BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KINH TẾ TRẮC ĐỊA
NGHỀ: TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Quảng Ninh, năm 2021
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
CHƯƠNG 1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Chuẩn bị xây dựng kế hoạch thi công
- Chuẩn bị xây dựng phương án kỹ thuật thi công
- Chuẩn bị nhân công
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu
- Chuẩn bị máy móc thiết bị dụng cụ trắc địa
2. Xây dựng kế hoạch thi công
- Việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công xây lắp công
trình là trách nhiệm của Chủ đầu tư. Việc thành lập lưới phải được hoàn thành
và bàn giao cho các nhà thầu chậm nhất là hai tuần trước khi khơi công xây
dựng công trình. Hồ sơ bàn giao gồm:
✓
Sơ đồ lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao (vẽ trên nền
tổng bình đồ mặt bằng của công trình xây dựng);
✓
Kết quả tính bình sai lưới khống chế mặt bằng;
✓
Kết quả tính bình sai lưới khống chế độ cao;
✓
Bảng thống kê tọa độ và độ cao của các điểm trong lưới;
Sơ họa vị trí các mốc của lưới khống chế khi bàn giao phải lập biên bản
và có chữ ký của cả bên giao và bên nhận.
Từ hồ sơ lưới khống chế thi công này sẽ là căn cứ để triển khai các công
tác trắc địa phục vụ thi công xây lắp công trình tiếp theo là công tác bố trí công
trình, công tác kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công.
- Công tác bố trí công trình
Công tác bố trí công trình nhằm mục đích đảm bảo cho các hạng mục
công trình hoặc các kết cấu riêng biệt được xây dựng đúng theo vị trí thiết kế.
Trước khi tiến hành bố trí công trình cần phải kiểm tra lại các mốc của
lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
Trình tự bố trí công trình cần được tiến hành theo các nội dung sau:
✓ Lập lưới bố trí trục công trình;
✓ Định vị công trình;
✓ Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình;
✓ Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên cơ sơ các trục chính đã
được bố trí;
✓ Bố trí chi tiết các trục dọc và trục ngang của các hạng mục công
trình;
✓ Chuyển trục và độ cao lên các tầng xây lắp;
1
✓ Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế;
✓ Đo vẽ hoàn công.
✓ Tổ chức thiết kế cần giao cho Nhà thầu các bản vẽ cần thiết, gồm:
✓ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình;
✓ Bản vẽ bố trí các trục chính của công trình, có ghi chú kích thước,
tọa độ giao điểm giữa các trục;
✓ Bản vẽ móng của công trình, các trục móng kích thước móng và độ
sâu;
✓ Bản vẽ mặt cắt công trình, có các kích thước và độ cao cần thiết.
Trước khi tiến hành bố trí công trình phải kiểm tra cẩn thận các số liệu
thiết kế giữa các bản vẽ chi tiết so với mặt bằng tổng thể, kích thước từng phần
và kích thước toàn thể. Mọi sai lệch cần phải được báo cáo cho cơ quan thiết kế
để xem xét và chỉnh sửa.
- Kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công
Trong quá trình thi công xây lắp công trình các Nhà thầu (Tổng thầu và
các Nhà thầu phụ) phải tiến hành đo đạc kiểm tra vị trí và kích thước hình học
của các hạng mục xây dựng. Đây là công đoạn bắt buộc của quá trình xây dựng
và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Công tác kiểm tra các yếu tố hình học bao gồm:
✓
Kiểm tra vị trí của các hạng mục, các kết cấu riêng biệt và hệ thống kỹ
thuật so với các tham số trong hồ sơ thiết kế.
✓
Đo vẽ hoàn công vị trí mặt bằng, độ cao, kích thước hình học của các
hạng mục, các kết cấu sau khi đã hoàn thành giai đoạn lắp ráp.
✓
Đo vẽ hoàn công hệ thống kỹ thuật ngầm (thực hiện trước khi lấp)
3. Tổng hợp kế hoạch thi công công trình
Lập kế hoạch tiến độ
Kế hoạch tiến độ có thể được xem theo nhiều cách khác nhau chẳng hạn theo
hạng mục công việc, theo đơn vị thực hiện, theo địa điểm (vd: theo các tầng, các
phòng)
Lập kế hoạch sử dụng máy và nhân công
Nhờ có bảng tiến độ tích hợp cùng danh mục và tiên lượng công việc, bạn có
thể dự toán được các chi phí phụ thuộc thời gian như máy, nhân công. Đồng thời,
lường trước các biến động của chi phí công trình khi tiến độ thay đổi cũng như tối
ưu hóa tiến độ thi công.
Lập kế hoạch hồ sơ
Một trong những lý do nhà thầu chậm trễ nhận được thanh toán từ chủ đầu tư
là do hồ sơ chưa đầy đủ giấy tờ cần thiết hoặc có nhưng chưa đúng quy định.
ShopAirBid giúp bạn có thể chủ động lập kế hoạch sử dụng tài liệu từ trước khi
2
khởi công công trình, nhờ đó hạn chế sai sót trong quy trình hồ sơ như hồ sơ
nghiệm thu, thanh quyết toán.
Dự toán thi công
Một đầu ra quan trọng của ShopAirBid là bản dự toán thi công và bản dự
toán chào thầu. Tính năng này đặc biệt hữu ích nếu bạn là nhà thầu chuyên ngành
và các phần mềm dự toán dựa trên định mức nhà nước không thể đáp ứng yêu cầu
làm dự toán của bạn.
Phân công đơn vị thực hiện và bố trí địa điểm thi công
Mỗi công việc hay nhóm công việc có thể được phân công cho các đơn vị
hay thầu phụ khác nhau thực hiện và bố trí từng địa điểm thi công.
Lập kế hoạch sử dụng vật liệu
Danh mục vật liệu, các loại nhân lực và máy thi công được sử dụng cho công
trình cũng là các tài liệu quan trọng giúp bạn làm việc với các chủ đầu tư và các
nhà cung ứng một cách thuận lợi.
Lập kế hoạch sử dụng tiền mặt
Ngoài việc lập kế hoạch sử dụng vật liệu, nhân công, máy,bạn còn có thể lập
kế hoạch sử dụng chi phí trực tiếp bằng tiền mặt cho công trình, nhằm tính đến
hạng mục công trình nhà thầu phải mua dưới dạng thành phẩm hoặc chi phí di
chuyển máy móc, nhân công, chi phí quản lý, bảo dưỡng
Thư viện hạng mục và cấu kiện
Các phần hoặc toàn bộ bản kế hoạch thi công của bạn cùng với các tham số
tương ứng có thể được lưu vào thư viện của ShopAirBid giúp bạn có thể “sử dụng
lại” cho chính bản kế hoạch bạn đang làm hay cho các dự án thi công sau này.
3
CHƯƠNG 2. DỰ TOÁN KINH PHÍ THI CÔNG THEO KẾ HOẠCH
1. Các văn bản pháp lý dùng làm cơ sở cho dự toán.
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình. Tỷ lệ: 1/500; 1/1000; 1/2000;
1/5000; 1/10.000; 1/25.000 (Phần trong nhà), Cục đo đạc và Bản đồ Nhà nước,
Hà Nội, 1991.
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính. Tỷ lệ: 1/500; 1/1000; 1/2000;
1/5000; 1/10.000; 1/25.000, Tổng Cục địa chính, Hà Nội, 2004.
- TCXDVN 271: 2002. Qui trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân
dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học.
- TCXDVN 309 : 2004. Công tác Trắc địa trong xây dựng công trình dân
dụng và công nghiệp - Yêu cầu chung.
- TCXDVN 357 : 2005. Công tác Trắc địa trong xây dựng nhà và công
trình dạng tháp – quy trình quan trắc độ nghiêng bằng phương pháp trắc địa
- TCVN 9398:2012. Công tác Trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu
cầu chung.
- Thông tư 10/2019/TT-BXD. Định mức xây dựng
- Thông tư 09/2019/TT-BXD. Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
2. Giới thiệu bảng đơn giá trong trắc địa
2.1. Nội dung , các hình thức giao khoán và đơn giá
A, Giao khoán theo ca máy ( Giá dao động tùy thuộc tính chất dự án, khối
lượng việc, tiến độ, vị trí dự án….)
- Nội dung dịch vụ: Cung cấp nhân lực thiết bị làm việc theo thời gian từng ngày.
Áp dụng cho những công trình nhỏ, ngắn, không liên tục
- Hình thức dịch vụ: Tổ máy trắc địa gồm 2 kỹ thuật và thiết bị, thực hiện công
việc theo yêu cầu của bên A, trong khoảng thời gian tối đa từ 06-08 tiếng/01 ngày
- Đơn giá: Từ 1.000.000đ đến 2.500.000đ/ 1 ca ( Tùy thuộc vào tính chất, khối
lượng việc, địa điểm, số lượng ca…..)
- Ưu điểm: Tiết kiệm kinh phí nếu bên A chủ động được công việc, tiến độ dự án,
gom các đầu việc chính kết hợp kỹ thuật hiện trường hỗ trợ việc nhỏ.
- Nhược điểm: Kinh phí lớn nếu bên A dự trù không tốt về khối lượng, tiến độ dự
án. Bị động hơn trong các tình huống phát sinh, đột xuất cần xử lý gấp
B, Giao khoán theo tháng ( Giá dao động tùy thuộc tính chất dự án, khối
lượng việc, tiến độ, vị trí dự án….)
- Nội dung dịch vụ: Cung cấp nhân lực thiết bị thường trực, bám sát và làm việc
liên tục ở dự án. Áp dụng cho những dự án liên tục, cần bám sát hàng ngày
- Hình thức dịch vụ: Tổ máy trắc địa gồm kỹ thuật và thiết bị, thực hiện công việc
theo yêu cầu của bên A liên tục trong quá trình dài
4
- Đơn giá:
Hình thức
Đơn vị
tính
Đơn giá
01 kỹ thuật và thiết bị
Tháng
16.000.000đ - 25.000.000đ
02 kỹ thuật và thiết bị
Tháng
21.000.000đ - 35.000.000đ
03 kỹ thuật và thiết bị
Tháng
Liên hệ trực tiếp
Các hình thức khác
Tháng
Liên hệ trực tiếp
- Ưu điểm: Chủ động trong tất cả tình huống phát sinh, các công trình đòi hỏi Trắc
đạc phải liên tục bám sát. Kinh phí dàn trải đều. Có thể cắt giảm khi không cần
thiết hoặc tăng cường thêm khi Dự án vào giai đoạn tiến độ, nhiều hạng mục
- Nhược điểm: Kinh phí cao đối với các dự án tiến độ dài, không cần thiết kỹ thuật
trắc địa bám sát hàng ngày
C, Giao khoán theo diện tích, trọn gói( Giá dao động tùy thuộc tính chất dự
án, khối lượng việc, tiến độ, vị trí dự án….)
- Nội dung dịch vụ: Giao khoán hoàn thành công việc tính theo diện tích
- Hình thức dịch vụ: Tự bố trí nhân lực, thiết bị, thời gian, thực hiện khối lượng
công việc đáp ứng kế hoạch, tiến độ đề ra của Dự án
- Đơn giá:
NHÀ CAO TẦNG
NHÀ LIỀN KỀ, BIỆT THỰ
Đơn
vị
tính
Đơn giá
Đơn
vị
tính
Đơn giá
M2
10.000đ 25.0000đ
M2
12.000đ 30.0000đ
Phần
móng,
hầm
5
Phần
móng
NHÀ CÔNG
NGHIỆP LẮP GHÉP
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
M2
Liên
hệ
M2
M2
4.000đ 8.0000đ
Phần thân
( Thô)
3.500đ 7.0000đ
Phần thân
( Hoàn
thiện)
Khoán
theo căn
5.000đ 9.0000đ
Phần
thân (
Thô)
M2
Liên
hệ
M2
4.000đ 8.0000đ
Phần
thân (
Hoàn
thiện)
M2
Liên
hệ
Căn
Liên hệ
M2
- Ưu điểm: Gọn, không quản lý, giám sát nhân sự nhiều
- Nhược điểm: Khó dự trù kinh phí, giá thành cao, nhân sự không cố định tại công
trình nên khi có trường hợp phát sinh khó xử lý kịp thời
3. Dự toán kinh phí thi công
3.1. Dự toán kinh phí xây dựng phương án kỹ thuật thi công
3.2. Dự toán kinh phí nhân công
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp
lưu động (áp dụng 2 mức hệ số 0,4 và 0,6 tiền lương cơ sở cho các công việc
ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương
cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng 3 mức hệ số 0,1; 02 và 0,3 tiền lương cơ sở cho
các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH:
17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).
- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá
ngày công lao động.
* Đơn giá ngày công lao động bao gồm:
+ Tiền lương cấp bậc;
+ Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng;
phụ cấp độc hại);
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn.
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng
loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên
và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;
6
- Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền
lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng;
- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy
định tại các định mức KT-KT.
3.3. Dự toán kinh phí vật tư, vật liệu
- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã
ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các
định mức KT-KT;
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã
bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức Kinh
tế kỹ thuật.
3.4. Dự toán kinh phí máy móc thiết bị dụng cụ trắc địa
- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu
nêu trên;
- Đơn giá sử dụng công
cụ, dụng cụ phân bổ một
ca
Đơn giá công cụ, dụng cụ
=
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ngày
theo định mức (tháng)
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội
dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT;
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản
phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định.
3.5. Dự toán kinh phí bảo đảm an toàn lao động
3.6. Dự toán chi phí quản lý
Chi phí quản lý là chi phí lập phương án, báo cáo (Cpb)
Cpb = 6%xGks
Trong đó: Gks là Giá thành khảo sát
3.7. Dự toán chi phí khác
Chi phí khác (Ck) bao gồm:
-
Chi phí kiểm tra hiệu chỉnh và nghiệm thu bàn giao công trình (Tđ)
Chuyển quân (Cq)
Ck = Tđ+Cq
3.8. Dự toán chi phí kiểm tra hiệu chỉnh và nghiệm thu bàn giao công trình
Chi phí kiểm tra hiệu chỉnh và nghiệm thu bàn giao công trình (Tđ)
Tđ = 1,5%xGks
Trong đó: Gks là Giá thành khảo sát
4. Xây dựng bảng tổng hợp dự toán
7
BẢNG DỰ TOÁN CHI TIẾT
Công trình: Đo vẽ BĐĐH tỷ lệ 1/500 Trường trung cấp xây dựng Uông Bí - Quảng Ninh năm 2014
TT
Nội dung
công việc
Mã hiệu
ĐC
theo
Cấp
Khối
ĐVT
544/
ĐH
lượng
SXD KTXD
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
VL
NC
MTC
VL
NC
MTC
1
Lưới đường
chuyền cấp 2
CK.04304
IV
Điểm
3
1.27
27 314
2 323 259
18 606
104 066
8 851 617
70 889
1
Thủy chuẩn
kỹ thuật
CL.03105
IV
Km
2
1.27
3 055
1 044 580
5 810
7 760
2 653 233
14 757
3
Bản đồ ĐH tỷ
lệ 1/500, ĐM
0,5 m
CM.02105
V
Ha
3
1.27
115 115
3 958 407
64 469
438 588
15 081 531
245 627
550 414
26 586 381
331 273
5
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Công trình: Đo vẽ BĐĐH tỷ lệ 1/500 Trường Trung cấp xây dựng - Uông Bí Quảng Ninh
(Kèm theo Hợp đồng số: …… /HĐ-HĐTV. ngày …... tháng ….. năm ………..)
Nội dung công việc
TT
ĐVT
Cách tính
Thành tiền (đ)
I
Giá thành khảo sát
Gks
1+2+3
47 434 168
1
Chi phí trực tiếp
Ptt
a+b+c
27 468 068
a
Chi phí vật liệu
VL
Theo chi tiết
b
Chi phí gia công
NC
b1+b2
26 586 381
b1
Nhân công theo đơn giá
b1
Theo chi tiết
26 586 381
b2
Phụ cấp khu vực
b2
0
c
Chi phí máy thi công
2
Chi phí chung
550 414
MTC Theo chi tiết
Pi
Cộng
331 273
65%xNC
17 281 147
1+2
44 749 215
3
Thu nhập chịu thuế tính trước
TNtt
6%x(1+2)
2 684 953
II
Chi phí lập phương án, báo cáo
Cpb
6%xGks
2 846 050
III
Chi phí khác
Ck
Tđ+Cq
4 711 513
III.1 Chi phí thẩm định xét duyệt NT
Tđ
1,5%xGks
III.2 Chuyển quân
Cq
IV
Giá trị trước thuế
V
VI
711 513
4 000 000
G
I+II+III
54 991 731
Thuế giá trị gia tăng
VAT
10xG
5 499 173
Giá trị sau thuế
Gdt
G+VAT
60 490 904
Giá trị làm tròn
60 500 000
* Căn cứ lập dự toán:
- Quyết định số: 3600/2012/QĐ-UBNN ngày 28/12/2012 của ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số 544/ SXD - KTXD v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/4/2014
- Công văn số: ….../QĐ-HĐTV ngày …../…./……... của HĐTV…....
Ngày…… tháng…... năm ………..
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
6
CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Các văn bản pháp lý sử dụng trong thi công
TCXDVN309 : 2004 "Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu
cầu chung
TCVN 9398:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 309:2004 theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật. Về công tác trắc địa trong xây dựng – yêu cầu chung. Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật về đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn và trắc địa công
trình, để cung cấp các dữ liệu chuẩn xác dùng trong thiết kế và thi công xây lắp,
kiểm định, giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
2. Tổ chức sản xuất và chỉ đạo thi công
2.1. Nhận nhiệm vụ từ cấp trên
2.2. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ thi công
Chuẩn bị các điều kiện phục vụ thi công bao gồm:
+ Nhân lực
+ Các loại thiết bị, dụng cụ cần thiết
+ Nhà ở, nơi sinh hoạt, phục vụ ăn ngủ nghỉ của người lao động
+ Phương tiện đi lại
2.3. Công tác đảm bảo An toàn sản xuất
Công tác đảm bảo An toàn sản xuất bao gồm:
7
+ Trang thiết bị dụng cụ an toàn cho người lao động
+ Trang thiết bị y tế cần thiết
2.4. Giao việc cho từng các nhân, nhóm
Phải phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng nhóm, từng cá nhân
tránh chồng chéo gây bất hòa hoặc giảm tiến độ thi công.
Giao việc cho từng các nhân, nhóm bằng văn bản cụ thể.
2.5. Thực hiện thi công theo nhiệm vụ, công việc
Các cá nhân, nhóm nhận nhiệm vụ, công việc phải chấp hành nghiêm túc.
Thực hiện ghi nhật ký công việc hàng ngày.
2.6. Kiểm tra chất lượng, tiến độ thi công
Các trưởng nhóm sát sao kiểm tra chất lượng, tiến độ công việc.
Thực hiện ghi và yêu cầu ký biên bản nghiệm thu công việc theo ngày
hoặc theo giai đoạn hoặc theo công việc (như mẫu kèm theo)
2.7. Viết nhật ký thi công
(Mẫu nhật ký thi công kèm theo)
3. Đánh giá nhận xét tiến độ và chất lượng thi công.
8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN SỐ:........../NBCV
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Hạng mục: .................................................................................................
Công trình: ................................................................................................
Dự án: .......................................................................................................
Địa điểm: ...................................................................................................
1. Đối tượng nghiệm thu: [ghi rõ tên công việc đã hoàn thành cần nghiệm
thu và vị trí nằm trong hạng mục hoặc công trình]
2. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a. Đại diện Nhà thầu chính: Công ty CP Xây dựng FAROS
-
Ông/Bà:............................................
Chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình
-
Ông/Bà:............................................
Chức vụ: Kỹ thuật thi công trực tiếp
b. Đại diện Nhà thầu phụ:
-
Ông/Bà:...........................................
Chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình
-
Ông/Bà:.............................................
Chức vụ: Kỹ thuật thi công trực tiếp
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu :..........................ngày .........tháng..........năm ……..
Kết thúc :........................ngày ..........tháng..........năm …….
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: Các bên tiến hành xem xét các hồ sơ
tài liệu sau
- Hợp đồng số 88/2016/HĐTC/QUANGNINH/FAROS-LINHANH
-
Nhật ký thi công, bản vẽ sơ họa hoàn công
-
Hồ sơ chất lượng
-
Hồ sơ giá trị và khối lượng
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.....................................................
c. Các ý kiến khác (nếu có): …………………………………………………
9
............................................................................................................................
5. Kết luận: [Ghi rõ các nội dung sau]
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CHÍNH
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU PHỤ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN SỐ:........../NBCV
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Hạng mục: .................................................................................................
Công trình: ................................................................................................
Dự án: .......................................................................................................
Địa điểm: ...................................................................................................
1. Đối tượng nghiệm thu: [ghi rõ tên công việc đã hoàn thành cần nghiệm
thu và vị trí nằm trong hạng mục hoặc công trình]
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Thành phần đơn vị thi công Công ty CP Xây dựng FAROS tham gia
nghiệm thu:
a. Đại diện Ban Chỉ huy công trường:
-
Ông/Bà:............................................
Chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình
-
Ông/Bà:............................................
Chức vụ: Kỹ thuật thi công trực tiếp
b. Đại diện Tổ đội thi công:
-
Ông/Bà:............................................
Chức vụ: Tổ trưởng
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu :..........................ngày .........tháng..........năm ……..
Kết thúc :........................ngày ..........tháng..........năm …….
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: Các bên tiến hành xem xét các hồ sơ
tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi
thiết kế đã được chấp thuận: [Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu]
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: [Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui
phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu]
-
Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng;
- Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc; các chứng chỉ xuất xưởng, thí nghiệm
chất lượng vật liệu (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử
dụng (nếu có).
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có
liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
-
Bảng sơ họa hoàn công, ảnh chụp kèm theo;
-
Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan.
b. Về chất lượng công việc xây dựng: [Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây
dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng]
d. Các ý kiến khác (nếu có): ………………………………………………
5. Kết luận: [Ghi rõ các nội dung sau]
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu. Nếu không chấp nhận nghiệm
thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu
phải hoàn thành công tác sửa chữa.
BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
TỔ ĐỘI THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
12
- Xem thêm -