Mô tả:
PHẦN 1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT Dựa vào chi tiết thực tế ta nhận xét rằng chi tiết có 1 lỗ cơ bản và 2 rãnh và các mặt phẳng cơ bản chúng co mối quan hệ với nhau về độ song song độ vuông gốc hoặc tạo với nhau một gốc nào đó. 1. Chức năng làm việc Là bộ phận nối giữa trục điều khiển với các cơ cấu chấp hành nhằm tạo ra momen hay truyền lực cho cơ cấu máy. 2. Điều kiện làm viêc Diều kiện làm việc không khắc nghiệt, nhiệt độ làm việc thấp, chịu lực tác động nhỏ do không chịu tải thường xuyên, không mài mòn. PHẦN 2 PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hoặc chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng kim loại tiêu hao là thấp nhất, lượng dư gia công là nhỏ nhất, giá thành sản phẩm sau khi gia công là thấp nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định. Đối với các chi tiết càng nói chung, bề mặt làm việc chủ yếu là các bề mặt của những lỗ cính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như: • Độ cứng vững của chi tiết: + Do hai mặt đầu làm việc quá mỏng không đủ cứng vững khi làm việc hoặc lúc gia công do đó khi chế tạo phôi phải làm thêm gân để tăng cứng vững. + Lỗ ф 14Js7 lắp với trục nên cần phải khử bavia bằng cách vát mép C 0.6 đồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép. • Chiều dài của 2 rãnh nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng nằm trên hai mặt phẳng song song: + Hai đường tâm của 2 rãnh phải đảm bảo khoảng cách 108±0.6 + Độ không song song giữa mặt A với bề mặt của 2 rãnh là mặt B ≤0.1 + Hình dáng thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc, + Hình dáng thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống nhất. PHẦN 3 XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1. Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất hàng năm Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm được tính theo công thức sau: Trong đó: o là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế hoạch, =10000 chi tiết/ năm o m là khối lượng chi tiết trong một sản phẩm m=0.5 kg o số chi tiết phế phẩm ( = 3 6)% lấy =4% o số chi tiết chế tạo dự trữ ( )% lấy Từ đó suy ra: (chi tiết/năm) 2. Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau Q=V.γ (kg) Trong đó : o là khối lương riêng của vật liệu. thép =7.852 kG/ o V là thể tích của chi tiết