BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
h
tê
́H
ĐOÀN THỊ THANH NGUYỆT
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
in
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
̣c K
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KBNN GIO LINH, TỈNH QUẢNG
Đ
ại
ho
TRỊ
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
QUẢNG TRỊ, 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
ĐOÀN THỊ THANH NGUYỆT
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
h
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
̣c K
TRỊ
in
NHÀ NƯỚC TẠI KBNN GIO LINH, TỈNH QUẢNG
ho
CHUYÊN NGÀNH:QUẢN LÝ KINH TẾ
Đ
ại
MÃSỐ : 8 31 01 10
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
ươ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.PHAN VĂN HÒA
QUẢNG TRỊ, 2022
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một cấp học vị nào. Mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
tê
́H
uê
́
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Đoàn Thị Thanh Nguyệt
3
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán
bộ của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
uê
́
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Phan Văn Hòa,
tê
́H
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, công chức tại KBNN
Gio Linh đã tạo điều kiện cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng
h
nghiệp, những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong
in
suốt thời gian hoàn thành khóa học.
̣c K
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 04 tháng 07 năm 2022
ho
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Đoàn Thị Thanh Nguyệt
4
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học và tên học viên: Đoàn Thị Thanh Nguyệt
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2020 - 2022
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
uê
́
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.
tê
́H
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Thực tiễn cho thấy công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ NSNN qua KBNN vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, bởi vậy nghiên cứu hoàn
thiện công tác này tại Kho bạc Nhà nước Gio Linh này nhằm nâng cao hiệu
h
quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hạn chế các rủi ro, sai sót trong hoạt
in
động kiểm soát chi là vấn đề có tính cấp thiết. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
̣c K
là các vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua KBNN Gio Linh.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn
ho
NSNN tại KBNN Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Đ
ại
Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: điều tra để thu
thập số liệu sơ cấp; thống kê, tổng hợp số liệu thứ cấp rồi từ đó tiến hành so
sánh, đánh giá. Các phương pháp tổng hợp và phân tích: thống kê, mô tả, so
̀ng
sánh, chuyên khảo.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận văn
ươ
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác
kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Gio Linh. Qua nghiên cứu đánh giá,
Tr
phân tích cho thấy, kết quả kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
Gio Linh trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 đã đạt được những
thành tựu nhất định; song vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Luận văn đã đề
xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ
BQLDA
Ban quản lý dự án
CBCC
Cán bộ, công chức
DVC
Dịch vụ công
GDV
Giao dịch viên
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc nhà nước
KTXH
Kinh tế xã hội
NSNN
Ngân sách nhà nước
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
TCS
Hệ thống thu thuế trực tiếp
TSCĐ
Tài sản cố định
TTSP
Thanh toán song phương
TTLKB
Thanh toán liên kho bạc
UBND
Ủy ban Nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Chữ viết tắt
6
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 4
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ............................. 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 6
uê
́
MỤC LỤC ................................................................................................................. 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 10
tê
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. 11
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................... 13
h
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 14
in
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 14
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ............................................................................... 14
̣c K
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 15
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 15
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 15
ho
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 15
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 17
Đ
ại
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................. 18
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KSC ĐTXDCB TỪ
NSNN QUA KBNN CẤP HUYỆN ........................................................................ 18
1.1. NSNN và chi ĐTXDCB từ NSNN .................................................................... 18
̀ng
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 18
1.1.2. Đặc điểm của VĐT XDCB............................................................................. 19
ươ
1.1.3. Vai trò của ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN cấp..................................................20
1.1.4. Nội dung chi ĐTXDCB từ NSNN.................................................................. 21
Tr
1.2. KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN cấp huyện ............................................. 22
1.2.1. Khái niệm KSC ĐTXDCB qua KBNN cấp huyện......................................... 22
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN cấp huyện ... 23
1.2.3. Nội dung KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN cấp huyện .......................... 24
7
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN
cấp huyện .................................................................................................................. 34
1.3. Kinh nghiệm KSC ĐTXDCB từ NSNN của một số địa phương và bài học
rút ra cho KBNN Gio Linh ....................................................................................... 37
1.3.1. Kinh nghiệm KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN của một số địa
phương trong nước ................................................................................................... 37
uê
́
1.3.2. Bài học kinh nghiệm KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN rút ra cho
KBNN Gio Linh ....................................................................................................... 40
tê
́H
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NSNN QUA KBNN GIO LINH ............................................................ 42
2.1. Khái quát về KBNN Gio Linh........................................................................... 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Gio Linh ............................... 42
h
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Gio Linh ................................................... 42
in
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN Gio Linh ............................................................. 42
̣c K
2.1.4. Thực trạng chi ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN Gio Linh giai đoạn
2019 – 2021 .............................................................................................................. 47
2.2. Thực trạng KSC ĐTXDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Gio Linh giai
ho
đoạn 2019 – 2021 ..................................................................................................... 51
2.2.1. Thực trạng tiếp nhận hồ sơ ban đầu ............................................................... 51
2.2.2. Thực trạng kiểm soát tạm ứng VĐT............................................................... 54
Đ
ại
2.2.3. Thực trạng kiểm soát thanh toán KLHT VĐT XDCB ................................... 59
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra .................................................................. 73
2.4. Đánh giá kết quả KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN Gio Linh giai
̀ng
đoạn 2019 – 2021 ..................................................................................................... 85
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................. 85
ươ
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................... 87
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................... 88
Tr
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KSC ĐTXDCB TỪ
NGUỒN NSNN TẠI KBNN GIO LINH............................................................... 95
3.1. Định hướng nhiệm vụ KSC ĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Gio Linh ............ 95
3.1.1. Định hướng ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Yêu cầu ........................................................... Error! Bookmark not defined.
8
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác KSC ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN Gio
Linh........................................................................................................................... 95
3.2.1. Về cải cách thủ tục hành chính....................................................................... 99
3.2.2. Hoàn thiện khâu tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ban đầu ..................................... 100
3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng VĐT............................................................. 101
3.2.4. Hoàn thiện thanh toán KLHT ....................................................................... 103
uê
́
3.2.5. Hoàn thiện quyết toán VĐT ......................................................................... 104
3.2.6. Hoàn thiện nguồn nhân lực........................................................................... 105
tê
́H
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin của kho bạc ................................ 107
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 110
1. Kết luận............................................................................................................... 110
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 113
h
2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính và một số cơ quan tổ chứcError! Bookmark not defi
in
2.2. Kiến nghị với KBNN Trung ương..................... Error! Bookmark not defined.
̣c K
2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Trị, UBND huyện Gio LinhError! Bookmark not defined.
2.4. Kiến nghị với KBNN Quảng Trị ....................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 116
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 113
9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình nguồn VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Gio
uê
́
Linh giai đoạn 2019 – 2021 .................................................................. 48
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn VĐT XDCB từ NSNN trên
tê
́H
địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2019 – 2021.................................... 48
Bảng 2.3. Tình hình chi NSNN ĐTXDCB qua KBNN Gio Linh giai đoạn
2019 - 2021 ........................................................................................... 49
Bảng 2.4. Tình hình tiếp nhận hồ sơ ban đầu tại KBNN Gio Linh giai đoạn
h
2019 – 2021 .......................................................................................... 51
in
Bảng 2.5. Số dự án và số vốn được cấp tạm ứng ĐTXDCB từ NSNN tại
̣c K
KBNN Gio Linh giai đoạn 2019 – 2021............................................... 55
Bảng 2.6. Đánh giá hiệu quả của vốn tạm ứng XDCB giai đoạn 2019 - 2021 ........ 57
Bảng 2.7. Tình hình thanh toán KLHT VĐT XDCB tại KBNN Gio Linh giai
ho
đoạn 2019 - 2021 .................................................................................. 63
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kế hoạch VĐT XDCB qua KBNN Gio Linh giai
Đ
ại
đoạn 2019 - 2021 .................................................................................. 64
Bảng 2.9. Tình hình thanh toán khối lượng VĐT XDCB hoàn thành qua
KBNN Gio Linh giai đoạn 2019 - 2021 Error! Bookmark not defined.
̀ng
Bảng 2.10. Tỷ lệ giải ngân các nguồn VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Gio
Linh giai đoạn 2019 - 2021................... Error! Bookmark not defined.
ươ
Bảng 2.11. Tình hình các dự án ĐTXDCB được duyệt quyết toán tại KBNN
Gio Linh giai đoạn 2019 – 2021 ........................................................... 67
Tr
Bảng 2.12. Tình hình từ chối thanh toán chi ĐTXDCB từ NSNN .......................... 69
Bảng 2.13. Đặc điểm của đối tượng điều tra ............................................................ 73
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá quy trình KSC ĐTXDCB từ NSNN .......................... 75
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá quy trình KSC đầu tư có liên quan đến nhóm
nhân tố chủ quan ................................... Error! Bookmark not defined.
10
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá quy trình KSC đầu tư có liên quan đến nhóm
nhân tố khách quan ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá các giai đoạn thanh toánError! Bookmark not defined.
Bảng 2.18. Đánh giá các giai đoạn thanh toán đối với CBCC KBNN Gio LinhError! Bookmark n
Bảng 2.19. Đánh giá các giai đoạn đối với kế toán giao dịch các BQLDA tại
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
KBNN Gio Linh.................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
11
Sơ đồ 1.1. Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu ....................................... 25
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Gio Linh.................................................. 44
12
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) có
vai trò quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội (KTXH),
uê
́
hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của
mỗi quốc gia. Chính vì vậy, việc huy động, sử dụng đúng mục đích, đúng đối
tê
́H
tượng, có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn vốn cho đầu tư phát triển luôn được chính
quyền các cấp, các ngành rất quan tâm coi trọng. Tuy nhiên, việc quản lý và sử
dụng vốn đầu tư (VĐT), đặc biệt VĐT từ NSNN lại đang bộc lộ quá nhiều vấn
đề cho dù Nhà nước đã ban hành rất nhiều các văn bản pháp quy như: Luật,
h
Nghị định, Thông tư hay các văn bản hướng dẫn có liên quan. Việc quản lý
in
nguồn VĐT này vẫn còn nhiều bất cập từ khâu cấp phát, sử dụng đến việc
dụng vốn kém hiệu quả.
̣c K
quyết toán VĐT, sự chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử
Thực trạng đầu tư XDCB hiện nay, sự lãng phí, thất thoát vốn diễn ra rất
ho
thường xuyên. Việc quản lý, sử dụng kém hiệu quả vốn đầu tư XDCB làm
tăng chi phí không cần thiết, gây thất thoát khiến chất lượng công trình giảm.
Đ
ại
Huyện Gio Linh nằm ở phía đông bắc tỉnh Quảng Trị, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp Biển Đông; Phía Tây giáp huyện Hướng Hoá và Đakrông, Phía
Nam giáp huyện Triệu Phong, Cam Lộ và TP Đông Hà, Phía Bắc giáp Huyện
̀ng
Vĩnh Linh. Gio Linh có 89 km đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào. Địa hình của huyện là vùng đồi núi có độ cao trung bình từ
ươ
500 - 1000m, nghiêng dần từ Tây sang Đông, phía Tây Nam bị chia cắt bởi
núi đá vôi và sông suối trong hệ thống núi đá vôi khu vực Phong Nha - Kẻ
Tr
Bàng. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính, bao gồm Thị trấn Gio Linh, Thị
trấn Cửa Việt và 15 xã gồm: Gio Hải, Gio Việt, Gio Mai, Gio Quang, Gio Mỹ,
Gio Châu, Gio Sơn, Gio An, Phong Bình, Linh Hải, Linh Trường, Hải Thái,
Trung Giang, Trung Hải, Trung Sơn.
13
Kho bạc nhà nước (KBNN) Gio Linh với chức năng và vai trò của mình
cần phải nắm bắt những hiện tượng thất thoát, lãng phí để góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN.
Theo quy định của các văn bản hiện hành, KBNN chỉ có một số chức
năng hạn chế trong việc kiểm tra, kiểm soát khi giải ngân vốn ĐTXDCB cho
uê
́
các chủ đầu tư lúc có yêu cầu. Khi chủ đầu tư gửi yêu cầu giải ngân, KBNN
chủ yếu chỉ có thể dựa vào hợp đồng, bảng xác định khối lượng được ký kết
tê
́H
giữa chủ đầu tư và nhà thầu để kiểm soát mà không kiểm tra chất lượng, định
mức, đơn giá xây dựng trước khi thanh toán, cho nên không tránh khỏi còn
tình trạng chủ đầu tư thông đồng với nhà thầu và các đơn vị tư vấn làm kém
chất lượng để rút ruột công trình, hay cố tình áp sai định mức, đơn giá cao hơn
in
h
bình thường, nghiệm thu khống khối lượng. Mặc dù là cơ quan cuối cùng kiểm
soát trước khi xuất quỹ ra khỏi NSNN, tuy nhiên với quyền hạn được giao,
̣c K
công tác kiểm soát chi (KSC) ĐTXDCB chỉ dừng lại ở việc kiểm soát thủ tục
hành chính.
Ý thức được điều đó, học viên lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
ho
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho
bạc nhà nước Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
Đ
ại
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác KSC ĐTXDCB từ nguồn
̀ng
NSNN tại KBNN Gio Linh, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KSC
ĐTXDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Gio Linh trong thời gian tới.
ươ
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về KSC ĐTXDCB từ nguồn
Tr
vốn NSNN tại KBNN cấp huyện;
- Phân tích thực trạng công tác KSC ĐTXDCB từ nguồn NSNN tại
KBNN Gio Linh giai đoạn 2019 – 2021;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KSC ĐTXDCB từ nguồn NSNN
tại KBNN Gio Linh trong thời gian tới.
14
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác KSC ĐTXDCB từ nguồn NSNN tại
KBNN Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
uê
́
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại KBNN
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
tê
́H
- Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu trong khoảng
thời gian từ năm 2019 đến năm 2021, các số liệu sơ cấp được điều tra khảo
sát trong khoảng thời gian từ tháng 05 đến tháng 06 năm 2022; định hướng
và các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2030.
in
bằng nguồn vốn NSNN tại KBNN Gio Linh.
h
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác KSC ĐTXDCB
̣c K
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thu thập thông tin
sơ cấp thông qua điều tra, số liệu thứ cấp được thống kê, tổng hợp rồi từ đó
ho
tiến hành so sánh, đánh giá để làm sáng tỏ những vấn đề nghiên cứu, cụ thể
như:
Đ
ại
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Trong quá trình nghiên cứu, nguồn số liệu phục vụ cho nghiên cứu
được thu thập từ: các báo cáo về hoạt động của KBNN Gio Linh; Phòng Tài
̀ng
chính Kế hoạch, ban quản lý dự án (BQLDA) đầu tư Huyện từ năm 20192021; Báo cáo kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm, Báo cáo quy hoạch tổng
ươ
thể phát triển KTXH đến năm 2025… Ngoài ra, để phục vụ cho việc xây dựng
cơ sở khoa học của đề tài, tác giả tham khảo các văn bản pháp quy, giáo trình,
Tr
sách, báo, tạp chí, tài liệu, công trình khoa học có liên quan đã công bố. Thời
gian thu thập số liệu thứ cấp: từ năm 2019 – 2021.
+ Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi
đối với hai loại đối tượng gồm: (1) Các chủ đầu tư và kế toán (bên A) có liên
15
quan trên địa bàn huyện Gio Linh gồm 110 đối tượng; (2) cán bộ công chức
(CBCC), giao dịch viên (GDV) có liên quan đến công tác KSC ĐTXDCB tại
KBNN Gio Linh gồm 9 đối tượng.
Nội dung bảng hỏi được thiết kế gồm: (1) Phần thông tin chung tìm
hiểu các thông tin về đối tượng điều tra như: giới tính, nhóm tuổi, thời gian
uê
́
công tác, trình độ chuyên môn được đào tạo; (2) Phần nội dung khảo sát là các
câu hỏi liên quan đến công tác KSC, tập trung vào các nội dung: Cơ chế chính
tê
́H
sách; Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ; Năng lực, trách nhiệm của CBCC
KBNN; Công tác thanh, kiểm tra quyết toán vốn ĐTXDCB; Ứng dụng của
công nghệ thông tin trong công tác KSC.
+ Phương pháp phân tích số liệu: được thực hiện trên công cụ Excel, cụ
h
thể:
̣c K
mô tả các chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích.
in
- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng các con số tuyệt đối, tương đối để
- Phương pháp thống kê so sánh: Từ số liệu thu thập được, tác giả so
sánh số liệu chi với kế hoạch vốn được giao theo từng năm, so sánh số liệu giữa
ho
các năm để đánh giá những mặt ưu điểm, mặt tồn tại của kết quả đạt được.
Để xác định cỡ mẫu điều tra, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984):
N
1 + Ne2
Đ
ại
n=
Trong đó:
n: số mẫu điều tra
̀ng
N: tổng mẫu (gồm kế toán, chủ đầu tư giao dịch của các BQLDA và
CBCC có liên quan đến công tác KSC ĐTXDCB tại KBNN Gio Linh)
ươ
e: sai số (10%)
Tr
Tại thời điểm năm 2021, ở KBNN Gio Linh có 286 BQLDA giao dịch, áp
dụng công thức trên, ta có:
286
n=
= 74 mẫu
1 + 286 (0,1)2
16
Để có được sự đánh giá toàn diện hơn, tôi điều tra lên đến 110 mẫu, kết
hợp với 9 CBCC có liên quan đến công tác KSC ĐTXDCB tại KBNN Gio
Linh.
Phiếu điều tra được thiết kế dựa trên cơ sở tham khảo ý kiến của các
GDV KBNN Gio Linh, một số chủ đầu tư, kế toán giao dịch của các BQLDA
uê
́
và các chuyên gia am hiểu về đề tài nghiên cứu. Trước khi tiến hành phỏng
vấn, tác giả đã phỏng vấn thử 6 người (bao gồm 2 kế toán giao dịch của các
tê
́H
BQLDA, 2 chủ đầu tư BQLDA và 2 GDV của KBNN Gio Linh) để điều chỉnh
phiếu điều tra cho phù hợp. Các câu hỏi trong phiếu điều tra sử dụng thang đo
Likert 5: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Trung lập; 4 –
Đồng ý; 5 – Hoàn toàn đồng ý. Đề tài lựa chọn số lượng mẫu theo phương
h
pháp ngẫu nhiên.
in
5. Kết cấu đề tài
̣c K
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng
ho
cơ bản từ ngân sách nhà nước qua KBNN cấp huyện
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
Đ
ại
ngân sách nhà nước qua KBNN Gio Linh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng
Tr
ươ
̀ng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại KBNN Gio Linh
17
uê
́
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
tê
́H
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN QUA KBNN CẤP HUYỆN
1.1. NSNN và chi ĐTXDCB từ NSNN
1.1.1. Khái niệm
h
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
in
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
̣c K
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước. [6]
XDCB là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
ho
mở rộng các tài sản cố định (TSCĐ), thông qua xây dựng mới, xây dựng mở
rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các TSCĐ. Kết quả mang lại từ
Đ
ại
các hoạt động XDCB là các TSCĐ với năng lực sản xuất nhất định.
ĐTXDCB được hiểu là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ, phát triển cơ sở
̀ng
vật chất kỹ thuật cho chủ thể.
Chi ĐTXDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chương trình,
ươ
dự án đầu tư kết cấu hạ tầng KTXH và các chương trình, dự án phục vụ phát
triển KTXH. [6]
Tr
Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư
công. [8]
Có thể nói chi ĐTXDCB từ NSNN chính là quá trình phân phối và sử
dụng một phần NSNN để tái đầu tư tài sản, cơ sở hạ tầng nhằm từng bước tăng
18
cường, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng KTXH của nền kinh tế quốc dân, tạo
điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
1.1.2. Đặc điểm của VĐT XDCB
Vốn ĐTXDCB có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, chi ĐTXDCB chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi NSNN
uê
́
Chi ĐTXDCB trong khoảng 10 năm trở lại đây luôn chiếm khoảng 30%
tổng chi NSNN. Với nhiệm vụ quan trọng là hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
tê
́H
KTXH để phát triển kinh tế, chi ĐTXDCB giống như chi mồi để kích thích
môi trường đầu tư phát triển, giúp thu hút vốn từ doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài. Quy mô nguồn vốn dành cho XDCB nhìn chung luôn được tăng
Đảng, Nhà nước đề ra trong từng thời kỳ.
h
dần qua từng năm, phù hợp với chủ trương, đường lối phát triển KTXH mà
in
Thứ hai, cơ cấu chi ĐTXDCB không có tính ổn định
̣c K
Đây là khoản chi tất yếu nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực
sản xuất cho mỗi địa phương cũng như quốc gia, tạo môi trường và điều kiện
thuận lợi cho việc thu hút đầu tư cho sự phát triển KTXH của mỗi quốc gia nói
ho
chung, từng địa phương nói riêng trong từng thời kỳ. Bởi vậy, quy mô chi
ĐTXDCB từ NSNN thường không có tính ổn định mà phụ thuộc vào chủ
Đ
ại
trương, đường lối phát triển KTXH của đất nước và từng địa phương trong
từng giai đoạn cụ thể. Mức độ ưu tiên trong chi ĐTXDCB từ NSNN cũng
không cố định theo thời gian.
̀ng
Thứ ba, chi ĐTXDCB của NSNN là khoản chi mang tính chất tích luỹ.
Như đã nói ở phần trước, mục đích của chi ĐTXDCB là nhằm hoàn thiện
ươ
hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của nền kinh tế. Việc này
giúp thu hút nguồn VĐT, hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo cho sự
Tr
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội.
Thứ tư, sự ảnh hưởng, tác động của chi ĐTXDCB từ NSNN luôn đi kèm với
mục tiêu, kế hoạch phát triển KTXH của Nhà nước trong từng thời kỳ (ít nhất là 5
năm).
19
1.1.3. Vai trò của ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN cấp
ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN cấp có rất nhiều vai trò quan trọng,
cụ thể như sau:
Thứ nhất, góp phần hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng
phục vụ phát triển KTXH.
uê
́
Một số lĩnh vực có thể kể đến như giao thông, thủy lợi, hệ thống điện
– đường – trường – trạm,... Việc hệ thống hạ tầng, kỹ thuật, cơ sở vật chất
trường thu hút đầu tư qua đó thúc đẩy kinh tế phát triển.
tê
́H
được hoàn thiện giúp nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế, tạo môi
Thứ hai, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng vào
công nghiệp, dịch vụ, các ngành kỹ thuật cao.
h
Trong kế hoạch chuyển dịch cơ cầu nền kinh tế đến năm 2020, Đảng
in
và Nhà nước đã thực hiện chủ trương tập trung vốn vào các ngành, lĩnh vực
̣c K
mũi nhọn như công nghiệp tàu thủy, hóa dầu, hàng không, dịch vụ, du lịch,
kể cả nông nghiệp công nghệ cao,... Chính sự đầu tư cho XDCB từ nguồn
NSNN cấp đã tạo lập được môi trường thuận lợi, thu hút đầu tư và thúc đẩy
ho
hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển KTXH.
Thứ ba, ĐTXDCB từ nguồn NSNN cấp có vai trò định hướng hoạt
Đ
ại
động đầu tư trong nền kinh tế.
Khi Nhà nước muốn định hướng nền kinh tế phát triển tập trung vào
một lĩnh vực chiến lược, thường sẽ có sự chuyển dịch nguồn VĐT vào lĩnh
̀ng
vực đó. Việc này giúp kích thích các chủ thể kinh tế, các nguồn lực tư nhân
đầu tư vào hệ thống cơ sở vật chất, liên doanh liên kết với nhau để phát
ươ
triển hạ tầng và thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải
Tr
quyết các vấn đề xã hội.
Các mục tiêu xã hội hóa như xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế bền
vững cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo... của Nhà nước rất khó đạt
được nếu không có sự đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, giao thông, thủy lợi,
hệ thống điện, các công trình văn hóa, xã hội – chính là vai trò của ĐTXDCB
20
- Xem thêm -