BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRẦN HUY
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN Ở ĐẨM NHA PHU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Nha Trang- 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRẦN HUY
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN Ở ĐẨM NHA PHU
Chuyên ngành: Khai thác thủy sản
Mã số
: 60.62.03.04
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. HOÀNG HOA HỒNG
Nha Trang- 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
- Các số liệu và kết quả nghiên cứu trên do chính bản thân tác giả thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Hoa Hồng.
- Luận văn này do tôi tự viết và trình bày, trong suốt quá trình thực hiện luận
văn không xảy ra tranh chấp gì với các tổ chức, cá nhân khác.
- Kết quả của luận văn có sử dụng một số tài liệu của các tác giả trong và ngoài
nước đã được tác giả chú thích và trích dẫn rõ ràng khi sử dụng.
Người cam đoan
Trần Huy
ii
LỜI CÁM ƠN
Với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân, cùng với sự dạy dỗ, hướng dẫn tậntình,
chỉ bảo của các thầy giáo và sự giúp đỡ các ban ngành trong tỉnh Khánh Hòa, bà con
ngư dân và các đồng nghiệp đến nay luận án đã được hoàn thành.
Xin tỏ lòng biết ơn Thầy giáo hướng dẫn TS.Hoàng Hoa Hồng.
Trân trọng cám ơn sự giúp đỡ quý báu của Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Khánh Hòa, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Khánh Hòa, UBND
thị xã Ninh Hòa , UBND các xã, phường và cộng đồng dân cư ven đầm Nha Phu đã
cung cấp thông tin, tư liệu và giúp cho tôi tìm hiểu thực tế, nghiên cứu và xây dựng
các giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, đóng góp vào sự phát triển nghề
cá có hiệu quả và bền vững tại đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................6
1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................6
1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội : ........................................................................................7
1.3. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................8
1.4. Tình hình nghiên cứu trong nước:…………………………………………………9
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................13
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................13
2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu......................................................................................13
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................14
2.2.2.1. Tìm hiểu, khảo sát điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, các vấn đề về kinh tếxã hội có liên quan đến cộng đồng dân cư tại đầm Nha Phu. .............................14
2.2.2.2. Điều tra về thực trạng về nguồn lợi và cơ cấu nghề khai thác và các lọai
ngư cụ khai thác thủy sản ở đầm Nha Phu. .........................................................14
2.2.2.3. Xử lý số liệu. ..........................................................................................15
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................16
3.1. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ............................................................................16
3.1.1. Giao thông, cảng sông, biển .........................................................................16
3.1.2. Số hộ .............................................................................................................16
3.1.3. Trình độ văn hoá của chủ hộ ..............................................................................16
3.1.4. Độ tuổi của chủ hộ. .......................................................................................17
iv
3.1.5. Phương tiện và nghề khai thác chủ yếu ........................................................18
3.1.6. Các nghề khai thác chủ yếu ..........................................................................18
3.1.7.Thu nhập trong ngày và số ngày khai thác ....................................................20
3.2. THỰC TRẠNG NGHỀ KHAI THÁC THỦY SẢN KHU VỰC ĐNP.................22
3.2.1. Thực trạng ngư trường nguồn lợi thủy sản ...................................................22
3.2.1.1. Các loài cá thường gặp ...........................................................................23
3.2.1.2. Các loài thủy sản khác............................................................................23
3.2.1.3. Các thảm cỏ biển và Rưng ngập mặn ở khu vực đầm Nha Phu.............24
3.2.2. Cơ cấu nghề khai thác...................................................................................25
3.2.2.1. Cơ cấu theo nghề ....................................................................................25
3.2.2.2. Cơ cấu nghề khai thác theo địa phương .................................................26
3.2.2.3. Cơ cấu nghề khai thác theo công suất ....................................................27
3.2.3. Thực trạng về tàu thuyền ..............................................................................28
3.2.3.1. Thực trạng tàu thuyền nghề lưới kéo .....................................................28
3.2.3.2. Thực trạng tàu thuyền nghề Lờ Trung Quốc..........................................29
3.2.3.3. Thực trạng tàu thuyền nghề sử dụng xiết điện .......................................30
3.2.3.4. Thực trạng tàu thuyền nghề Đăng, nò ....................................................31
3.2.3.5. Thực trạng tàu thuyền nghề cắt Rong mơ ..............................................32
3.2.3.6. Thực trạng tàu thuyền nghề Họ lưới rê ..................................................32
3.2.4. Thực trạng về ngư cụ ....................................................................................34
3.2.4.1. Nghề sử dụng kích điện..........................................................................34
3.2.4.2. Lờ Trung Quốc .......................................................................................34
3.2.5. Thực trạng về lao động .................................................................................37
3.2.6. Thực trạng về sản lượng và kích thước của đối tượng khai thác..................39
3.2.6.1. Sản lượng theo loại nghề khai thác ........................................................39
3.2.6.2. Kích thước chung đối tượng khai thác ...................................................42
3.2.7. Thực trạng về công tác quản lý.....................................................................43
3.2.7.1. Tổ chức cán bộ Thanh tra chuyên ngành bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh .......43
3.2.7.2. Kết quả xử lý vi phạm về hoạt động khai thác sử dụng nghề cấm.........44
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI NGHỀ KHAI THÁC ..........................45
3.3.1. Thuận lợi.......................................................................................................45
v
3.3.2. Khó khăn.......................................................................................................46
3.4. NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP VÀ BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUẢN LÝ KHAI THÁC NHẰM BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY
SẢN ...............................................................................................................................46
3.4.1. Nội dung về giải pháp quản lý tàu thuyền ....................................................46
3.4.1.1. Căn cứ đề xuất ........................................................................................46
3.4.1.2. Biện pháp triển khai thực hiện giải pháp................................................46
3.4.1.3. Tính khả thi của giải pháp. .....................................................................47
3.4.2. Nội dung về giải pháp quản lý nghề .............................................................50
3.4.2.1. Căn cứ đề xuất ........................................................................................50
3.4.2.2. Biện pháp triển khai thực hiện giải pháp................................................50
3.4.2.3. Tính khả thi của giải pháp ......................................................................51
3.4.3. Nội dung về giải pháp quản lý ngư trường ...................................................51
3.4.3.1. Căn cứ đề xuất ........................................................................................51
3.4.3.2. Biện pháp triển khai thực hiện giải pháp................................................52
3.4.3.3. Tính khả thi của giải pháp ......................................................................53
3.4.4. Nội dung về giải pháp nâng cao năng lực quản lý........................................53
3.4.4.1. Căn cứ đề xuất ........................................................................................53
3.4.4.2. Biện pháp triển khai thực hiện giải pháp................................................53
3.4.4.3. Tính khả thi của giải pháp ......................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................55
1. Kết luận......................................................................................................................55
2. Kiến nghị ...................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
- BVNL
: Bảo vệ nguồn lợi
- BVNLTS : Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- PTNT
: Phát triển nông thôn
- UBND
: Ủy ban nhân dân
- RNM
: Rừng ngập mặn
- ĐNP
: Đầm Nha Phu
- KTXH
: Kinh tế xã hội
- HST
: Hệ sinh thái
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Trình độ học vấn của chủ hộ...........................................................................14
Bảng 2: Độ tuổi của chủ hộ ...........................................................................................15
Bảng 3: Phương tiện (Thuyền) ......................................................................................16
Bảng 4: Tỷ lệ thuyền máy .............................................................................................16
Bảng 5: Cơ cấu các loại nghề khai thác thủy sản. .........................................................17
Bảng 6: Tần suất về thời gian khai thác thủy sản theo nghề .........................................17
Bảng 7: Thu nhập trong ngày ........................................................................................18
Bảng 8: Số ngày khai thác trong 01 tháng.....................................................................19
Bảng 9: Cơ cấu nghề khai thác theo hộ gia đình và năm ..............................................22
Bảng 10: Cơ cấu nghề khai thác theo hộ gia đình và địa phương .................................23
Bảng 11: Phân loại nghề theo công suất........................................................................25
Bảng 12: Phân chiều dài tàu theo nghề lưới kéo ...........................................................26
Bảng 14: Phân chiều dài tàu theo nghề Lờ Trung Quốc ...............................................27
Bảng 15: Phân chiều rộng tàu theo nghề Lờ Trung Quốc .............................................27
Bảng 16: Phân chiều dài tàu theo nghề Đăng, nò..........................................................28
Bảng 17: Phân chiều rộng tàu theo nghề Đăng, nò .......................................................28
Bảng 18: Phân chiều dài tàu theo nghề Họ lưới rê........................................................29
Bảng 19: Phân chiều rộng tàu theo nghề Họ lưới rê .....................................................30
Bảng 20: Cơ cấu lao động .............................................................................................35
Bảng 21: Sản lượng theo loaị nghề khai thác................................................................37
Bảng 22: Đánh giá chung nghề khai thác thủy sản trong vùng ĐNP:..........................38
Bảng 23: kích chung của đối tượng khai thác ...............................................................39
Bảng 24: Tổ chức cán bộ Thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh.............................40
Bảng 26: Kết quả xử lý vi phạm về hoạt động khai thác sử dụng nghề cấm ................41
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 01: Bản đồ đầm Nha Phu........................................................................................4
Hình 02: Nghề khai thác rong mơ .................................................................................32
Hình 03: Bộ kích điện....................................................................................................34
Hình 04: Bình Acquy.....................................................................................................34
Hình 05: Một số hình ảnh nghề Lờ Trung Quốc ...........................................................35
Hình 06: Tàu thuyền và thúng chai dung để khai thác nghề Lờ Trung Quốc. ..............36
Hình 07 :Một số hình ảnh đăng, nò. ..............................................................................36
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 01: Trình độ học vấn của cư dân sống quanh Đầm. ...........................................14
Đồ thị 02: Độ tuổi của cư dân sống quanh Đầm. ..........................................................15
Đồ thị 03: Cơ cấu các loại nghề khai thác thủy sản. .....................................................17
Đồ thị 04: Đồ thị nghề khai thác của từng địa phương qua từng năm. .........................23
Đồ thị 05: Đồ thị số hộ khai thác qua từng năm............................................................24
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khánh Hòa là tỉnh có thế mạnh nổi bật về kinh tế biển. Do có các mạch
núi ăn lan ra biển, nên từ phía Bắc xuống phía Nam, có các bán đảo và các
đảo ven bờ chắn gió, tạo nên các vũng vịnh như Vịnh Vân Phong, Đầm Nha
Phu, Vịnh Nha Trang, Vịnh Cam Ranh(3). Khánh Hoà có thềm lục địa và
vùng lãnh hải rộng lớn với gần 40 đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển, trong đó
có quần đảo Trường Sa. Đây là những địa bàn rất thuận lợi cho sự tập trung
các hoạt động kinh tế như du lịch biển, nuôi hải sản nước mặn (nuôi biển),
đóng tầu, cảng biển. Những bãi biển tốt cho phát triển du lịch như bãi biển Đại
Lãnh, Dốc Lết, Đầm Môn, Bãi Tiên, Bãi Sạn, bãi Dài Cam Ranh. Có 8 cửa
sông, cửa lạch thuận lợi cho neo đậu các tàu thuyền đánh cá và phân bố các làng
cá, các khu vực dịch vụ hậu cần nghề cá.
Khí hậu Khánh Hòa mang đặc điểm tiêu biểu của khí hậu Nam Trung Bộ,
rất thuận lợi cho phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.Đặc biệt, Khánh Hòa rất
hiếm khi bị bão đổ bộ vào đất liền. Tài nguyên biển- tiền đề cho việc khai thác và
nuôi trồng thủy sản rất dễ bị cạn kiệt, ô nhiễm và thường bị cạnh tranh (mâu
thuẫn) với các mục đích khai thác kinh tế khác như du lịch, phát triển đô thị, cảng
biển, khai thác khoáng sản...Điều này rất rõ ở Khánh Hòa. Trong đó Đầm Nha Phu là
một trong những Đầm trọng điểm của tỉnh Khánh Hòa. Theo số liệu điều tra của
chúng tôi cho thấy, các cộng đồng ở ven đầm Nha Phu được thành lập muộn hơn
vào đầu thế kỷ 20, bởi các tộc họ lớn. Các xã, thôn đều có truyền thống về lịch sử
phát triển cộng đồng trên cơ sở huyết thống một số dòng họ lớn. Tuy nhiên, cũng
cần quan tâm đến việc phần lớn họ là những người từ các nơi khác di cư đến nên
tính gắn bó với việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản sẽ không cao.
+ Sơ lược về Đầm Nha Phu và hoạt động nghề cá.
Ðầm Nha Phu là khu vực nông với độ sâu trung bình từ 1 - 2m. Diện tích
đầm Nha Phu lúc triều cao nhất khoảng 5000 ha, lúc triều thấp nhất khoảng 3000
ha, bãi triều rộng 1.500 ha. Ðầm ăn sâu vào đất liền, được tạo thành bởi bán đảo
Hòn Hèo ở phía Ðông - Ðông Bắc, Hòn Hoải, Hòn Vang, ở phía Tây bắc, phía
Ðông nam Hòn Thị, Hòn Sầm. Ðỉnh đầm Nha Phu có một số sông suối đổ vào
như : Sông Dinh, sông Cà Lam, sông Nga Hầu, sông Rọ Tượng. Các sông này
ngắn và nhỏ, lượng nước trung bình hàng năm không lớn, bắt nguồn từ những dãy
2
núi trong tỉnh Khánh Hoà, lưu vực của các con sông này là các vùng có các hoạt
động kinh tế sôi động của tỉnh, đặc biệt là trong lĩnh vực thuỷ sản.
Từ trước 1975 đến nay, đầm Nha Phu là ngư trường sản xuất chung của
ngư dân Ninh Hoà và Nha Trang, gồm có 7 xã quanh đầm là : Ninh Ích, Ninh
Phú, Ninh Hà, Ninh Giang, Ninh Lộc, Ninh Vân (Thị xã Ninh Hoà) và xã Vĩnh
Lương (Tp.Nha Trang). Dân số các xã ven đầm Nha Phu là 36.439 nhân khẩu
với 7.785 hộ.
Hệ sinh thái Đầm Nha Phu có các hệ sinh thái nhiệt đới như rạn san hô,
thảm cỏ biển, rừng ngập mặn cùng tồn tại với độ phong phú cao. Ðã xác định
được 78 loài động vật thân mềm, 47 loài động vật giáp xác và 108 loài cá ở đầm
Nha Phu. Hải sản kinh tế trong đầm gồm 6 loài 2 mảnh vỏ, 1 loài ốc, 3 loài tôm,
2 loài cua, 1 loài tôm hùm và 13 loài cá. Các ấu trùng tôm, cua, hai mảnh vỏ và
chân bụng gần như xuất hiện quanh năm ở đầm. Vịnh Bình Cang - Nha Trang là
nơi cung cấp nguồn giống tôm, cua, ghẹ cho đầm Nha Phu.
Các hệ sinh thái RNM chủ yếu là hệ sinh thái cỏ biển, rong biển có vai trò
rất quan trọng đối với môi trường và nguồn lợi sinh vật, không chỉ riêng cho
Đầm Nha Phu mà cả cho vùng biển phía ngoài Cửa Đầm Nha Phu, các vùng
biển lân cận. Có nơi chúng phân bố đan xen với nhau tạo thành sinh cảnh đặc
sắc. Vai trò của chúng thể hiện qua các chức năng chống gió bão, điều hoà khí
hậu, bảo vệ bờ, chống xói lỡ, làm cân bằng sinh thái và nâng cao chất lượng môi
trường nước. Chúng là nơi cư trú đa dạng và lý tưởng cho các loài sinh vật biển
có giá trị kinh tế, là vườn ươm, nơi sinh sống, bắt mồi và nuôi dưỡng ấu thể các
loài cá, giáp xác, thân mềm, nhờ đó đã cung cấp giống và duy trì nguồn lợi cho
các vùng biển xung quanh.
Trong thời gian qua phong trào nuôi tôm, cua phát triển nhanh, khai thác
quá mức với các nghề cấm như giã cào, giã nhủi, xiết điện , đăng đáy, nò, cùng
với các hoạt động phát triển kinh tế xã hội nhanh chóng ở các xã ven đầm đã xáo
trộn môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của các hệ sinh thái san
hô, cỏ biển và rừng ngập mặn tại đầm, đang làm mất đi cái nôi sinh sản, nơi
ươm nuôi ấu trùng, con non, nơi cư trú kiếm ăn và nguồn cung cấp thức ăn cho
thuỷ vực về lâu dài sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phong phú nguồn lợi và
tính đa dạng sinh vật biển tại đầm. Đây là những nguồn lợi kinh tế và môi
3
trường khổng lồ đối với người dân ở các địa phương nếu biết bảo vệ và khai thác
hợp lý.
Theo số liệu thống kê đến tháng 5 năm 2008 có 2995 hộ làm nghề khai
thác thuỷ sản tại đầm Nha Phu. Sự tranh chấp ngư trường giữa ngư dân làm nghề
thủ công với nghề giã cào, giã nhủi, siết điện, Lờ Trung Quốc, Họ lưới rê đánh
bắt bằng thuốc nổ vẫn thường xảy ra. Mấy năm gần đây, sự tranh chấp càng trở
nên quyết liệt và đã từng xảy ra đánh nhau gây thương tích. Cấp địa phương chỉ
mới đưa ra văn bản V/v Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại Ðầm Nha
Phu theo Chỉ thị số 26 CT/UB ngày 1/6/1994 chứ chưa đưa ra những quy định
chung cho các nghề khai thác hủy diệt như: Lờ Trung Quốc, Đăng, Nò, Họ lưới
rê có mắt lưới nhỏ.
Việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng trong lĩnh vực khai thác
thủy sản và những tác động có liên quan đến nguồn lợi, môi trường thủy sản
nhằm tìm kiếm các giải pháp cụ thể, khả thi về khai thác và bảo vệ nguồn lợi có
hiệu quả và bền vững, gắn kết trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong việc
quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các vùng đầm phá ven biển là
việc làm rất cần thiết. Đặc biệt là việc chọn lựa địa điểm nghiên cứu đầm Nha
Phu nơi có tính chất đặc thù và điển hình của vùng đất ngập nước, chứa đựng
nhiều nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng, khu vực đang bị tàn phá nghiêm
trọng về môi trường và nguồn lợi thủy sản do việc khai thác bằng các công cụ,
phương tiện mang tính hủy diệt và nhiều họat động kinh tế khác như: phá rừng
ngập mặn, xả thải công nghiệp, tàu thuyền...Từ đó làm cơ sở khoa học cần thiết
cho việc quản lý, bảo vệ và khai thác bền vững nghề khai thác thủy sản tại các
đầm trong tỉnh Khánh Hòa. Đó là những vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra trong
thực tiễn quản lý nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tại Đầm Nha
Phu, Tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu: Đề xuất giải pháp quản lý khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại đầm Nha Phu có tính khoa học và khả thi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động khai thác thủy sản và các hoạt động
quản lý có liên quan đến việc bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Cộng đồng ngư dân nghề cá sống ven đầm Nha Phu tại các xã, phường: Xã
Vĩnh Lương thuộc thành phố Nha Trang, các xã thuộc thị xã Ninh Hòa (Ninh Ích,
Ninh Lộc, Ninh Hà, Ninh Phú, Ninh Giang, Ninh Vân).
- Phạm vi giới hạn nghiên cứu
Hình 01: Bản đồ đầm Nha Phu.
4. Nội dung nghiên cứu.
- Tình hình kinh tế - xã hội.
- Thực trạng nghề khai thác thủy sản tại khu vực Đầm Nha Phu.
- Thuận lợi và khó khăn đối với nghề khai thác.
- Đề xuất các giải pháp quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Giải pháp quản lý tàu thuyền.
+ Giải pháp quản lý nghề.
+ Giải pháp quản lý ngư trường.
5
+ Giải pháp nâng cao năng lực quản lý.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Xây dựng cơ sở khoa học cho việc quy họach, kế họach bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, tổ chức khai thác hợp lý ở đầm Nha Phu được đảm bảo khai thác lâu dài.
- Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học khu vực đầm Nha Phu, nơi có sức bổ
sung lớn về nguồn lợi thủy sản ở các vùng biển Việt Nam.
- Khôi phục lại nguồn lợi và các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao có nguy
cơ bị tuyệt chủng.
- Áp dụng mô hình quản lý trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại
khu vực đầm Nha Phu, với điều kiện kinh tế - xã hội tai Đầm.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp cho chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng xác định tiềm
năng về nguồn lợi thủy sản của đầm Nha Phu để có những kế họach trước mắt và
lâu dài cho việc định hướng phát triển về kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Tăng cường nhận thức của người dân về ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản
tại các khu vực Đầm, nhằm phát triển các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao, nâng
cao và cải thiện đời sống cho cộng đồng ngư dân sống quanh Đầm.
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Điều kiện tự nhiên
- Về đặc điểm thuỷ văn và môi trường.
Mùa khô nhiệt độ trung bình tại tầng mặt là 30,44 và 31,35ºC. Mùa mưa
nhiệt độ trung bình tầng mặt là 28,37ºC và 20,61º, thấp hơn mùa khô tương ứng là
2,07ºC và 9,74ºC. Ðiều đáng lưu ý là do biên độ ngày đêm của độ mặn vào mùa
mưa rất cao, nên các sinh vật có khả năng thích ứng thấp với sự biến đổi độ mặn (độ
rộng muối thấp) sẽ khó tồn tại trong vùng này. Còn mùa khô bức xạ nhiệt rất cao tác
động có hại tới các sinh vật sống và được nuôi trồng. Các tháng có mức nước cực đại
là tháng 10, 11, 12. Nước dâng do bão vào đúng thời kỳ triều cường và lụt.
Theo đánh giá của các nghiên cứu gần đây cho thấy, môi trường đầm Nha
Phu có thể đang bị ưu dưỡng hoá, bắt đầu ô nhiễm dầu, chất thải từ sông Dinh và
các dòng nước khác, hoạt động đánh bắt hải sản (giã cào, giã nhủi, đăng đáy, nò,
nuôi trồng thủy sản), chất thải sinh hoạt từ các khu dân và nuôi trồng hải sản ven
đầm là các tác nhân có khả năng làm thay đổi chất lượng môi trường đầm Nha Phu
- Mưa
Toàn tỉnh có tổng lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng
2000 – 4000 mm, vùng đồng bằng ven biển thường có lượng mưa trung bình năm
từ 2000 – 3000 mm, tập trung trong các tháng 9, 10 và 11 (Chiếm 85% lượng mưa
cả năm). Do lượng mưa tập trung nên vùng ven biển thường xuyên bị lũ lụt, ngập
úng gây ảnh hưởng trực tiếp đối với đại bộ phận nông - ngư dân.
- Chế độ gió
Nha trang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 02 mùa là mùa
mưa và mùa khô. Gió mùa Đông - Bắc thịnh hành từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau,
trung bình mỗi đợt kéo dài từ 6 đến 8 ngày. Loại gió này làm thời tiết trở nên lạnh,
nhiệt độ nước biển xuống thấp, gây sóng, gió làm ảnh hưởng đến khai thác hải
sản. Gió Tây Nam khô nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8, khí hậu nóng và ẩm,
nhiệt độ nước biển nâng lên thích hợp với điều kiện sinh sống của nhiều loài hải
sản, đây là thời gian thuận lợi nhất cho các nghề khai thác, nuôi trồng thuỷ sản
phát triển.
Hàng năm tỉnh Khánh Hòa chịu ảnh hưởng từ 2 đến 4 cơn bão và áp thấp
nhiệt đới, tần xuất cao từ tháng 9 đến tháng 11, thường gây tổn thất về người và
7
tài sản nhất là đối với nghề khai thác thủy sản. Trong những năm qua trên địa bàn
tỉnh, thời tiết đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của nhân dân, nhất là
bà con ngư dân.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội :
- Theo kết quả điều tra của năm 2012 về sự thay đổi cường lực và nghề
khai thác của các xã ven ĐNP có thể nhận xét như sau: So với năm 2008 số lượng
thuyền thủ công giảm 136 chiếc, thuyền gắn máy tăng thêm 16 chiếc, nhưng tổng
công suất tăng gấp đôi (từ 632 CV lên 1.303 CV); tất cả các hộ khai thác các đ
nghề như: Giã cào, Họ lưới rê, Lờ Trung Quốc, Đăng, Nò
Các thuyền không gắn máy và thuyền gắn máy với công suất từ 30cv trở
xuống làm các nghề chủ yếu như: Lờ Trung Quốc, Đăng, Nò, Họ lưới rê (Lưới
tôm, lưới cua ghẹ, lưới bén...). Các nghề trên được khai thác quanh năm, đồng thời
các hộ đều kiêm thêm nghề theo mùa vụ. Hầu hết các hộ thủ công là hộ nghèo. Hộ
nghèo chiếm 9,37% (theo chuẩn 1997), không có cơ hội phát triển kinh tế, mức độ
phụ thuộc 100% vào đánh cá chiếm 69,5%, trình độ dân trí thấp (65% tiểu học,
30% trung học, 1% phổ thông trung học, 4% mù chữ), chất lượng cuộc sống thấp,
cơ sở hạ tầng ở các thôn biển của xã còn yếu kém.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
- Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề khai thác cá
biển nói chung, khai thác nguồn lợi thủy sản trong đầm vịnh nói riêng. Vấn đề
khai thác có trách nhiệm đã được đề cập nhiều trong các hội nghị nghề cá Quốc tế
và khu vực
- Do sự bùng nổ về dân số, đô thị hóa, nhu cầu về thực phẩm thủy sản gia
tăng trên thế giới, việc khai thác nguồn lợi thủy sản bằng nhiều cách khác nhau đã
làm cho nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt, đặc biệt là nguồn lợi ven bờ.
- Trước nguy cơ nguồn lợi suy giảm nghiêm trọng, hệ sinh thái bị tàn phá.
Một số phương pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý được nghiên
cứu và áp dụng trên thế giới như:
+ Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng để thực hiện quản lý nguồn lợi ven bờ.
Để bảo vệ nguồn lợi ven bờ Thái lan đã xây dựng những vùng cấm đánh bắt ven bờ,
khai thác có mùa vụ, khuyến khích ngư dân đóng tàu có công lớn khai thác xa bờ, xây
dựng nhiều khu bảo tồn biển. Quản lý nguồn lợi ven bờ theo hình thức khu bảo tồn
biển dựa trên cơ sở cộng đồng đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng như: Khu bảo
8
tồn biển vịnh Co Tong, đảo San Salvador - Philipines, đồng quản lý nguồn lợi Jemluk Indonesia.
+ Quản lý nghề cá có trách nhiệm: các nước thuộc liên minh Châu Âu đã
hỗ trợ hàng trăm triệu Euro vào ngành công nghiệp khai thác làm cho số lượng tàu
thuyền công suất lớn gia tăng rất nhanh, giảm số lượng tàu thuyền nhỏ và nâng
cao trách nhiệm giữa những người quản lý và người dân trong việc khôi phục
nguồn lợi (Steffen Henrich, Markus Salomon, 2005). Các thành viên Châu Âu đã
thực hiện hiệu quả việc khôi phục trữ lượng, giảm áp lực khai thác ven bờ và đem
lại lợi ích kinh tế cho ngành công nghiệp khai thác của mình.
+ Một số nước (Iceland, Nauy, Nhật, Trung Quốc) nghiên cứu áp dụng
phương pháp cắt giảm số lượng tàu thuyền khai thác cũ, kém hiệu quả và tăng
cường tập huấn chuyển đổi ngành nghề sang lĩnh vực nuôi trồng thủy sản theo sự
quy hoạch của nhà nước.
Việc nghiên cứu các mô hình đồng quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở các
nước, cho ta thấy rằng việc triển khai và ứng dụng mô hình đồng quản lý mỗi lãnh
thổ, mỗi vùng nước, phạm vi đều có một cách triển khai phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội, nguồn lợi và môi trường, phong tục tập quán, trình độ văn hóa,
quyền sử dụng mặt nước của cộng đồng...Tất cả các mô hình đều đạt được những
kết quả nhất định như: nhận thức của cộng đồng ngư dân trong việc khai thác và
sử dụng nguồn lợi thủy sản được nâng lên, các quy định về quản lý, giám sát đã
được tổ chức ngư dân đưa ra và thực hiện rất tốt, thu nhập đã dần tăng lên, nguồn
lợi cá được phục hồi nhanh chóng, và cộng đồng ngư dân có trách nhiệm cùng với
chính quyền trong việc bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
1.4. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Trong những năm qua, các tỉnh đã có một số chính sách, đề tài nghiên
cứu, mô hình dự án chuyển đổi cơ cấu ngành nghề cho những hộ gia đình tham
gia khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ từ các nghề khai thác bị cấm sang những
nghề khai thác hạn chế nguồn lợi thủy sản ven bờ.
- Các mô hình quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ.
+ Mô hình chuyển đổi nghề cấm từ: te xiệp, lưới kéo ven bờ sang các nghề
lưới rê, câu tại tỉnh Kiên Giang (năm 1999).
+ Mô hình chuyển đổi nghề từ cấm: nghề lưới kéo, xiệp điện trong đầm
Nha Phu sang nuôi vẹm xanh và ương tôm hùm giống tại tỉnh Khánh Hòa (năm 1999)
9
+ Mô hình quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ dựa vào cộng đồng tại Phù
Long, Cát Bà , Hải Phòng.
+ Mô hình quy hoạch tổng thể quản lý khai thác thủy sản tại đầm phá Tam
Giang, Thừa Thiên Huế.
+ Mô hình phát triển nghề cá dựa vào cộng đồng tại đầm phá Thừa Thiên Huế
+ Mô hình quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh Hạ Long, Quảng Ninh.
+ Mô hình đồng quản lý Khu bảo tồn biển Rạn Trào huyện Vạn Ninh tỉnh
Khánh Hòa
- Đề tài nghiên cứu về Đầm Nha Phu
+ Hiện trạng khai thác nguồn lợi thủy sản và giải pháp bảo vệ, phát triển
bền vững tãi xã Ninh Ích, Đầm Nha Phu, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
+ Hiện trạng nguồn lợi thủy sản khai thác bằng nò sáo tại thôn Tân Đảo,
Ninh Ích, Đầm Nha Phu, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
- Trong các mô hình quản lý nói trên, đặc biệt “Mô hình đồng quản lý khu
bảo tồn biển Rạn Trào” sau ba năm thực hiện đã trở thành một trong những khu
bảo tồn biển đầu tiên của Việt Nam do địa phương quản lý góp phần quản lý bền
vững nguồn lợi ven bờ. Một số mô hình đã thành công được một số nội dung cơ
bản sau:
+ Năng lực quản lý nguồn lợi thuỷ sản ven bờ của người dân và cán bộ
thuỷ sản được nâng cao thông qua các hoạt động đào tạo và quản lý dự án.
+ Ý thức gìn giữ môi trường biển và nguồn lợi thuỷ sản tại vùng dự án
được nâng cao, nhận thức về bảo vệ môi trường sinh thái, đa dạng sinh học và
nguồn lợi biển của đại bộ phận nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Người dân đã có ý thức trong việc vệ sinh môi trường biển và đất liền,
không xả chất thải sản xuất và sinh hoạt làm ô nhiếm môi trường.
+ Tình trạng khai thác thuỷ sản bằng các hình thức huỷ diệt đánh mìn, dùng
xianua, phá hoại các rạn san hô cơ bản đã được xoá bỏ.
+ Nguồn lợi rạn san hô và cá rạn san hô tại khu vực của dự án được bảo vệ
và tái tạo với số chủng loại và trữ lượng loài tăng lên rõ rệt.
+ Các nguồn sinh kế thay thế cho người dân được tăng cường, người dân
được tạo điều kiện tiếp cận các nguồn tín dụng, tăng cường sinh kế, các kỹ thuật
nuôi trồng hải sản lựa chọn được cải thiện theo hướng tăng năng suất và giảm
thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường biển.
- Xem thêm -