Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Khối 10 - CƠ BẢN A
Vật lí
Khối
Môn
Phân môn
Tiết
Tên bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chuyển động cơ
Chuyển động thẳng đều
Bài tập
Chuyển động thẳng biến đổi đều (Mục I, II,1,2)
Chuyển động thẳng biến đổi đều (Mục II,3,4,5,III)
Củng cố lý thuyết và giải BT về CĐTBĐĐ
Bài tập
Sự rơi tự do
Sự rơi tự do (Mục II)
Củng cố lý thuyết và giải BT về sự rơi tự do
Chuyển động tròn đều (Mục I, II)
Ghi
chú
TC1
TC2
12 Chuyển động tròn đều (Mục III) + Kiểm tra 15 phút
13
14
15
16
17
18
Củng cố lý thuyết và giải BT về CĐTĐ
Tính tương đối của chuyển động
Bài tập
Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
Ôn tập chương I
Ôn tập chương I
TC3
TC4
TC5
19 Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
20 Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
21 Kiểm tra 1 tiết
22 Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
23
24
25
26
27
Củng cố lý thuyết và giải BT về tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân
bằng của chất điểm
Ba định luật Niu-tơn (Mục I, II)
Ba định luật Niu-tơn (Mục III + BT)
Củng cố lý thuyết và giải BT về ba định luật Niu-tơn
Bài tập
TC6
TC7
28,29,30 Chuyên đề: Các loại lực cơ học (Hấp dẫn, đàn hồi, ma sát)
31
32
33
34
Bài tập chuyên đề
Bài tập + Kiểm tra 15 phút
Lực hướng tâm + Bài tập
Bài toán về chuyển động ném ngang
35 Củng cố lý thuyết và giải BT về chuyển động ném ngang
TC8
TC9
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
36 Ôn tập chương II + Kiểm tra 15 phút
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không song song
37
(Mục I)
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không song song
(Mục II)
Củng cố lý thuyết và giải BT về cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2
39
lực và 3 lực không song song
TC10
38
TC11
40 Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực
41 Quy tắt hợp lực song song cùng chiều
Củng cố lý thuyết và giải BT về quy tắc mômen lực, quy tắc hợp lực song
42
song cùng chiều
43 Giải BT về quy tắc mômen lực, quy tắc hợp lực song song cùng chiều
TC12
TC13
44 Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật rắn có mặt chân đế
45
46
47
48
49
50
CĐ tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố
định
Ngẫu lực
Bài tập
Bài tập + Kiểm tra 15 phút
Thực hành: Đo hệ số ma sát → Bài tập ôn tập HKI
Thực hành: Đo hệ số ma sát → Bài tập ôn tập HKI
51 - 56 Chuyên đề: Ôn tập học kỳ I
57 Kiểm tra học kì I
58 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (Mục I)
59 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (Mục II)
Củng cố lý thuyết và giải BT về động lượng. Định luật bảo toàn động
60
lượng
61 Công. Công suất (Mục I 2,3)
62
63 Củng cố lý thuyết và giải BT về công. Công suất
64 Bài tập
65 Động năng
66 Bài tập
67 Thế năng (Mục I) + Kiểm tra 15 phút
68 Thế năng (Mục II + BT)
69 Củng cố lý thuyết và giải BT về động năng và thế năng
70
71
72
73
74 - 77
Cơ năng
Củng cố lý thuyết và giải BT về cơ năng
Bài tập
Ôn tập chương IV
Chuyên đề: chất khí
78 Củng cố lý thuyết và giải BT về quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
TC14 19
TC20
TC21
TC22
TC23
TC24
TC25
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
79 Phương trình trạng thái khí lí tưởng (Mục I,II)
80 Phương trình trạng thái khí lí tưởng (Mục III)
81 Củng cố lý thuyết và giải BT về phương trình trạng thái khí lí tưởng
82
83
84
85
86
87
Bài tập+ Kiểm tra 15 phút
Ôn tập chương V
Ôn tập chương V
Kiểm tra một tiết
Nội năng và sự biến thiên nội năng
Các nguyên lí của nhiệt động lực học
TC26
TC27
TC28
88 Củng cố lý thuyết và giải BT về các nguyên lí của nhiệt động lực học
89 Bài tập
90 Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
91 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Củng cố lý thuyết và giải BT về sự nở vì nhiệt của vật rắn + Kiểm tra 15
92
phút
93 Bài tập
94 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng (Mục I)
95 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng (Mục II, III)
96 Bài tập
97 Sự chuyển thể của các chất (Mục I)
98 Sự chuyển thể của các chất (Mục II, III)
99 Độ ẩm của không khí
100 Bài tập
TC29
TC30
101 Củng cố lý thuyết và giải BT về sự chuyển thể và độ ẩm không khí
102
103
104
105 - 110
111
Bài tập + Kiểm tra 15 phút
Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng
Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng
Chuyên đề tự chọn: Bài tập Ôn tập HKII
Kiểm tra học kì II
TC31
32 - 37
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Tuần 1 - Tiết: 1
Ngày soạn: 28/08/2018
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ:
-Hợp tác, hòa đồng trong hoạt động nhóm.
- Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt
động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: K1, K2, K3, K4, P1,P2,P3,P4,P5,P6,P7,P9, C1,C2,C3, X1,X2.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1.Thực hiện nhiệm vụ học
Cho học sinh xem video ô tô chuyển động và Trái tập:
Đất quay xung quanh Mặt Trời.
https://www.youtube.com/watch?v=Lvuq_oMufwc
https://www.youtube.com/watch?v=hRr46RS5Hh4
Yêu cầu học sinh:
C1. Hãy cho biết ô tô đang chuyển động hay đứng
yên? Vì sao em có thể khẳng định điều này?
- Học sinh nhận và thực hiện
C2. Theo em Trái Đất có kích thước như thế nào?
nhiệm vụ.
Khi quan sát video hãy cho biết kích thước của
Trái Đất như thế nào so với quỹ đạo?
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực - Trong quá trình thực hiện
khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
nhiệm vụ có sự hợp tác chặt
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ chẽ của các thành viên trong
thích hợp nhưng không làm thay cho HS.
nhóm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Gọi đại diện 2 nhóm đứng dậy trả lời câu hỏi và
giải thích sau khi thảo luận nhóm?
2. Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách - Đại diện 2 nhóm trình bày nội
hợp lý.
dung đã thảo luận.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
nhiệm vụ học tập của học sinh.
sung.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, chuyển
I. Chuyển động cơ.
động cơ, chất điểm, quỹ đạo của chất
Chất điểm:
điểm.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1.Chuyển động cơ:
Từ câu hỏi ở hoạt động khởi động yêu cầu
- Học sinh nhận và thực hiện
Chuyển động của một
học sinh tìm hiểu và trình bày các khái
nhiệm vụ.
vật là sự thay đổi vị trí
niệm: Chuyển động cơ, chất điểm quỹ đạo?
của vật đó so với các
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vật khác theo thời
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các gian.
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện
thành viên trong nhóm.
2.Chất điểm: Chất
pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm
2. Báo cáo kết quả hoạt động
điểm là vật có kích
thay cho HS.
và thảo luận
thước rất nhỏ so với độ
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện 2 nhóm trình bày nội
dài đường đi (hoặc so
học tập:
dung đã thảo luận.
với những khỏang
Gọi đại diện 2 nhóm đứng dậy trả lời câu
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
cách mà ta đề cập đến)
hỏi và giải thích sau khi thảo luận nhóm?
sung.
3.Quỹ
đạo:
Khi
chuyển động, chất
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
điểm vạch ra một
một cách hợp lý.
đường trong không
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
gian gọi là quỹ đạo.
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị
II. Cách xác định vị
trí của một vật trong không gian
- Học sinh nhận và thực hiện
trí của vật trong
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
nhiệm vụ.
không gian:
Từ câu hỏi ở hoạt động khởi động yêu cầu
1.Vật làm mốc và
học sinh tìm hiểu và trình bày: Muốn xác
- Trong quá trình thực hiện nhiệm thước đo:
định vị trí của một vật ta cần làm gì?
vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các Muốn xác định vị trí
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
thành viên trong nhóm.
của một vật ta cần
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
chọn:
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện
và thảo luận
- Vật làm mốc
pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm
- Đại diện 2 nhóm trình bày nội
- Chiều dương
thay cho HS.
dung đã thảo luận.
trên quỹ đạo.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
- Thước đo
học tập:
sung.
2.Hệ toạ độ:
Gọi đại diện 2 nhóm đứng dậy trả lời câu
hỏi và giải thích sau khi thảo luận nhóm?
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định vị
trí của một vật trong không gian
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Từ câu hỏi ở hoạt động khởi động yêu cầu
học sinh tìm hiểu và trình bày: Muốn xác
định thời gian chuyển động ta cần làm gì?
Hệ quy chiếu là gì?
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các
thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
III. Cách xác định
thời gian trong
chuyển động:
Để xác định
thời gian chuyển động
ta cần chọn một mốc
thời gian( hay gốc thời
gian) và dùng một
đồng hồ để đo thời
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện
pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm
thay cho HS.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập:
Gọi đại diện 2 nhóm đứng dậy trả lời câu
hỏi và giải thích sau khi thảo luận nhóm?
và thảo luận
- Đại diện 2 nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
gian.
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu
gồm:
- Vật làm mốc, hệ toạ
độ gắn trên vật làm
mốc
- Mốc thời gian và
đồng hồ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (6 phút)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ:
- học sinh nhận nhiêm vụ và trả
+ Nêu các khái niệm: Chuyển động cơ, chất
lời
điểm, quỹ đạo?
+ Hệ quy chiếu là gì?
+Cách xác định vị trí của vật trong không
gian
+Cách xác đinh thời gian trong chuyển động
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt động
tập:
và thảo luận
- Giáo viên phân tích nhận xét, đánh giá, kết
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của các nhóm dung đã thảo luận.
học sinh.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 1 PHÚT)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Về nhà tìm hiểu các chuyển động cơ trong
thực tế.
- Học sinh nhận và thực hiện
-Phân biệt các loại chuyển động cơ.
nhiệm vụ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học và thảo luận
tập:
- Đại diện 2 nhóm trình bày nội
-Tiết sau báo cáo kết quả tìm hiểu.
dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ
sung.
NỘI DUNG
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Tuần 1 - Tiết: 2
Ngày
soạn:
15/8/2018
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đn đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ
độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế
2.Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được ptcđ của cđtđ
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định: GV xem bao quát lớp vệ sinh sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra: Thế nào là chuyển động thẳng đều?
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: (5 phút) Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Trợ giúp của GV
Vận tốc TB của cđ cho biết
điều gì ? Công thức ? Đơn vị ?
Đổi đơn vị : km/h m/s
Hoạt động của HS
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Nội dung
.Hoạt động 2: (10 phút) Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển động thẳng đều:
Mô tả sự thay đổi vị trí Đường đi: s = x2 - x1
s
của 1 chất điểm, yêu cầu HS
Vận tốc TB: v tb
xác định đường đi của chất
t
điểm
Tính vận tốc TB ?
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB,
phân biệt vận tốc Tb và tốc
độ TB
Nếu vật chuyển động theo
chiều âm thì vận tốc TB có
giá trị âm vtb có giá trị đại
số.
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
v tb
s
t
Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
2)Chuyển động thẳng đều:
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Khi không nói đến chiều
chuyển động mà chỉ muốn
nói đến độ lớn của vận tốc thì
ta dùng kn tốc độ TB. Như
vậy tốc độ TB là giá trị số
học của vận tốc TB.
Định nghĩa vận tốc TB ?
CĐTĐ là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi
quãng đường.
3) Quãng đường đi trong
chuyển động thẳng đều:
s = vtbt = v.t
=> S tỉ lệ thuận với t.
.Hoạt động 3: (20 phút) Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị tọa độ thời
gian của chuyển động thẳng đều:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Phương trình chuyển động và
đồ thị toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
Nêu và phân tích bài toán xác
Làm việc nhóm xây dựng
x = xo + s = xo + vt
định vị trí của môt chất điểm.
phương trình chuyển động.
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều?
Giới thiệu bài toán.
Làm việc nhóm để vẽ đồ thị Phương trình chuyển động:
Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ toạ độ – thời gian.
x = 5+10t
thị.
Nhận xét dạng đồ thị của a) Bảng giá trị
Cho hs thảo luận.
chuyển động thẳng đều.
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
Nhận xét kết quả từng nhóm.
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị
Hoạt động 5 ( 8 phút ) : Vận dụng – củng cố .
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2
chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc
thời gian.
-Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau
của 2 chất điểm đó.
- Yêu cầu Hs giải bằng đồ thị .
Hoạt động 6 ( 2 phút ) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 và làm các
bài tập 6,7,8,9 trong SGK.
Tuần 1 - Tiết: 3
Hoạt động của HS
- Nêu được 2 cách làm.
+ cho x1 = x2 , giải pt.
+ dựa vào đồ thị tọa độ-thời gian.
Hoạt động của HS
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập.
Ngày soạn: 17/8/2013
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm
của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:GV xem bao quát lớp vệ sinh sĩ số tác phong.
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Xét 1 xe chuyển động không đều
trên một đường thẳng, chiều
chuyển động là chiều dương.
.Muốn biết tại M xe chuyển
động nhanh hay chậm ta phải làm
gì ?
Tìm xem trong khoảng thời .Tại sao cần xét quãng đường
gian rất ngắn t kể từ lúc ở M, xe đi trong khoảng thời gian rất
dời được 1 đoạn đường s rất ngắn ? Đó chính là vận tốc tức
ngắn bằng bao nhiêu
thời của xe tại M, kí hiệu là v
I.Vận tốc tức thời. Chuyển
Vì đó là xem như CĐTĐ
động thẳng biến đổi đều:
.Tại M xe chuyển động nhanh .Độ lớn của vận tốc tức thời
1)Độ lớn của vận tốc tức
dần đều
cho ta biết điều gì ?
thời:
s
.Hoàn thành yêu cầu C1
.Hoàn thành yêu cầu C1
v
v= 36km/h = 10m/s
.Vận tốc tức thời có phụ thuộc
t
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là
một đại lượng vectơ ?
.Hoàn thành yêu cầu C2
.Hoàn thành yêu cầu C2
3
2)Vectơ vận tốc tưc thời:
v1 =
v2
Vectơ vận tốc tức thời của
4
xe tải đi theo hướng Tây - Đông
một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn
vận tốc tức thời theo một tỉ lệ
xích nào đó.
.Ta đã được tìm hiểu về chuyển
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường không
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ đạo
ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
Trả lời câu hỏi của GV.
nhất là CĐTBĐĐ.
3)Chuyển động thẳng biến
. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
đổi đều:
- Quỹ đạo ?
Là chuyển động trên
- Tốc của vật thay đổi ntn ?
đường thẳng có độ lớn của vận
- Có thể phân thành các dạng tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
nào?
đều theo thời gian
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Tăng NDĐ
Giảm CDĐ
.Hoạt động2: (20 phút) Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
Chú ý theo dõi – tiếp thu bài ghi
nhận khái niệm gia tốc.
Nêu công thức tính gia tốc.
Từ công thức tính gia tốc nêu
đơn vị của gia tốc.
Vẽ hình so sánh phươg và chiều
của a so với v 0 , v , v .
Ta đã biết để mô tả tính chất
nhanh hay chậm của chuyển
động thẳng đều thì chúng ta dùng
khái niệm vận tốc.
Nhưng đối với các CĐTBĐ
thì không dùng nó được vì nó
luôn thay đổi.
Để biểu thị cho tính chất mới
này, người ta dùng khái niệm gia
tốc để đặc trưng cho sự biến thiên
nhanh hay chậm của vận tốc.
.Gia tốc được tính bằng công
thức gì ?
II.Chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
1)Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
a) Khái niệm gia tốc:
a
v
t
Định nghĩa: Gia tốc là đại
lượng xác định bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc v và
Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị khoảng thời gian vận tốc biến
của gia tốc.
thiên t
Vì vận tốc là đại lượng vec tơ
Đơn vị: m/s2
nên gia tốc cũng là đại lượng Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố
vectơ.
b)Vectơ gia tốc:
So sánh phươg và chiều của a
v v0
v
a
so với v 0 , v , v ?
t t0
t
.Hoạt động 4: (7 phút) Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong CĐTNDĐ
Suy ra công thức tính vận tốc.
Nêu cách vẽ đồ thị vận tốc –
thời gian
v v 0 v
t t0
t
Nếu chọn t0 = 0 thì t = t và v = ?
Từ công thức: a
2)Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v0 + at
b) Đồ thị vận tốc - thời gian:
Nêu cách vẽ đồ thị vận tốc – thời
gian?
v (m/s)
v0
O
t(s)
.Hoạt động 5:( 3 phút) Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dàn đều.
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại
Tuần 2: Tiết 4
20/8/2013
Ngày soạn:
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
1)Về kiến thức:
Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa
gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều.
Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được
và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
2)Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II.Chuẩn bị:
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:GV xem bao quát lớp vệ sinh sĩ số tác phong.
2.Kiểm tra: Không.
3.Phương án dạy - học:
Hoạt động 1: (40 phút) Xây dựng công thức của CĐTNDĐ
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Từng HS suy nghĩ trả lời
3.Công thức tính quãng đường
:
.Nhắc lại công thức tính tốc độ TB của đi được của CĐTNDĐ:
s
CĐ ?
v tb
1
.Đặc điểm của tốc độ trong CĐTNDĐ ?
t
s v 0 t at 2
Độ lớn tốc độ tăng đều .Những đại lượng biến thiên đều thì giá
2
trị TB của đại lượng đó = TB cộng của
theo thời gian.
các giá trị đầu và cuối.
Hãy viết CT tính tốc độ TB của
CĐTNDĐ ?
.Giá trị đầu, cuối của tốc độ trong
Giá trị đầu: v0
CĐTNDĐ là gì ?
Giá trị cuối: v
.Viết CT tính vận tốc của CĐTNDĐ ?
v v
v tb 0
.Hãy xây dựng biểu thức tính đường đi
2
trong CĐTNDĐ ?
v = v0 + at
Trả lời câu hỏi C5.
1
s v 0 t at 2
GV nhận xét.
2
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, và quãng đường đi
Từ
CT:
v
=
v
(1)
được của CĐTNDĐ:
0 + at
Chia lớp thành 4 nhóm.
1 2
Từng nhóm thảo luận, và s v 0 t at
(2)
2
trình bày kết quả trên
Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v0, s ?
bảng.
v 2 v 20 2as
HS tìm ra: v 2 v 20 2as (Công thức không chứa t thay t ở BT 1
vào BT 2)
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
Xây dựng ptcđ.
HS đọc SGK.
(Toạ độ của chất điểm )-Phương trình
chuyển động tổng quát cho các chuyển
1
x x 0 v 0 t at 2
động là: x=x0 + s
2
Hãy xây dựng ptcđ của CĐTNDĐ ?
Y/c HS đọc SGK.
III. Chuyển động chậm dần
đều:
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v0.
Viết biểu thức tính gia tốc trong CĐTCDĐ: a ngược dấu v0.
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu
ntn ? Chiều của vectơ gia tốc có đặc điểm
gì ?
Vận tốcvà đồ thị vận tốc - thời gian trong
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
CĐTCDĐ có gì giống và khác
CĐTNDĐ ?
Biểu thức và ptcd của CĐTCDĐ ?
.Hoạt động 2: (5 phút) Củng cố, dặn dò:
- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình
chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Tuần 2: Tiết 5
Ngày soạn:
20/8/2013
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ GIẢI BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nhớ được công thức tính tốc độ trung bình và nêu được phương trình của chuyển động thẳng đều.
Nhớ được dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
2.Kĩ năng:
Vận dụng được công thức tính tốc độ trung bình và viết được phương trình chuyển động thẳng đều.
Vẽ được đồ thị của chuyển động thẳng đều.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách các bài tập dạy tiết tự chọn.
2.Học sinh:Giải bài tập ở SGK và SBT
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định: GV xem bao quát lớp vệ sinh sĩ số, tác phong.
2.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x = OM
+ Quảng đường đi : s =
= x – xo
s1 s 2 ... s n
s
+ Tốc độ trung bình : vtb =
t1 t 2 ... t n
t
+ Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng
đường đi
+ Vận tốc của chuyển động thẳng đều : Là đại lượng đại số kí hiệu v có giá trị tuyệt đối bằng tốc độ của
chuyển động thẳng đều, có giá trị dương khi vật chuyển động theo chiều dương và có giá trị âm khi vật
chuyển động ngược chiều dương mà ta chọn.
+ Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = xo + s = xo + vt
+ Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều : Là một đường thẳng có hệ số góc bằng v.
Hoạt động 2 ( 30 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài giải
Bài 1 trang 7.
Yêu cầu học sinh viết công Viết công thức.
Tốc độ trung bình trong cả
thức tính tốc độ trung bình
hành trình :
2s
2s
trên cả hành trình.
2v1v 2
Hướng dẫn đê học sinh xác Xác định t1, t2.
s
s =
vtb = t1 t 2
v1 v 2
định t1 và t2.
v1 v 2
Yêu cầu học sinh thay số, Thay số tính tốc độ trung bình.
2.40.60
=
= 48 (km/h)
tính.
40 60
M oM
Viết công thức.
Yêu cầu học sinh viết công
thức tính tốc độ trung bình
trên cả hành trình.
Hướng dẫn đê học sinh xác
định t1, t2 và t3.
Yêu cầu học sinh thay số,
tính.
Xác định t1, t2 và t3.
Thay số tính tốc độ trung bình.
Bài 2 trang 7
Tốc độ trung bình trong cả
hành trình :
3s
3s
s
s
s
vtb = t1 t 2 t 3
v1 v 2 v3
=
3v1v 2 v3
v1 v 2 v 2 v3 v3 v1
=
3.30.40.50
30.40 40.50 50.30
= 38,3 (km/h)
Bài 2.15
a) Quãng đường đi được của xe
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Viết công thức tính đường đi và máy :
phương trình chuyển động của xe
s1 = v1t = 40t
Hướng dẫn để học sinh viết máy và ôtô theo trục toạ độ và
Phương trình chuyển động của
công thức tính đường đi và gốc thời gian đã chọn.
xe máy : x1 = xo1 + v1t = 40t
phương trình chuyển động
Quãng đường đi của ôtô :
của xe máy và ôtô theo trục
s2 = v2(t – 2) = 80(t – 2)
toạ độ và gốc thời gian đã
Phương trình chuyển động của
chọn.
ôtô :
Vẽ đồ thi toạ độ – thời gian của x2 = xo2 + v2(t – 2) = 20 + 80(t –
ôtô và xe máy.
2)
b) Đồ thị toạ độ – thời gian của
Hướng dẫn để học sinh vẽ
xe máy và ôtô :
đồ thị toạ độ – thời gian của
ôtô và xe máy trên cùng một
hệ trục toạ độ.
Xác định vị trí và thời điểm ôtô
và xe máy gặp nhau.
c) Căn cứ vào đồ thị ta thấy hai
xe gặp nhau tại vị trí có x =
140km và t = 3,5h tức là cách A
140km và vào lúc 9 giờ 30 phút
Yêu cầu học sinh căn cứ
vào đồ thị hoặc giải phương
trình để tìm vị trí và thời
điêm ôtô và xe máy gặp
nhau.
IV.(5 phút) Củng cố - Dặn dò
1.Hãy nêu cách tính tốc độ trung bình của một chuyển động?
2.Nêu phương pháp viết phương trình chuyển động và cách vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều?
3.Về nhà xem trước bài: “Chuyển động thẳng biến đổi đều”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 2: Tiết 6
21/8/2013
Ngày soạn:
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2.Kĩ năng:
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
Học sinh:
Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: Gv xem bao quát lớp vệ sinh sĩ số tác phong.
2.Kiểm tra: (5 phút)
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc,
gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3.Hoạt động dạy - học:
Bài tập 12 trang 22 SGK: (15 phút)
Hoạt động của hs
Trợ giúp của gv
Nội dung
Đọc đề, tóm tắt đề trên
Tóm tắt:
bảng.
.Tàu rời ga thì vận CĐTNDĐ
tốc ban đầu của tàu v0 = 0
ntn ?
t 1= 1 phút = 60s
. Đổi đơn vị ?
v1 = 40km/h = 11,1m/s
Lưu ý: Khi bài toán a). a = ?
không liên quan đến vị b). s1 = ?
trí vật (toạ độ x) thì có c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s
thể không cần chọn
t = ?
Nêu cách chọn hệ qui gốc toạ độ.
Giải
chiếu.
Chọn chiều dương: là chiều cđ
1 HS viết công thức .Công thức tính gia Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
thay số vào tính ra kết tốc ?
a). Gia tốc của tàu:
v v 0 11,1
quả.
a 1
0,185 (m/s2)
1 HS viết công thức .Công thức tính
t1
60
thay số vào tính ra kết quãng đường ? (v0 = ?) b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s).
quả.
1
0,185.60 2
s1 v 0 t 1 at12
333 (m)
2
2
Thảo luận trong 2 phút .Hãy tìm công thức
1 HS viết công thức tính thời gian dựa vào b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s) tính
thay số vào tính ra kết đại lượng đã biết là: từ lúc rời ga:
v2 v 0
quả.
gia tốc, vận tốc ?
Từ : a
t2
.Thời gian tính từ
lúc tàu đạt vận tốc
v v0 v2
16,7
t2 2
90(s)
HS tính
40km/h ?
a
a 0,185
Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h
t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)
Bài 3.19 trang 16 SBT (20 phút)
HS đọc lại đề, tóm tắt.
Vẽ sơ đồ.
Tóm tắt:
2 xe chuyển động nhanh dần đều
a1 = 2,5.10-2 m/s2
a2 = 2.10-2 m/s2
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
AB = 400m
v01 = 0 v02 = 0
Giải
. Phương
trình a).Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ
Viết ptcđ dưới dạng chuyển động của A:
1
tổng quát.
CĐTNDĐ ?
x1 x 01 v 01t a1t 2
HS trả lời, thay vào . Giá tị của từng đaị
2
công thức.
lượng, dấu ?
1
2
,
5
.10 2 t 2
2
x
a
t
1,25 2 t 2
1
1
.Tọa độ ban đầu của
2
2
xe xuất phát từ B bằng Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ B:
bao nhiêu ?
1
2
x 2 x 02 v 02 t a 2 t
2
2.10 2 t 2
x 2 400
400 10 2 t 2
2
b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2, nghĩa là:
.Khi 2 xe gặp nhau
1,25.10-2t2 = 400 + 10-2t2
thì toạ độ của chúng
1,25.10-2t2 - 10-2t2= 400
ntn ?
0,2510-2t2 = 400
.Thay 2 pt vào giải
t = 400 (s)
pt tìm t ?
- 400 (s) loại
Chỉ
nhận
nghiệm .Nhận xét nghiệm ?
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát
dương, vì thời gian (Có thể lấy cả 2 ngiệm
là:
không âm.
không ? Tại sao ?)
t = 400s = 6 phút 40 giây.
.Đổi 400s ra phút,
HS thảo luận đổi.
giây.
.Tính vận tốc của 2
c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
xe lúc đuổi kịp nhau.
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
1 HS tính vận tốc xe từ
v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s
A, 1 HS tính vận tốc xe
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
từ B.
v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s
IV. Củng cố (5 phút)
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc.
V. Giao nhiệm vụ:
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"
Có cùng tọa độ, tức là:
x1 = x2
HS giải pt tại chỗ, lên
bảng trình bày.
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
Tiết 7
Ngày soạn: 2 - 09 - 2014
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
GV tạo tình huống học tập:
I.Sự rơi trong không khí và sự rơi
tự do:
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.
HS quan sát TN, thảo luận,
Tiến hành TN 1 ở phần I.1
a)Thí nghiệm:
trả lời câu hỏi của GV.
Yêu cầu dự đoán trước kết
TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ giấy
.Hòn sỏi rơi xuống trước, quả.
(nặng hơn tờ giấy)
vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Vật nào rơi xuống trước ?
Vì sao ?
Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy
.Các vật rơi nhanh chậm
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
vo tròn và nén chặt lại.
khác nhau không phải do nặng
.Có nhận xét gì về kết quả
nhẹ khác nhau.
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không ?
.Vậy nguyên nhân nào
khiến cho các vật rơi nhanh
.Rơi nhanh như nhau.
chậm khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích
.Hai vật nặng như nhau rơi
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo
nhanh chậm khác nhau.
.Nhận xét kết quả ?
tròn lại.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.
.Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm
. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
Tiến hành TN 4 ở phần I.1
bìa phẳng đặt nằm ngang (nặng hơn
nặng.
.Nhận xét kết quả ?
hòn sỏi)
Từng HS trả lời
b)Kết quả:
.Trả lời câu hỏi C1
TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
TN2: Hai vật nặng nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau.
TN3: Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
nặng.
HS có thể trả lời:
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của không
khí lên các vật khác nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.
.Sau khi nghiên cứu 1 số
chuyển động trong không khí, ta
c).Nhận xét:
thấy kết quả là mâu thuẩn với
Các vật rơi nhanh hay chậm
giả thuyết ban đầu, không thể không phải do nặng nhẹ khác nhau.
kết luận vật nặng bao giờ cũng
rơi nhanh hơn vật nhẹ.
.Hãy chú ý đến hình dạng
của các vật rơi nhanh hay chậm
có đặc điểm gì chung ?
. Vậy yếu tố nào có thể
.Không khí.
ảnh hưởng đến sự rơi nhanh
HS thảo luận.
chậm khác nhau của các vật
.Loại bỏ không khí.
trong không khí ?
.Các vật rơi nhanh như
.Làm cách nào để chứng
nhau.
minh được điều này ?
.Dự đoán sự rơi của các
vật khi không có ảnh hưởng của
không khí ?
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả lời
Yêu cầu HS đọc phần mô tả
câu hỏi của GV.
các TN của Newton và Galilê.
Nhấn mạnh cho HS: đây là các
TN đóng vai trò kiểm tra tính
đúng đắn của giả thuyết vừa đưa
ra, nếu kết quả không mâu thuẩn
với giả thuyết thì giả thuyết có
thể chấp nhận.
.Nếu loại bỏ được sức cản
.Có nhận xét gì về kết quả
của không khí (hoặc sức cản của thu được từ các thì nghiệm đó ?
không khí không đáng kể) thì
.Sự rơi của các vật trong
mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau.
trường hợp này gọi là sự rơi tự
Từng HS định nghĩa.
do.
Từng HS hoàn thành yêu cầu
.Định nghĩa sự rơi tự do ?
C2.
.Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi
mà trong đó có thể bỏ qua yếu
tố không khí.
Hoạt động 3: (7 phút) Củng cố, vận dụng:
Từng HS trả lời
.Hoàn thành bài tập 7
Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm về sự rơi tự do và một số
trường hợp trong thực tế có thể
coi là rơi tự do.
.Hoàn thành bài tập 7.
2. Sự rơi của các vật trong chân
không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông chim
rơi trong ống đã hút hết không khí
thì chúng rơi nhanh như nhau.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh
như nhau.
c)Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới
tác dụng của trọng lực
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
.CM trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều, hiệu 2
đoạn đường đi trong hai khoảng
thời gian liên tiếp bằng nhau là
một đại lượng không đổi.
Gợi ý: Sử dụng công thức
đường đi của CĐTNDĐ cho các
khoảng thời gian bằng nhau t:
từ thời điểm t đến thời điểm
(t+t) và từ thời điểm (t+t) đến
thời điểm (t+2t).
Hoạt động 4: (3 phút) Giao nhiệm vụ về nhà:
- Đọc lại các kiến thức về sự rơi tự do đã được học.
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập về nhà.
Tiết: 8
Ngày soạn: 2 - 09 - 2014
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Phân tích hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Một vài hòn sỏi, một sợi dây dọi.
Hình ảnh hoạt nghiệm phóng to theo đúng tỉ lệ xích.
2.Học sinh:
Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, đặc biệt là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm khác nhau của các vật trong không khí ?
- Sự rơi tự do là gì ? Nêu ví dụ về sự rơi tự do.
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: (10 phút) Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
HS thảo luận phương án .Làm thế nào để xác định II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật:
thí nghiệm nghiên cứu được phương và chiều của 1.Những đặc điểm của chuyển động rơi tự
phương và chiều của chuyển động rơi tự do ?
do:
chuyển động rơi tự do.
GV tiến hành TN theo
phương án của HS. Nếu
không thì nhận xét và đưa ra
phương án dùng dây dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một
vòng kim loại rơi dọc theo
một sọi dây dọi)
Quan sát TN, đưa ra kết Yêu cầu HS quan sát, nhận
a).Có phương thẳng đứng.
quả: phương thẳng đứng, xét kết quả.
b).Có chiều từ trên xuống
chiều từ trên xuống.
.Hoạt động 2: (15 phút) Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.
HS nhận nhiệm vụ học tập
Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm
và kỹ thuật để thu được ảnh.
.Chuyển động của viên bi
Giáo án: Vật Lý 10 (Cơ bản A) – Năm học 2018 - 2019
.Sử dụng kiến thức có phải là chuyển động
CĐTĐ để phát hiện thẳng đều không ?Tại sao ?
chuyển động của viên bi
là CĐTNDĐ.
.Nếu chuyển động của
.Hiệu 2 quãng đường viên bi là CĐTNDĐ thì
đi trong 2 khoảng thời chuyển động đó phải thoả
gian liên tiếp bằng nhau mãn điều kiện gì ?
là 1 số không đổi.
. Làm cách nào xác định ?
.Dùng thước đo, sau Lưu ý: Khi đo luôn chọn 1
đó tính hiệu các quãng điểm trên viên bi để xác
đường.
định vị trí.
c).Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Từ kết quả thu được
chứng tỏ kết luận trên là
đúng.
.Hoạt động 3: (15 phút) Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự
do.
Từng cá nhân viết được:
.Dùng kiến thức của
d).Công thức tính vận tốc: (vật rơi không
CĐTNDĐ để viết công thưc vận tốc đầu)
tính vận tốc, đường đi của
v = gt
chuyển động rơi tự do
g: gia tốc rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia
e).Công thức tính quãng đường:
tốc rơi tự do là g ?
1
.Cùng dấu với vận tốc . g có dấu ntn so với vận
s gt 2
vì chuyển động rơi tự do tốc ? Tại sao ?
2
.Thông
báo
các
kết
quả
đo
là CĐNDĐ
gia tốc tự do.
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần
mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia
tốc.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên
Trái Đất thì khác nhau.
Thường lấy g 9,8m/s2 hoặc g10m/s2
.Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ:
1
.Rơi tự do là gì ? Nêu đặc điểm Một vật rơi từ độ cao 20m
v = gt; s gt 2 ; v2 = 2gs
của sự rơi tự do. Định luật về gia tốc xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
2
Thời gian vật rơi đến khi chạm rơi tự do. Các công thức ? Tìm công Tính:
thức độc lập với t ?
a)Thời gian bắt đầu rơi đến khi
đất:
.Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
chạm đất
2s
2.20
t
2s
b)Vận tốc của vật khi chạm đất.
g
10
Vận tốc của vật khi chậm đất:
Giao nhiệm vụ:
v = gt = 10.2 = 20m
Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và
.Nhận nhiệm vụ
các BT ở SBT.
Ôn lại kiến thức về chuyển động
đều, vận tốc, gia tốc.
Xem lại mối quan hệ giữa độ dài
cung, bán kính đường tròn và góc ở
tâm chắn cung.
1
v = gt và s gt 2
2
Tiết: 9
I.Mục tiêu:
Ngày soạn: 4 - 09 – 2014
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ GIẢI BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO
- Xem thêm -