BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
: PHẠM HƯNG THỊNH
Giảng viên hướng dẫn : THS TRẦN DŨNG
TRẦN TRỌNG BÍNH
HẢI PHÒNG - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
: PHẠM HƯNG THỊNH
Giảng viên hướng dẫn : THS TRẦN DŨNG
TRẦN TRỌNG BÍNH
HẢI PHÒNG - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: PHẠM HƯNG THỊNH
Mã SV: 1512104005
Lớp
: XD1901D
Ngành
: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Tên đề tài: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ - LÀO CAI
QC20-B18
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
QC20-B18
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên
:
Học hàm, học vị
:
Cơ quan công tác
: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày ….. tháng …. năm 20…
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày ….. tháng …. năm 20…
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Giảng viên hướng dẫn
Hải Phòng, ngày
tháng
năm 20….
XÁC NHẬN CỦA KHOA
QC20-B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
(PHẦN KẾT CẤU)
Họ và tên giảng viên: ...................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................ ..........................
Họ và tên sinh viên:
.......................................... Chuyên ngành: ...............................
Đề tài tốt nghiệp:
...................................................................................................
........................................................... ........................................
Nội dung hướng dẫn: .......................................................... ........................................
....................................................................................................................................
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm
vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
QC20-B18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
(PHẦN THI CÔNG)
Họ và tên giảng viên: ...................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................ ..........................
Họ và tên sinh viên:
.......................................... Chuyên ngành: ...............................
Đề tài tốt nghiệp:
...................................................................................................
........................................................... ........................................
Nội dung hướng dẫn: .......................................................... ........................................
3. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Đánh giá chất lượng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm
vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
KHOA XÂY DỰNG
--------------- ---------------SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
PHÂẦN I
KIẾẾN TRÚC (10%)
GIÁO VIẾN H ƯỚNG DÂẪN
SINH VIẾN TH ỰC HI ỆN
MSV
L ỚP
: THS. TRÂẦN DUNG
: PHẠM HƯNG THINH
: 1512104005
: XD1901D
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
1.1.Nhi ệm v ụ thiếế t kếế
- Nghiên cứu hồồ sơ kiêến trúc, sửa đổi bổ sung các chi tiêết còn thiêếu sót ho ặc ch ưa h ợp lý.
- Chỉnh sửa các mặt bằồng, mặt cằết, mặt đứng và các chi tiêết cầồn thiêết của cồng trình, có ghi
đầồy đủ kích thước.
- Thuyêết minh giới thiệu vêồ cồng trình bao gồồm: Sự cầồn thiêết đầồu tư xầy d ựng, v ị trí đ ịa lý,
điêồu kiện địa hình, địa chầết, đặc điểm vêồ kiêến trúc và cầếu tạo.
1.2.Gi ới thi ệu công trình
1.2.1. V ị trí xây d ựng, đ ặc đi ểm kiếế n trúc công trình
- Cồng trình “TRƯỜNG THPT SỐỐ 2 BĂỐC HA”. Được xầy dựng tại tỉnh Lào Cai.
- Cồng trình gồồm 5 tầồng, cồng trình dạng chữ nhật có chiêồu dài cạnh là (10x67. 5)m, cồng trình
có hình khồếi, kiêến trúc đơn giản,đáp ứng đầồy đủ cồng nằng sử dụng.
- Cồng trình có tổng chiêồu cao từ cos 0,00 đêến cos đỉnh mái là 22m , chiêồu cao các tầồng là
3.8(m).
1.2.2. S ự câầ n thiếế t ph ải đâầu t ư
Đầết nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, đó và đang ngày càng phát tri ển mạnh mẽẽ vêồ m ọi
mặt để đầết nước sánh vai cùng các cường quồếc nằm chầu. Do đó vi ệc đi cùng nó là các c ơ s ở
hạ tầồng cũng đã và đang được phát triển, xầy dựng mới. Cồng trình “TRƯỜNG THPT SỐỐ 2
BĂỐC HA” ngoài việc tạo khồng gian mồi trường học tập cho các học sinh thì cồng trình cũng
được xầy dựng cùng với sự phát triển của đầết nước.
Yêu cầồu cơ bản của cồng trình:
Cồng trình thiêết kêế cao tầồng, kiêến trúc đẹp mang tính hiện đại, tính bêồn v ững cao.
Đáp ứng yêu cầồu sử dụng và quy hoạch tỉnh trong tương lai.
Bồế trí thang bộ đầồy đủ đảm bảo giao thồng thuận tiện và yêu cầồu thoát hi ểm.
Bồế trí đầồy đủ thiêết bị có liên quan như điện, nước, cứu hoả, vệ sinh và an ninh.
1.3 Các giải pháp kiếến trúc của công trình
1.3.1. Giải pháp thiếết kếế mặt bằầng
Cồng trình gồồm có 5 tầồng nổi, có mặt bằồng điển hình giồếng nhau, h ệ kêết cầếu khung bê
tồng cồết thép.
Các phòng được bồế trí đảm bảo cồng nằng sử dụng, khồng gian giao thồng thẽo ph ương
ngang được bồế trí hợp lý tạo nên sự thồng thoáng cho cồng trình. Tầết c ả các phòng đêồu đ ược
chiêếu sáng tự nhiên tồết. Khồng gian giao thồng thẽo ph ương đ ứng đ ược giải quyêết nh ờ s ự bồế
trí hợp lý cầồu thang bộ.
Cồng trình có bồế trí hộp vòi chữa cháy ở mồẽi sảnh cầồu thang của từng tầồng.
Cồng trình sử dụng hệ thồếng báo cháy tự động, các tầồng đêồu có h ộp cứu hỏa, bình khí đ ể
chữa cháy kịp thời khi có sự cồế xảy ra.
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
1.3.2. Giải pháp mặt đứng
Ta chọn giải pháp đường nét kiêồn trúc thẳng kêết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiêến trúc
hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh.
Giao thồng thẽo phương đứng được giải quyêết bởi việc bồế trí thang b ộ đảm bảo thuận ti ện
giao thồng thẽo phương đứng giữa các tầồng.
1.3.3. Giải pháp vếầ thông gió
Cồng trình được thiêết kêế hệ thồếng thồng gió nhần tạo thẽo kiểu điêồu hoà trung tầm đ ược đ ặt
ở tầồng một. Từ đầy các hệ thồếng đường ồếng toả đi toàn bộ ngồi nhà và tại từng khu vực
trong một tầồng có bộ phận điêồu khiển riêng.
Tận dụng cầồu thang làm giải pháp thồng gió và tản nhiệt thẽo phương đứng.
1.3.4. Giải pháp vếầ chiếếu sáng
Kêết hợp chiêếu sáng tự nhiên và chiêếu sáng nhần tạo.
Chầết lượng mồi trường sáng liên quan đêến việc loại trừ sự chói loá, khồng gian và h ướng ánh
sáng, tỷ lệ độ chói nội thầết và đạt được sự thích ứng tồết của mằết.
Chiêếu sáng nhần tạo cho cồng trình gồồm có: h ệ thồếng đèn đ ường, đèn chiêếu sáng ph ục v ụ giao
thồng. Trong cồng trình sử dụng hệ đèn tường và đèn ồếp trầồn. Có bồế trí thêm đèn ở ban cồng,
hành lang, cầồu thang.
1.3.5. Hệ thôếng điện nước
Nguồồn nước được lầếy từ hệ thồếng cầếp nước của thành phồế, đáp ứng đủ với nhu cầồu s ử d ụng.
Toàn bộ hệ thồếng thoát nước phải qua trạm sử lý nước thải.
Hệ thồếng nước cứu hoả được thiêết kêế riêng biệt gồồm một trạm bơm tại tầồng m ột, h ệ thồếng
đường ồếng riêng đi toàn bộ ngồi nhà. Nguồồn điện cung cầếp cho cồng trình đ ược lầếy t ừ m ạng
điện của thành phồế qua trạm biêến thêế và phần phồếi đêến các tầồng bằồng dầy cáp b ọc trì hoặc
đồồng. Ngoài ra còn có một máy phát điện dự phòng để dự phòng để chủ động nh ững lỳc mầết
điện.
1.3.6. Hệ thôếng câếp, thoát nước, xử lý rác thải
Hệ thồếng cầếp nước sinh hoạt:
Nước từ hệ thồếng cầếp nước được chuyển qua đồồng hồồ tổng và qua hệ thồếng máy bơm đặt ở
phòng kyẽ thuật nước tại tầồng hầồm để gia tằng áp lực nước sử dụng.
Nước từ bể được đưa đi các tầồng đảm bảo áp lực nước cho phép, điêồu hoà lưu lượng và
phần phồếi nước cho cồng trình thẽo sơ đồồ phần vùng và điêồu áp.
Hệ thồếng thoát nước:
Nước thải sinh hoạt, nước mưa được thu vào sê nồ, các ồếng dầẽn đưa qua hệ thồếng x ử lý s ơ
bộ rồồi mới đưa vào hệ thồếng thoát nước thành phồế.
Hệ thồếng xử lý rác thải:
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
Rác thải được gom ở tầồng 1 rồồi được đưa tới khu xử lý rác của thành phồế.
1.3.7. Hệ thôếng phòng hỏa và cứu hỏa
1.3.7.1 Hệ thôếng báo cháy
Thiêết bị phát hiện báo cháy được bồế trí ở mồẽi tầồng và mồẽi phòng, ở hành lang hoặc s ảnh c ủa
mồẽi tầồng.
1.3.7.2. Hệ thôếng cứu hoả
Nước: Được lầếy từ bể ngầồm và các họng cứu hoả của khu vực. Các đầồu phun nước được bồế
trí ở từng tầồng, ở từng phòng đêồu bồế trí các bình cứu cháy khồ.
1.3.7.3 Hệ thôếng chôếng sét
Cồng trình được thiêết lập hệ thồếng chồếng sét bằồng thu lồi chồếng sét trên mái đ ảm b ảo an
toàn cho cồng trình, thiêết bị và con người.
- Trụ đỡ kim thu sét làm bằồng sét tráng kẽẽm đường kính 60mm, dài 2m, đ ược lằếp đặt trên nóc
cồng trình.
- Dầy dầẽn nồếi từ cột chồếng sét xuồếng đầết làm từ dầy đồồng
- Thiêết bị tiêếp đầết phải được chồn ở một độ sầu nhầết định dưới lòng đầết và phải tiêếp xúc tồết
với mặt đầết để dầẽn dũng điện khi bị sét đánh.
1.4 Kếết luận
Qua phần tích như đã nêu trên phương án xầy dựng cồng trình “TRƯỜNG THPT SỐỐ 2 BĂỐC
HA” đưa ra hợp lý bảo đảm yêu cầồu kyẽ thuật và mục đích sử dụng.
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
KHOA XÂY DỰNG
--------------- ----------------
PHÂẦN I
KẾẾT CÂẾU (45%)
GIÁO VIẾN H ƯỚNG DÂẪN
SINH VIẾN TH ỰC HI ỆN
MSV
LỚP
: THS. TRÂẦN DUNG
: PHẠM HƯNG THINH
: 1512104005
: XD1901D
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
CHƯƠNG 1
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾẾT CÂẾU
1.1. Khái quát chung
Xuầết phát từ đặc điểm cồng trình là khồếi nhà nhiêồu tầồng, chiêồu cao cồng trình l ớn, t ải tr ọng
tác dụng vào cộng trình tương đồếi phức tạp. Nên cầồn có hệ kêết cầếu chịu h ợp lý và hi ệu qu ả.
Có thể phần loại các hệ kêết cầếu chịu lực như sau:
+ Nhóm các hệ cơ bản: Hệ khung, hệ tường, hệ lõi, hệ hép.
+ Nhóm các hệ hồẽn hợp: Được tạo thành từ sự kêết hợp giữa hai hay nhiêồu hệ cơ b ản trên.
1.1.1. Hệ khung chịu lực
Hệ kêết cầếu thuầồn khung có khả nằng tạo ra các khồng gian lớn, linh ho ạt thích h ợp v ới các
cồng trình cồng cộng. Có sơ đồồ làm việc rõ ràng nhưng lại có nh ược đi ểm là kém hi ệu qu ả
khi chiêồu cao cồng trình lớn, khả nằng chịu tải trọng ngang kém, biêến dạng l ớn. Trong th ực
têế kêết cầếu thuầồn khung BTCT được sử dụng cho các cồng trình có chiêồu cao 20 tầồng v ới cầếp
phòng chồếng động đầết 7, 15 tầồng đồếi với nhà trong vùng có chầến động động đầết đêến cầếp 8
và 10 tầồng đồếi với cầếp 9.
1.1.2. Hệ kếết câếu vách và lõi cứng chịu lực
Hệ kêết cầếu vách cứng có thể được bồế trí thành hệ thồếng thành một phương, hai ph ương
hoặc liên kêết lại thành các hệ khồng gian gọi là lõi cứng. Đặc đi ểm quan tr ọng c ủa lo ại kêết
cầếu này là khả nằng chịu lực ngang tồết nên thường được sử dụng cho các cồng trình có
chiêồu cao trên 20 tầồng.
1.1.3. Hệ kếết câếu khung - giằầng (Khung và vách cứng)
Hệ kêết cầếu khung giằồng (khung và vách cứng) được tạo ra bằồng sự kêết hợp hệ thồếng khung
và hệ thồếng vách cứng. Hệ thồếng vách cứng thường được tạo ra tại khu vực cầồu thang b ộ,
cầồu thang máy. Hai hệ thồếng khung và vách được liên kêết với nhau qua h ệ kêết cầếu sàn trong
trường hợp này hệ sàn liên khồếi có ý nghĩa rầết lớn. Hệ khung ch ủ yêếu đ ược thiêết kêế đ ể ch ịu
tải trọng thẳng đứng. Hệ kêết cầếu khung-giằồng tỏ ra là hệ kêết cầếu tồếi ưu cho nhiêồu lo ại cồng
trình cao tầồng
1.2. Giải pháp kếết câếu công trình
1.2.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kếết câếu chịu lực chính
Cồng trình cầồn thiêết kêế có: Diện tích mặt bằồng tương đồếi lớn, mặt bằồng đồếi xứng, hình dáng
cồng trình thẽo phương đứng đơn giản khồng phức tạp.
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
Dựa vào các đặt điểm cồ thể của cồng trình ta chọn hệ kêết cầếu chịu lực chính của cồng
trình là hệ khung BTCT chịu lực.
1.2.2. Phân tích lựa chọn giải pháp kếết câếu sàn nhà
Trong cồng trình hệ sàn có ảnh hưởng rầết lớn tới sự làm việc khồng gian của kêết cầếu.
Ta xét các phương án sàn sau:
1.2.2.1. Sàn sườn toàn khôếi
Cầếu tạo bao gồồm hệ dầồm và bản sàn.
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản,chiêồu dày sàn nhỏ nên tiêết kiệm vật liệu,do vậy giảm tải do tĩnh tải sàn.
Hiện nay đang được sử dụng phổ biêến ở nước ta.
Nhược điểm:
Chiêồu cao dầồm và độ võng của bản sàn rầết lớn khi vượt khẩu độ lớn, dầẽn đêến chiêồu cao tầồng
của cồng trình lớn nên gầy bầết lợi cho kêết cầếu cồng trình khi ch ịu tải tr ọng ngang và khồng
tiêết kiệm chi phí vật liệu.
1.2.2.2. Sàn ô cờ
Cầếu tạo gồồm hệ dầồm vuồng góc với nhau thẽo hai phương, chia bản sàn thành các ồ b ản kê
bồến cạnh có nhịp bộ.Phù hợp cho nhà có hệ thồếng lưới cột vuồng.
Ưu điểm:
Tiêết kiệm được khồng gian sử dụng và có kiêến trúc đẹp, thích hợp với các cồng trình yêu cầồu
thẩm myẽ cao và khồng gian sử dụng lớn.
Nhược điểm:
Khồng tiêết kiệm, thi cồng phức tạp.
1.2.2.3. Sàn không dâầm (sàn nâếm)
Cầếu tạo gồồm các bản kê trực tiêếp lên cột. Đầồu cột làm mũ cột để đảm b ảo liên kêết chằếc chằến
và tránh hiện tượng đầm thủng bản sàn. Phù hợp với mặt bằồng có các ồ sàn có kích th ước
như nhau.
Ưu điểm:
+ Chiêồu cao kêết cầếu nhỏ nên giảm được chiêồu cao cồng trình.Tiêết ki ệm đ ược khồng gian s ử
dụng
+ Thích hợp với những cồng trình có khẩu độ vừa (6 8 m) và rầết kinh têế với những loại
sàn chịu tải trọng >1000 (kG/m2).
Nhược điểm:
+ Chiêồu dày bản sàn lớn, tồến vật liệu.
+ Tính toán phức tạp, thi cồng khó.
Kếết luận:
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
Từ các cằn cứ trên:
Em đi đêến kêết luận lựa chọn phương án sàn sườn bế tông côết thép đổ toàn khôếi (sàn tựa
lên dầồm, dầồm tựa lên cột).
1.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước câếu kiện
1.3.1. Chọn chiếầu dày bản sàn
- Tính sơ bộ chiêồu dày bản sàn thẽo cồng thức:
hb
D.L
m
+ hb : chiêồu dày bản sàn
+ m : Hệ sồế phụ thuộc vào loại bản,
bản dầồm m = (3035 ), bản kê m=(4045 ), bản cồng xồn m=(4045 ).
+ D : hệ sồế phụ thuộc vào tải trọng D = (0,8 1,4).
- Dựa vào kích thước các cạnh của bản sàn ta phần các ồ sàn ra làm 2 loại:
+ Các ồ sàn có tỷ sồế các cạnh L2/L1 ≤ 2
ồ sàn làm việc thẽo 2 phương (thuộc loại bản
kê 4 cạnh).
+ Các ồ sàn có tỷ sồế các cạnh L2/L1
2 ồ sàn làm việc thẽo 1 phương (thuộc loại bản
dầồm).
- Từ mặt bằồng kêết cầếu ta xác định ồ sàn có kích thước lớn nhầết là:
(L2xL1) = (4,5x3,6)m
L2 4,5
=
=1,2 , bản làm việc 2 phương(bản loại bản kê).
L1 3,6
Với loại bản kê m=(4045 ), chọn m=45
Với tải trọng trung bình, chọn D=1,1.
D. L 1 1,1.3,75
=
=0.88
m
45
Sơ bộ chọn chiêồu dày sàn các tầồng là hb= 10 (cm).
1.3.2. Chọn kích thước tiếết diện dâầm
h
- Sơ bộ chọn chiêồu cao tiêết diện dầồm thẽo cồng thức:
1
L
md
+ L : là nhịp của dầồm đang xét.
+ md: hệ sồế, với dầồm phụ m d 12 20 ; với dầồm chính m d 8 12 , và chọn giá trị lớn hơn
với dầồm liên tục và chịu tải trọng tương đồếi bộ.
- Chọn bêồ rộng tiêết diện dầồm thẽo mồdun: b=220 mm.
- Chọn chiêồu cao tiêết diện dầồm thẽo nhịp dầồm:
+ Dầồm nhịp AB: L=3,2m
( 18 : 121 ) . L=( 18 : 121 ) .3200=(266 : 400) mm
h=
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
Chọn h=350 mm.
+ Dầồm nhịp BC: L=7,2 m
( 18 : 121 ) . L=( 18 : 121 ) .7200=( 600: 900) mm
h=
Chọn h=700 mm.
+ Dầồm dọc: L=4,5 m
1 1
1 1
h .L .4500 375 562 mm
8 12
8 12
Chọn h=350 mm
+ Dầồm phụ: L=4,5 m
1 1
1 1
h .L .4500 225 375 mm
12 20
12 20
Chọn h=300 mm.
1.3.3. Chọn kích thước tiếết diện cột
A yc K
- Sơ bộ chọn kích thước cột thẽo cồng thức:
N
Rb
+ Rb: cường độ tính toán của bêtồng, giả thiêết bê tồng dựng có cầếp độ bêồn B20:
R b 11,5 MPa 115 kG / cm 2
+ K: hệ sồế dự trữ cho mồ mẽn uồến, K 1,2 1,5 .
+ N: lực nén lớn nhầết tác dụng lên chần cột: N S q n
+ S: diện chịu tải của cột.
+ n: sồế tầồng nhà.
+ q: tải trọng sơ bộ tính trên 1 m2 sàn ( lầếy
q 1T / m 2 đồếi với nhà dần dụng)
.
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
+ Xác định sơ bộ tiếết diện cột trục C:
Ta có diện chịu tải lớn nhầết của cột C1 : S = 4,5 x 3,6 = 16,2 ( m 2 )
N = 16,2x10x5 = 810 ( Kg/cm2)
Ta có diện tích yêu cầồu: Ayc =
Chọn sơ bộ tiêết diện cột :
( 1,2:1,5 ) .810
=( 845: 1056) cm2
1,15
b h 22 50 cm
Kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột:
Ta kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột thẽo cồng thức:
l0
0
b
Trong đã l0 là chiêồu dài tính toán. kêết cầếu khung nhà nhiêồu tầồng có liên kêết c ứng gi ữa dầồm và
cột, kêết cầếu đổ toàn khồếi khung có 3 nhịp trở lên nên ta có:
lo = 0,7.3.8 = 2,7 (m)
3,2
=14,5< 0 31
0,22
Tiêết diện đã chọn đảm bảo điêồu kiện ổn định.
+ Xác định sơ bộ tiếết diện cột trục B:
Ta có diện chịu tải lớn nhầết của cột trục B : S = 4,5.5,2 = 23,4 ( m2 )
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
N = 23,4.10.5 = 1170 ( Kg/cm2)
Ta có diện tích yêu cầồu: Ayc =
Chọn sơ bộ tiêết diện cột :
( 1,2:1,5 ) .1170
=(1149 :1437) cm2
1,15
b h 22 50 cm A 1100(cm 2 )
,
Kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột:
Ta kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột thẽo cồng thức:
l0
0
b
lo = 0,7.3.8 = 2,6 (m)
2,6
=11,8 > o Tiêết diện đã chọn đảm bảo điêồu kiện ổn định.
0,22
+ Xác định sơ bộ tiếết diện cột trục A:
Ta có diện chịu tải lớn nhầết của cột trục C : S = 4,5.1,6 = 7,2 ( m2 )
N = 7,2.10.5 = 360( Kg/cm2)
Ta có diện tích yêu cầồu: Ayc =
Chọn sơ bộ tiêết diện cột :
( 1,2:1,5 ) .360
=(313 : 391) cm2
1,15
b h 22 22 cm A 484(cm 2 )
,
Kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột:
Ta kiểm tra điêồu kiện ổn định của cột thẽo cồng thức:
l0
0
b
l0 0,7 l 0,7 3,7 2,59(m)
2,59
11,77
0,22
< 0 31 Tiêết diện đã chọn đảm bảo điêồu kiện ổn định.
- Từ việc chọn sơ bộ kích thước các cầếu kiện ta xác định được các mặt bằồng kêết cầếu (bản vẽẽ
KC-01).
1.4. Phương pháp tính toán hệ kếết câếu
1.4.1. Lựa chọn sơ đôầ tính
- Với độ chính xác cho phép và phù hợp với khả nằng tính toán hi ện nay, đồồ án s ử d ụng s ơ đồồ
đàn hồồi, và sơ đồồ khớp dẻo hệ sàn sườn BTCT toàn khồếi.
1.4.2. Tải trọng đứng
- Tải trọng thẳng đứng trên sàn gồồm tĩnh tải và hoạt tải .
- Tải trọng chuyển từ tải sàn vào dầồm rồồi từ dầồm vào cột.
- Tải trọng truyêồn từ sàn vào khung được phần phồếi thẽo diện truyêồn tải:
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI: TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
l2
Với bản có tỷ sồế l1 2 thì tải trọng sàn được truyêồn thẽo hai phương:
Trong tính toán để đơn giản hoỏ người ta qui hêết vêồ dạng phần bồế đêồu để cho dêẽ tính toán
+ Với tải trọng phần bồế dạng tam giác qui vêồ tải trọng phần bồế đêồu thẽo CT:
5
l
g b +p b . 1
q td = 8
2 với g b và p b : là tĩnh tải và hoạt tải bản.
+ Với tải trọng phần bồế dạng hình thang quy vêồ tải trọng phần bồế thẽo cồng th ức: q td
2
=k.qmax=
3
1-2 + g +q
b
b
l1
l2
2 với = 2l 2
Bao gồồm trọng lượng bản thần kêết cầếu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái. đêồu quy vêồ t ải
trọng phần bồế đêồu trên diện tích ồ sàn.
1.4.3. Tải trọng ngang.
Tải trọng gió tĩnh (với cồng trình có chiêồu cao nhỏ hơn 40 m nên thẽo TCVN 2737-1995 ta
khồng phải xét đêến thành phầồn động của tải trọng gió và tải trọng do lực động đầết gầy ra).
1.5. Xác định nội lực
1.5.1. Cơ sở xác định nội lực
- Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng các chương trình phầồn mêồm tính kêết cầếu ETABS.
Đầy là chương trình tính toán kêết cầếu rầết mạnh hiện nay.
1.5.2. Tổ hợp nội lực và tính toán côết thép
Ta có thể sử dụng các chương trình tự lập bằồng ngồn ngữ EXEL. Ta có thể dựa vào chương
trình phầồn mêồm ETABS để tính toán và tổ hợp sau đã chọn và bồế trí cồết thép có t ổ h ợp và
tính thép bằồng tay cho một sồế phầồn tử.
1.6. Vật liệu sử dụng cho công trình
Để việc tính toán được dêẽ dàng, tạo sự thồếng nhầết trong tính toán kêết cầếu cồng trình, toàn
bộ các loại kêết cầếu dựng:
- Bê tồng cầếp độ bêồn B20 có:
R b 11,5 MPa R bt 0,9 MPa E b 2,7 104 MPa
;
;
- Cồết thép :
CI:
R s 225 MPa R s w 175 MPa R sc 225 MPa E s 21104 MPa
CII :
;
;
;
R s 280 MPa R s w 225 MPa R sc 280 MPa
;
;
;
E s 21104 MPa
b 1 ; R 0,623 ; R 0, 429
SVTH: PHẠM HƯNG THỊNH – XD1901D
17
- Xem thêm -