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ......................................................... 71 CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN ............................................ 73 4.1. án Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường nước của dự ................................................................................................................................... 73 4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường nước của dự án trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng ................................................ 73 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường nước trong giai đoạn vận hành .............................................................................. 82 4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án .......................... 86 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng ................................................................................. 86 4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành ................................................................................................................... 87 4.3. Chương trình quản lý và giám sát môi trường nước .................................................. 89 4.3.1. Chương trình quản lý môi trường nước .............................................................. 89 4.3.2. Chương trình giám sát môi trường nước ............................................................ 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 94 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 94 2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 95 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 96 iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Quy hoạch xây dựng các nhà máy thủy điện trong lưu vực sông Xekaman ............ 10 Bảng 1.2. Các thông số chính của dự án thủy điện XKM4 ...................................................... 10 Bảng 1.3. Các thông số chính của hạng mục đập dâng và đập tràn ......................................... 13 Bảng 1.4. Các thông số chính của tuyến năng lượng và đường điện ....................................... 17 Bảng 1.5. Trình tự dẫn dòng thi công ....................................................................................... 20 Bảng 1.6. Các thông số của sơ đồ dẫn dòng thi công cụm công trình đầu mối........................ 21 Bảng 1.7. Khối lượng công tác chính phương án kiến nghị 2B – Tràn bờ phải ....................... 22 Bảng 1.8. Lượng nước cần sử dụng cho sản xuất bê tông ........................................................ 26 Bảng 1.9. Lượng nhiên liệu dầu DO tiêu thụ trong một ca thi công ........................................ 27 Bảng 1.10. Tổng mức đầu tư dự án .......................................................................................... 28 Bảng 1.11. Thống kê tóm tắt các hoạt động chính có khả năng tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện XKM 4 .................................................................................................... 30 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình max, min tháng ........................................................................ 41 Bảng 2.2. Độ ẩm max, min, trung bình tháng (%) ................................................................... 42 Bảng 2.3. Tốc độ gió trung bình theo tháng (m/s) .................................................................... 43 Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình theo tháng (mm) .................................................................. 43 Bảng 2.5. Phân phối tổn thất bốc hơi tăng thêm trung bình tháng, năm khi có hồ .................. 44 Bảng 2.6. Các đặc trưng hình thái lưu vực tính đến tuyến công trình ...................................... 45 Bảng 2.7. Chuẩn dòng chảy năm tại các vị trí tuyến đập và tuyến nhà máy ............................ 45 Bảng 2.8. Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tuyến công trình XKM 4 ............................................... 46 Bảng 2.9. Tổng lượng lũ các thời đoạn theo quan hệ Đak Mốt................................................ 46 Bảng 2.10. Lưu lượng lớn nhất mùa kiệt các thời đoạn tại các tuyến ...................................... 47 Bảng 2.11. Tổng lượng phù sa hàng năm tại tuyến đập ........................................................... 47 Bảng 2.12. Thành phần hạt (%) theo đường kính cỡ hạt (mm) mẫu phù sa đáy ...................... 48 Bảng 2.13. Đường quan hệ Q = f(H) tại tuyến đập .................................................................. 48 Bảng 2.14. Đường quan hệ Q = f(H) tại tuyến nhà máy .......................................................... 49 Bảng 3.1. Nguồn gây tác động đến môi trường nước trong giai đoạn chuẩn bị ......................... 55 Bảng 3.2. Nguồn gây tác động đến môi trường nước trong giai đoạn thi công xây dựng .......... 56 Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn chuẩn bị ................ 58 Bảng 3.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn thi công xây dựng .......... 58 Bảng 3.5. Lưu lượng nước thải xây dựng ................................................................................. 60 Bảng 3.6. Khối lượng sinh khối từ thảm thực vật rừng phát sinh ............................................ 62 Bảng 3.7. Mức hao hụt theo % khối lượng gốc ........................................................................ 63 iv Bảng 3.8. Danh sách các CTNH phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng ....... 64 Bảng 3.9. Nguồn gây tác động đến môi trường nước trong giai đoạn vận hành ...................... 66 Bảng 3.10. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn vận hành nhà máy .................................................................................................................................................. 67 Bảng 4.1. Đường duy trì lưu lượng dòng chảy ngày tuyến đập Xekaman 4 ............................ 85 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Vị trí dự án thủy điện XKM 4 .................................................................................... 7 Hình 1.2. Vị trí của dự án và khu bảo tồn đa dạng sinh học Dong Ampham ............................. 8 Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch bậc thang thủy điện trên sông Xekaman ....................................... 9 Hình 1.4. Tổng mặt bằng thi công cụm đầu mối thủy điện XKM 4 ......................................... 12 Hình 1.5. Đập dâng và đập tràn công trình thủy điện XKM 4 ................................................. 13 Hình 1.6. Cửa lấy nước và tuyến năng lượng công trình thủy điện XKM 4 ............................ 14 Hình 1.7. Tháp điều áp và đường ống dẫn nước công trình thủy điện XKM 4 ........................ 15 Hình 1.8. Nhà máy thủy điện và trạm phân phối điện ngoài trời công trình thủy điện XKM 4 .................................................................................................................................................. 16 Hình 1.9. Tổng mặt bằng thi công cụm nhà máy thủy điện XKM 4 ........................................ 16 Hình 1.10. Biểu đồ điều phối hồ chứa của thủy điện XKM 4 .................................................. 23 Hình 1.11. Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu từ Đà Nẵng, Việt Nam ........................ 26 Hình 1.12. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án ................................................................................. 29 Hình 1.13. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành ........................................ 29 Hình 2.1. Địa hình khu vực nghiên cứu.................................................................................... 33 Hình 2.2. Vị trí lấy mẫu tại đập dâng khu vực dự án ............................................................... 51 Hình 2.3. Vị trí lấy mẫu trên sông thuộc hạ lưu hồ khu vực dự án .......................................... 51 Hình 2.4. Tài nguyên sinh vật khu vực dự án ........................................................................... 53 Hình 3.1. Bản đồ phân chia lưu vực thủy điện XKM 4 ............................................................ 59 Hình 3.2. Bản đồ chi tiết diện tích đất canh tác bị ảnh hưởng do dự án ................................... 61 Hình 3.3. Vị trí dự án ................................................................................................................ 72 Hình 4.1. Bồn xử lý nước thải sinh hoạt K-HC-T (Johkasou) ................................................. 74 Hình 4.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải K-HC-T (Johkasou) ......................... 74 Hình 4.3. Vị trí đặt hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt ......................................... 76 Hình 4.4. Thiết kế ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh tại khu vực dự án............... 79 Hình 4.5. Các giai đoạn chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh ...................................... 80 Hình 4.6. Vị trí ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh ................................................ 80 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHDCND Cộng hòa Dân chủ Nhân dân CTNH Chất thải nguy hại CTR, CTRSH Chất thải rắn, Chất thải rắn sinh hoạt ĐTM Đánh giá tác động môi trường GPMB Giải phóng mặt bằng KPH Không phát hiện QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam NCKT Nghiên cứu khả thi UBND Ủy ban nhân dân XKM Xekaman WHO World Health Organization – Tổ chức Y tế thế giới vii Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp đang ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát triển của những thiết bị điện tử, công nghệ hiện đại, con người ngày càng sử dụng năng lượng nhiều hơn trong việc sản xuất và nâng cao nhu cầu sống của bản thân. Vì vậy cạn kiệt năng lượng đang là vấn đề nóng hổi và cấp bách của toàn nhân loại. Liệu có nguồn năng lượng nào có thể cung cấp vô tận cho con người mà không bao giờ cạn kiệt? Câu hỏi khó ấy đã nhận được rất nhiều giải pháp nhưng chưa có một giải pháp nào thực sự tối ưu. Trong đó, nguồn năng lượng nước mà tiêu biểu là việc xây dựng các nhà máy thủy điện để mang nguồn điện đến cho người dân đang là vấn đề được nhiều nước quan tâm. Năm 1998, Chính phủ Việt Nam và chính phủ Lào đã kí Thỏa thuận hợp tác về phát triển năng lượng điện nhằm khai thác hiệu quả và bổ sung nguồn năng lượng điện giữa hai nước. Để thực hiện Thỏa thuận, Công ty cổ phần điện Việt Lào được thành lập để nghiên cứu và đầu tư các dự án thủy điện như Xekaman (XKM) 1, XKM 3, XKM 4 và một số dự án khác tại Lào với mục tiêu đến năm 2020 nhập khẩu khoảng 5.000 MW điện từ Lào hòa chung với lưới điện quốc gia của Việt Nam. Dự án thuỷ điện XKM 4 là công trình thủy điện thứ ba trên sông Xekaman được đầu tư tại Lào. Theo quy hoạch, dự án có nhiệm vụ chủ yếu là phát điện với công suất thiết kế 2 tổ máy là 70 MW. Phần lớn lượng điện sẽ xuất khẩu sang Việt Nam, phần còn lại cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng trong nước. Việc thực hiện dự án phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện lực của Nhà nước Lào, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường sinh thái cho vùng dự án. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích nhà máy thủy điện mang lại thì nó cũng để lại những hậu quả đối với đời sống của con người và sinh vật. Đầu tiên là hủy diệt hệ sinh thái, càng nhiều nhà máy thủy điện được xây dựng, càng có nhiều khu rừng nguyên sinh bị tàn phá để làm hồ chứa nước. Các thảm thực vật cũng như các loài động vật không còn nơi cư trú, ngay cả con người cũng không có chốn dung thân. Nhưng hậu quả không chỉ dừng lại ở đó, những đợt xả lũ của nhà máy thủy điện luôn là nỗi ám ảnh của người dân. Mất rừng, đất không còn cây để giữ, để bám và bị cuốn trôi theo từng đợt lũ về. Lũ lớn từ nhà máy thủy điện làm hư hại nhà dân, cây trồng và nguy hiểm hơn chúng còn cướp đi cả tính Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 1 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào mạng con người. Ngoài ra, tình trạng thiếu nước, sự tuyệt chủng của các động vật quý hiếm, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng cuộc sống của hàng trăm triệu người trên lưu vực những con sông do những con đập thủy điện gây ra cũng là những vấn đề đáng lo ngại. Xuất phát từ các vấn đề trên và nhận thấy tầm quan trọng của công tác đánh giá tác động môi trường, học viên thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào” nhằm dự báo, cảnh báo trước những tác động tiêu cực, những tác động bất lợi mà dự án có thể mang lại đối với môi trường nước và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mô tả, phân tích hiện trạng môi trường nước tại khu vực thực hiện dự án. - Phân tích, dự báo và đánh giá các tác động của dự án đến môi trường nước trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng và giai đoạn vận hành dự án. - Đánh giá tổng hợp các tác động của dự án đối với môi trường nước trên cơ sở đó đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực. - Thiết lập chương trình quan trắc và giám sát môi trường nước. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Dự án thuỷ điện XKM 4 có tọa độ trong khoảng 15o18’  15o35’ vĩ độ Bắc và 107o25’  107o40’ kinh độ Đông. Vị trí xây dựng của dự án nằm tại huyện Dakchung, tỉnh Sekong, Nam Lào, cách trung tâm huyện khoảng 35 km, cách biên giới Việt – Lào khoảng 6 km và giáp với huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đánh giá các tác động có thể ảnh hưởng đến môi trường nước do các hoạt động chuẩn bị và thi công xây dựng, vận hành công trình thủy điện bao gồm việc xây các hạng mục chính của dự án như sau: xây dựng nhà máy, đập, tuyến năng lượng, khu lán trại và phụ trợ, đường thi công, đường vận hành…, riêng hạng mục xây dựng đường dây tải điện 115 KV không đánh giá vì chưa có phương án tuyến và thiết kế chi tiết. Tác động đến môi trường của dự án được phân tích, đánh giá tập trung vào khía cạnh chính là môi trường nước. Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 2 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa - Điều tra, khảo sát điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án: điều kiện khí hậu, khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, chất lượng nguồn nước mặt và nước ngầm, các thành phần sinh thái…; - Xác định vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu các thông số môi trường; - Đo đạc, lấy mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất; - Quan sát hiện trường và ghi ghép các nhận xét trực quan về các khu vực thực hiện xây dựng dự án; 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu có liên quan Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan về hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực dự án thủy điện XKM 4. 4.3. Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu Sử dụng các phần mềm word, excel,…để tổng hợp, phân tích thống kê các số liệu đã thu thập được. 4.4. Phương pháp kế thừa Kế thừa các kết quả đã nghiên cứu về đánh giá tác động đến môi trường nước của các dự án thủy điện khác trên sông Xekaman. 4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và cộng đồng Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp và kinh nghiệm để thực hiện đánh giá tác động đến môi trường nước và phỏng vấn người dân có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, tham vấn ý kiến của đại diện chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư xung quanh khu vực dự án. 4.6. Phương pháp đánh giá nhanh Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải…phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập. 4.7. Phương pháp so sánh So sánh các kết quả đo đạc, phân tích, tính toán dự báo nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của dự án với các tiêu chuẩn của Lào và của Việt Nam. Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 3 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào 5. Nội dung nghiên cứu Vì phạm vi nghiên cứu của đề tài tương đối rộng và khối lượng lớn, do đó phần đánh giá điều kiện môi trường tự nhiên, mà cụ thể là hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, các số liệu phân tích mẫu được tác giả tham khảo theo kết quả lấy mẫu và phân tích mẫu của Viện Khoa học vật liệu và Viện Hóa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Bên cạnh đó, các thông tin về dự án được tác giả tham khảo theo đúng quy định thực hiện báo cáo Đánh giá tác động môi trường nói chung trong Tập 1 – Thuyết minh chung – Báo cáo nghiên cứu khả thi Công trình thủy điện Xekaman 4 để tiến hành việc đánh giá tác động lên môi trường nước (thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài) và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường nước của dự án. Nội dung nghiên cứu do đó bao gồm các phần chính như sau: 5.1. Thu thập tài liệu, số liệu liên quan - Thu thập các tài liệu, số liệu về hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực dự án: điều kiện khí hậu, khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, chất lượng nguồn nước mặt và nước ngầm, các thành phần sinh thái,... - Thu thập các tài liệu, dữ liệu liên quan đến dự án thủy điện XKM 4, Lào và các thủy điện khác trên sông Xekaman. 5.2. Phân tích các tài liệu đã được thu thập, xác định các dữ liệu, thông tin có liên quan để tiến hành khảo sát bổ sung thêm nếu cần thiết 5.3. Đánh giá điều kiện môi trường tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án 5.4. Đánh giá các tác động tiềm tàng đến môi trường nước 5.5. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 4 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về đánh giá tác động môi trường 1.1.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) bao gồm nhiều nội dung và không có định nghĩa thống nhất. Một số định nghĩa về ĐTM được nêu dưới đây [5]: - Luật Bảo vệ Môi trường số 29/NA của Quốc hội nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào thông qua ngày 18/12/2012 định nghĩa “Đánh giá tác động môi trường có nghĩa là quá trình nghiên cứu, khảo sát, phân tích số liệu và dự báo cả tác động tích cực và tiêu cực lên môi trường xã hội và môi trường tự nhiên gây ra bởi các dự án khác nhau cả trong ngắn hạn và dài hạn, song song với việc thực hiện các phương pháp và biện pháp phù hợp để bảo vệ, phòng ngừa và hạn chế những tác động môi trường đó” [1]. - Luật Bảo Vệ Môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 định nghĩa “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó” [5]. - Chương trình Môi trường của Liên Hợp quốc (UNEP, 1991): “ĐTM là quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả về mặt môi trường của một dự án phát triển”. - Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP, 1990): “ĐTM là quá trình xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một chính sách đến môi trường”. - Ngân hàng Thế giới (WB, 2011): “EIA là công cụ để nhận dạng và đánh giá các tác động tiềm năng đến môi trường của 1 dự án được đề xuất, đánh giá các phương án thay thế và thiết kế các biện pháp giảm thiểu, quản lý và giám sát phù hợp” (an instrument to identify and assess the potential environmental impacts of a proposed project, evaluate alternatives, and design appropriate mitigation, management, and monitoring measures). “ĐTM là nghiên cứu được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án (thường là 1 phần của nghiên cứu khả thi) để làm rõ liệu dự án sẽ gây tác động như thế nào đến môi trường và đưa ra các biện pháp nhằm tránh, ngăn ngừa, hoặc giảm nhẹ các tác động tiêu cực đến mức có thể chấp nhận và phát huy các tác động tích cực (EA is a study carried out during project preparation (often as part of feasibility studies) to examine whether the project will cause impacts on the environment and to recommend measures to avoid, Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 5 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào prevent or reduce any negative impacts to acceptable levels and enhance any positive benefits). - Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB, 2009): “Đánh giá môi trường là thuật ngữ dùng để mô tả quá trình phân tích môi trường và lập kế hoạch xem xét các tác động và rủi ro về môi trường liên quan với dự án...” “Environmental assessment is a generic term used to describe a process of environmental analysis and planning to address the environmental impacts and risks associated with the project”... - Hiệp hội quốc tế về đánh giá tác động (IAIA): “Đánh giá tác động môi trường là quá trình xác định, đánh giá và giảm thiểu các tác động lý sinh, xã hội và các tác động liên quan của các đề xuất phát triển trước khi ra quyết định và đưa ra các cam kết (EIA is “the process of identifying, evaluating and mitigating the biophysical, social and other relevant effects of development proposals prior to major decisions being taken and commitments made). Qua các định nghĩa trên có thể thấy nếu môi trường được hiểu là “môi bao gồm các thành phần môi trường vật lý (physical environment), sinh học (biological environment) và nhân văn (human environment)” thì nội hàm của ĐTM không chỉ là dự báo, đánh giá, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu do triển khai dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên mà còn đến các yếu tố xã hội. Do vậy, trong các quy định gần đây của các tổ chức quốc tế (WB, ADB, JICA…) các tác động xã hội cần được xem xét trong báo cáo ĐTM. Vì thế hiện nay thuật ngữ “đánh giá tác động môi trường và xã hội” (environmental and social impact asessment –ESIA) được sử dụng rộng rãi trong các chính sách an toàn (safeguard policies) của nhiều tổ chức quốc tế (WB, ADB, JICA….). Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, việc đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Xekaman 4 được giới hạn trong việc đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án. Các tác động đến môi trường khác (tác động đến môi trường không khí, môi trường đất, tài nguyên sinh vật) không được tập trung phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu trong đề tài này. 1.1.2. Mục tiêu của đánh giá tác động môi trường * Mục tiêu cụ thể: - Đảm bảo rằng việc xem xét về môi trường và xã hội là rõ ràng và gắn kết với quá trình ra quyết định đầu tư. - Xác định và mô tả rõ ràng về tài nguyên và các giá trị môi trường ở vùng có thể bị tác động do dự án. Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 6 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào - Xác định và dự báo rõ cường độ và quy mô của các tác động có thể có của dự án đến môi trường tự nhiên và xã hội ở vùng bị ảnh hưởng. - Đề xuất và phân tích rõ các phương án thay thế (alternatives) để giảm thiểu tác động xấu nếu dự án cần phải thực hiện. - Đảm bảo rằng các biện pháp quản lý và công nghệ có tính hiệu quả và khả thi để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án nhằm bảo vệ các hệ sinh thái và hạn chế ảnh hưởng xấu về xã hội. - Đảm bảo rằng Chương trình quản lý môi trường là đúng đắn để giảm thiểu các tác động xấu và quản lý tốt về môi trường trong các giai đoạn của dự án. * Mục tiêu lâu dài: Tăng cường phát triển bền vững bằng cách đảm bảo rằng các đề xuất phát triển (dự án) không đe dọa các nguồn tài nguyên, các thành phần của các hệ sinh thái, sức khỏe con người trong khi vẫn mang lại lợi ích cho xã hội. 1.2. Mô tả tóm tắt dự án 1.2.1. Tên dự án Dự án “Công trình thủy điện Xekaman 4”. 1.2.2. Chủ dự án Chủ dự án: Công ty cổ phần điện Việt – Lào thuộc Tổng công ty Sông Đà – Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. 1.2.3. Vị trí địa lý của dự án Hình 1.1. Vị trí dự án thủy điện XKM 4 Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 7 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào Dự án Công trình thủy điện XKM 4 được xây dựng trên nhánh thượng nguồn sông Xekaman. Sông Xekaman là sông nhánh cấp 1 của sông Sekong, chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, đến gần tuyến công trình XKM 4 chảy theo hướng Đông – Tây rồi nhập vào sông Sekong ở thị trấn Attapeu. Vị trí địa lý của lưu vực sông Xekaman tính đến tuyến công trình XKM 4 được xác định ở tọa độ trong 15018’ ÷ 15035’ vĩ độ Bắc và 107025’ ÷ 107040’ kinh độ Đông. Phần lớn lưu vực nằm trong tỉnh Sekong thuộc vùng Nam Lào, một phần nhỏ thuộc thượng nguồn lưu vực nằm trong tỉnh Quảng Nam, Kon Tum – Việt Nam. Vị trí tuyến công trình và khu vực lòng hồ nằm trên địa bàn huyện Dak Chung – phía Tây Nam tỉnh Sekong, cách biên giới Việt Lào khoảng 25 km theo đường chim bay, giáp huyện Khâm Đức, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Trong khu vưc dự án chưa có cơ sở hạ tầng nào về thủy điện nên dự án xây dựng nhà máy thủy điện XKM 4 sẽ được được đầu tư xây dựng mới. Vị trí gần nhất của dự án cách khu bảo tồn đa dạng sinh học Quốc Gia Dong Ampham về phía Tây Nam khoảng 7 km (Hình 1.2). Hình 1.2. Vị trí của dự án và khu bảo tồn đa dạng sinh học Dong Ampham Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 8 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào Hiện nay, trên lưu vực sông Xekaman tính từ thượng nguồn sông Nam Pagnou tới vị trí thủy điện XKM-Xanxai theo quy hoạch sẽ có các nhà máy thủy điện thể hiện tại Hình 1.3 và Bảng 1.1. Như vậy, dự án thủy điện XKM 4 nằm ở thương lưu sông Xekaman, hạ lưu dự án là hệ thống bậc thang thủy điện theo quy hoạch gồm XKM2, XKM2A, XKM1 và XKM Xanxay: Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch bậc thang thủy điện trên sông Xekaman Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 9 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào Bảng 1.1. Quy hoạch xây dựng các nhà máy thủy điện trong lưu vực sông Xekaman STT Tên nhà máy, dự án Công suất thiết kế (MW) 1 Nhà máy XKM3 250 Đã hoàn thành và phát điện năm 2011 2 Nhà máy XKM1 290 Đã hoàn thành và phát điện năm 2015 3 Dự án XKMXanxai 32 Đang xây dựng, sẽ hoàn thành và phát điện 2018 4 Dự án XKM4 70 Đang nghiên cứu khả thi 5 Dự án thủy điện XKM2 Đang nghiên cứu khả thi 6 Dự án thủy điện XKM2A Đang nghiên cứu khả thi Hiện trạng (Nguồn: Chủ dự án - Công ty cổ phần điện Việt – Lào thuộc Tổng công ty Sông Đà – CHXHCN Việt Nam) 1.2.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.2.4.1. Mục tiêu của dự án Mục tiêu của dự án Công trình thủy điện XKM 4 là sử dụng khoảng 20% sản lượng điện để đáp ứng nhu cầu điện của Lào và khoảng 80% sản lượng còn lại để xuất khẩu sang Việt Nam. 1.2.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án Công trình thủy điện XKM 4 được bố trí với các thông số chính như sau: - MNDBT: 898 m; - MNC: 874 m; - Công suất lắp máy Nlm: 70MW; - Số tổ máy: 2 tổ; - Toàn bộ tuyến áp lực dài: 539,8 m. Bảng 1.2. Các thông số chính của dự án thủy điện XKM4 Các thông số của công trình TT Đơn vị Cấp công trình Giá trị II I Đặc trưng lưu vực 1 Diện tích lưu vực đến tuyến chọn Flv km2 216 2 Dòng chảy trung bình nhiều năm Q0 m3/s 9,7 3 Tổng lượng dòng chảy năm W0 106 m3 305,9 II Hồ chứa 1 Mực nước dâng bình thường MNDBT m 898 Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 10 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào Các thông số của công trình TT 2 Mực nước chết MNC 3 Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT 4 Đơn vị Giá trị m 874 2 km 1 Dung tích toàn bộ (Vtb) 106 m3 18,9 5 Dung tích hữu ích (Vhi) 106 m3 14,1 6 Dung tích chết (Vc) 106 m3 4,8 III Lưu lượng 1 Lưu lượng đảm bảo Q 90% m3/s 6,23 2 Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy m3/s 19,6 - P = 0,1% (Kiểm tra) m3/s 1953 - P = 0,5% (Thiết kế) m3/s 1274 Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất 3 IV Cột nước 1 Cột nước lớn nhất: Hmax m 443,8 2 Cột nước bình quân: Hbq m 431,4 3 Cột nước nhỏ nhất: Hmin m 394,4 V Các chỉ tiêu năng lượng 1 Công suất lắp máy (Nlm) MW 70 2 Công suất đảm bảo (Nđb) MW 12,8 3 Điện lượng bình quân nhiều năm (Eo) 106 kWh 287,4 4 Số giờ sử dụng công suất lắp máy giờ 4110 (Nguồn: Tập 1 - Thuyết minh chung – Báo cáo nghiên cứu khả thi Công trình thủy điện Xekaman 4) A. Các hạng mục công trình chính a. Đập dâng-CFRD Đập đá đổ bản mặt bê tông, mặt cắt đặc trưng cho đập với chiều rộng đỉnh là 10 m, độ dốc mái thượng lưu là 1:1,4, mái hạ lưu là 1:1,5. Chiều cao lớn nhất là 70,5 m với đỉnh ở cao độ 903 m, cao độ đỉnh tường chắn song là 904,2 m, đáy tấm bản chân ở cao độ 832,5 m. Chiều dài theo đỉnh là 422,0 m. b. Đập tràn Công trình xả lũ bố trí bên bờ phải gồm: Kênh dẫn vào, đầu tràn, dốc nước, hố tiêu năng và kênh dẫn ra. Công trình xả được tính toán với tần suất lũ P = 0,5% với Qmax = Qxả = 1274 m3/s, mực nước tương ứng là 901,98 m và kiểm tra với lũ P = 0,1% với Qmax = Qxả = 1953 m3/s, mực nước tương ứng là 903,18 m. Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 11 Đề tài: Đánh giá tác động đến môi trường nước của dự án Thủy điện Xekaman 4, tỉnh Sêkong, Lào - Kênh dẫn vào Kênh dẫn vào có chiều dài 227,6 m, chiều rộng thu hẹp dần theo chiều dòng chảy với bề rộng nhỏ nhất là 88,5 m tại vị trí tiếp giáp với đầu tràn. Kênh có độ dốc i = 0,0, cao độ đáy kênh là 896,0 m. Hình 1.4. Tổng mặt bằng thi công cụm đầu mối thủy điện XKM 4 - Đập tràn Tràn mặt có mặt cắt hình cong gồm 6 khoang có kích thước b x B = 6 x 13 m, cao độ ngưỡng tràn 898,0 m. Loại cung tràn xả khung có cửa van. Giữa có khoang được phân cách bằng trụ pin dày 1,5 m. Tổng cộng chiều dài mặt tràn là 88,5 m (tính mép ngoài của trụ biên theo tim đập). - Dốc nước và mũi phóng Dốc nước nối tiếp với đầu tràn và mũi phóng được bố trí bên bờ phải với một độ dốc phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất khu vực, cho phòng giảm khối lượng đào cũng như khối tượng bờ tụng. Chiều rộng dốc nước thu hẹp dần theo chiều dòng chảy, chiều rộng lớn nhất giáp đầu tràn là 85,5 m. Chiều rộng nhỏ nhất giáp mũi phóng là 54,52 m. Nối tiếp tiêu năng hạ lưu bằng dũng phun xa. Toàn bộ dốc nước và mũi phóng đặt trên nền lớp IB và IIA. Tổng chiều dài dốc nước và mũi phóng là 132,81 m, dốc nước có độ dốc I = 44,44%, mũi phóng với bán kính cong 15 m, cao độ mũi phóng 843,0 m. Học viên thực hiện: LITHAVONG BOUNMISAVATH – Lớp K34.KTMT Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan