BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN THỊ KIM VIÊN
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8.34.03.01
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Lê Trần Hạnh Phƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Trần Hạnh Phƣơng. Tôi khẳng định
các nội dung và kết quả nghiên cứu trong công trình này chƣa từng đƣợc công
bố trên bất kỳ phƣơng tiện truyền thông nào.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự không trung thực nào, tôi xin cam kết chịu
hoàn toàn trƣớc Hội đồng.
Bình Định, ngày …. tháng …. năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Viên
LỜI CẢM ƠN
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sấu sắc tới các quý thầy, cô Phòng Sau đại
học Trƣờng Đại học Quy Nhơn và đặc biệt là các thầy, cô đã trực tiếp giảng
dạy các học phần đã cung cấp cho tôi những kiến thức hữu ích, giúp tôi hoàn
thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả thể hiện lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Lê Trần Hạnh
Phƣơng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, rất nhiệt tình, đã giúp đỡ tác giả thực
hiện các hoạt động nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin thể hiện lòng biết ơn đến cha mẹ, ngƣời thân và
bạn bè cùng đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ tác giả trong suốt những năm học tập
và quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Kim Viên
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan..................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu............................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................. 5
7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN .................. 7
1.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................................................. 7
1.1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nƣớc ................................................. 7
1.1.2. Tổng quan về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 8
1.1.3. Vai trò và phân loại chi đầu tƣ xây dựng cơ bản............................ 9
1.2.KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, KHO BẠC NHÀ
NƢỚC VÀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ................................. 13
1.2.1. Dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến ........................................ 13
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến .................. 16
1.2.3. Vai trò của dịch vụ công trực tuyến ............................................. 17
1.2.4. Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................ 18
1.2.5. Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện ...................................................... 19
1.3.KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ....................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ................... 20
1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN ... 20
1.3.3. Vai trò của kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN .... 22
1.3.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nƣớc cấp huyện trong điều kiện áp dụng dịch vụ công trực tuyến ......... 23
1.3.5. Yêu cầu của kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nƣớc cấp huyện trong điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến 47
1.4.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP
HUYỆN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN 49
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ............................................................... 49
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .............................................................. 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 53
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH 54
2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN 54
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ... 54
2.1.2. ...... Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Hoài
Ân ........................................................................................................... 55
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân ......................... 58
2.2.THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC
HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN .................................................. 59
2.2.1. Quy trình thực hiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến 59
2.2.2. Thực trạng thực hiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân trong điều kiện thực hiện dịch vụ công trực
tuyến
.................................................................................................. 61
2.3.ĐÁNH THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN TRONG ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ...................................... 81
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................... 81
2.3.2. Những hạn chế.............................................................................. 89
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................. 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 95
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................. 96
3.1.ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN TRONG
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ................. 96
3.1.1 Chiến lƣợc phát triển Kho bạc Nhà nƣớc ..................................... 96
3.1.2 Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân trong điều kiện thực hiện dịch vụ công trực
tuyến
.................................................................................................. 99
3.1.3 Định hƣớng hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân trong điều kiện thực hiện dịch vụ công trực
tuyến
................................................................................................ 100
3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HOÀI ÂN TRONG ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN .................................... 102
3.2.1. Về mở tài khoản thanh toán vốn đầu tƣ ..................................... 102
3.2.2. Về quy trình thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................ 103
3.2.3. Về nội dung liên quan đến quá trình thanh toán vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản .......................................................................................... 104
3.2.4. Các giải pháp khác tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản
................................................................................................ 107
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan trung ƣơng................. 111
3.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc .............................................. 113
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền và các cơ quan chức năng trên địa bàn. 114
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................... 116
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 119
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
1
AP
Phân hệ Quản lý chi
2
BTC
Bộ Tài chính
3
CKC
Cam kết chi
4
CTK
Chủ tài khoản
5
DVC
Dịch vụ công
6
DVCTT
Dịch vụ công trực tuyến
7
ĐVQHNS
Đơn vị quan hệ ngân sách
8
ĐVSDNS
Đơn vị sử dụng ngân sách
9
GDV
Giao dịch viên
10
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
11
KSC
Kiểm soát chi
12
KTT
Kế toán trƣởng
13
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
14
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - Kho bạc
15
TSCD
Tài sản cố định
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
YCTT
Yêu cầu thanh toán
18
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
N i dung
Kết quả chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hoài Ân giai
đoạn 2019 - 2021
Bảng đánh giá khái quát tình hình chi đầu tƣ XDCB của
KBNN Hoài Ân, giai đoạn 2019 - 2021
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài khoản đăng ký tại
KBNN Hoài Ân, giai đoạn 2019 - 2021
Kết quả thực hiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài
Ân, giai đoạn 2019 – 2021
Trang
84
84
86
88
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Ký hiệu
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
N i dung
Cơ cấu chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hoài Ân, giai
đoạn 2019-2021
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài khoản mở tại KBNN
Hoài Ân,
Số lƣợng đơn vị giao dịch và tài khoản mở tại KBNN
Hoài Ân, giai đoạn 2019 – 2021
Trang
86
87
89
DANH MỤC CÁC HÌNH
Ký hiệu
N i dung
Trang
Hình 2.1
Màn hình chờ tiếp nhận hồ sơ mở tài khoản
63
Hình 2.2
Màn hình thông tin chi tiết hồ sơ mở tài khoản
63
Hình 2.3
Màn hình gửi phê duyệt hồ sơ mở tài khoản
64
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Màn hình Đăng nhập vào Trang thông tin DVC của
KBNN
Màn hình DVC Giao nhận hồ sơ trực tuyến của
KBNN
Màn hình thông tin chi tiết danh sách hồ sơ của
KBNN
Màn hình GDV KBNN Hoài Ân từ chối tiếp nhận hồ sơ
Màn hình danh sách hồ sơ KSC đầu tƣ XDCB chờ
GDV KBNN Hoài Ân tiếp nhận
Màn hình sau khi tiếp nhận hồ sơ KSC đầu tƣ XDCB
thành công
Màn hình hoàn thiện mã địa bàn hồ sơ KSC đầu tƣ
XDCB
Màn hình hoàn thiện Mục và Tiểu mục trên hồ sơ
KSC đầu tƣ XDCB
Màn hình GDV KBNN Hoài Ân gửi xử lý chứng từ
XDCB lên KTT
65
65
66
66
67
68
69
69
70
Ký hiệu
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 2.21
Hình 2.22
Hình 2.23
N i dung
Màn hình KTT KBNN Hoài Ân phê duyệt chứng từ
XDCB trên DVCTT
Màn hình sau khi KTT phê duyệt áp thanh toán chứng
từ XDCB trên TABMIS
Màn hình KTT KBNN Hoài Ân thực hiện ký số báo
Nợ chứng từ và trả kết quả
Màn hình Kê khai hồ sơ giao nhận trực tiếp tại KBNN
Hoài Ân
Màn hình thông tin hồ sơ, tài liệu gửi trực tuyến qua
hệ thống DVC tại
Màn hình thông tin kiểm tra vốn tạm ứng qua hệ thống
DVC tại
Màn hình thông tin kiểm tra Giấy rút vốn so với hệ
thống TABMIS
Màn hình thông tin kiểm tra Giấy đề nghị thanh toán vốn
qua hệ thống DVC
Màn hình thông tin kiểm tra Giấy rút vốn so với hệ
thống TABMIS
Màn hình thông tin kiểm tra Giấy đề nghị thanh toán vốn
qua hệ thống DVC
Màn hình thông tin kiểm tra Giấy rút vốn so với hệ
thống TABMIS
Trang
70
71
73
74
75
77
77
78
79
80
81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Ký hiệu
Sơ đồ 1.1
N i dung
Quy trình kiểm soát MTK thanh toán vốn đầu tƣ XDCB
qua KBNN trong điều kiện áp dụng DVCTT
Trang
25
Quy trình xử lý giao dịch điện tử tại KBNN trong điều
Sơ đồ 1.2 kiện ứng dụng DVCTT theo Quyết định số 6099/QĐ-
30
KBNN ngày 25/12/2017
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Hoài Ân theo Quyết định
số 4526/QĐ-KBNN ngày 04/9/2019 của KBNN
Quy trình đăng ký sử dụng DVCTT tại KBNN Hoài Ân
theo Thông tƣ 133/2017/TT-BTC ngày 15/12/2017
58
62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc phát triển đất nƣớc cùng với quá trình hội nhập, toàn cầu
hóa đặc biệt là nhằm hƣớng đến mục tiêu xây dựng KBNN điện tử theo Chiến
lƣợc phát triển KBNN ban hành theo Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày
21/8/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ với mục tiêu: Xây dựng KBNN hiện đại,
hoạt động an toàn, hiệu quả, phát triển ổn định vững chắc. Từ đó, mục tiêu
hƣớng đến là thực hiện tốt các chức năng: Quản lý quỹ NSNN và các quỹ tài
chính nhà nƣớc; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; tổng kế toán nhà
nƣớc. Với đích đến “Kho bạc số”, một nền hành chính phục vụ, lấy khách hàng
làm trọng tâm, thời gian qua, hệ thống KBNN luôn chú trọng đến công tác phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin. Nhờ đó, đã giúp giảm thiểu thời gian, thủ
tục và chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị dự toán ngân sách,
chủ đầu tƣ và ngƣời dân trong quá trình giao dịch với các đơn vị trong hệ thống
KBNN, đồng thời, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành ngân quỹ
nhà nƣớc.
KBNN đã nghiên cứu, triển khai điện tử hóa các quy trình nghiệp vụ trong
quản lý và điều hành ngân quỹ. KBNN đã thí điểm cung cấp DVC điện tử trực
tuyến gồm DVCTT đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN, DVCTT giao
nhận và trả kết quả đối với hồ sơ KSC, kê khai yêu cầu thanh toán trong năm
2016 và đến năm 2020 đã triển khai đến tất cả các đơn vị sử dụng NSNN. Dịch
vụ công là xu thế tất yếu của tiến trình cải cách thủ tục hành chính, hƣớng đến
“Kho bạc số” với 3 không: “Không khách hàng tại trụ sở”, “Không tiền mặt”
và “Không giấy tờ”. KBNN Hoài Ân thực hiện KSC đầu tƣ XDCB trên hệ
thống DVCTT kể từ tháng 09/2020 đến nay. Kể từ khi sử dụng DVCTT, việc
thanh toán, giải ngân các công trình đầu tƣ XDCB của chủ đầu tƣ nhanh gọn
hơn, độ “trễ” của chứng từ đã giảm hẳn, hầu nhƣ chứng từ đƣa lên hệ thống
2
đƣợc xử lý, giải quyết ngay trong ngày. Hơn nữa, kế toán của các đơn vị có sử
dụng ngân sách cũng không mất nhiều thời gian cho việc đến kho bạc (có thể
ngồi tại cơ quan để xử lý công việc). Thông tin nhanh, chứng từ lƣu thông an
toàn. Đây là một quy trình khoa học và chính xác.
Hiện nay, vốn đầu tƣ XDCB luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
NSNN hàng năm. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện, công tác kiểm soát chi
đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, kém hiệu
quả, đặc biệt là công tác phối hợp giữa đơn vị sử dụng ngân sách (chủ đầu tƣ)
với KBNN vẫn chƣa đƣợc phát huy cao. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn
thiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân trong điều kiện thực hiện
DVCTT là vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Nhận thức đƣợc tình hình thực tế nhƣ trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trong điều kiện thực hiện dịch vụ công
trực tuyến qua Kho bạc Nhà nước Hoài Ân, tỉnh Bình Định” để nghiên cứu
cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN là một đề tài mang
tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của công cuộc cải cách tài chính công
và định hƣớng phát triển của ngành Kho bạc. Trong thời gian qua, đã có một
số đề tài nhƣ:
Trần Thanh Tân (2018) hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Bình Định trong điều kiện áp dụng dịch vụ công trực tuyến
[15]. Luận văn này đã hệ thống hóa có chọn lọc và bổ sung làm rõ thêm những
vấn đề lý luận về KSC NSNN qua KBNN trong điều kiện sáp dụng DVCTT.
Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng cũng nhƣ chỉ rõ những vấn đề hạn chế
và nguyên nhân trong KSC NSNN trong điều kiện sáp dụng DVCTT qua
KBNN. Qua đó, đề xuất ra các giải pháp và kiến nghị đƣa ra trong luận văn
nhằm vận dụng ngay vào thực tiễn công tác KSC NSNN qua KBNN.
3
Trần Hƣng (2020) hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc qua Kho
bạc Nhà nƣớc Phù Mỹ trong điều kiện áp dụng dịch vụ công trực tuyến [14].
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về KSC NSNN qua KBNN
trong điều kiện áp dụng DVCTT. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSC
NSNN qua KBNN Phù Mỹ trong điều kiện áp dụng DVCTT. Từ đó, chỉ rõ
những vấn đề hạn chế và nguyên nhân trong KSC NSNN trong điều kiện áp
dụng DVCTT qua KBNN để đề xuất các giải pháp và kiến nghị đƣa ra trong đề
tài nhằm vận dụng ngay vào thực tiễn công tác KSC NSNN qua KBNN.
Nguyễn Thị Ngọc Thịnh (2020) tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân, tỉnh Gia Lai [11]. Tác giả đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Trong
đó, trình bày khái quát chung về đầu tƣ XDCB, KSC đầu tƣ XDCB qua hệ
thống KBNN, nội dung KSC đầu tƣ XDCB. Phân tích thực trạng công tác
KSC đầu tƣ XDCB tại KBNN Hoài Ân, tỉnh Gia Lai. Từ đó đã rút ra đƣợc
kết quả và một số hạn chế cần khắc phục, đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác KSC đầu tƣ XDCB tại KBNN huyện Hoài Ân trong thời
gian tới.
Phạm Thành Quang (2020) nghiên cứu hệ thống KBNN tăng cƣờng ứng
dụng DVCTT [12]. Vấn đề sự kiện nêu rõ hiệu quả của việc đẩy mạnh ứng
dụng DVCTT trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn ra. Đồng thời, theo kế
hoạch đến hết năm 2020, KBNN triển khai DVCTT cho 100% đơn vị sử dụng
ngân sách.
Vũ Nhữ Thăng (2021) bàn luận về giải ngân vốn đầu tƣ công năm 2020
và một số vấn đề đặt ra cho năm 2021 [16].
Nguyễn Thị Bắc Hà (2021) đề xuất các giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn
đầu tƣ công năm 2021: Góp phần thực hiện thành công “mục tiêu kép” [10].
Tác giả chỉ rõ việc tăng cƣờng giải ngân vốn đầu tƣ công chính là điểm sáng
trong bức tranh kinh tế Việt Nam. Xác định đây vừa là giải pháp, vừa là động
4
lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay.
Nhìn chung, những công trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận
và thực tiễn, có giá trị cao trên địa bàn và thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên, theo
thời gian, có những quy định về KSC đầu tƣ XDCB đƣợc cập nhật, bổ sung,
điều chỉnh hoặc bãi bỏ. Đồng thời tại KBNN Hoài Ân, chỉ mới áp dụng hình
thức KSC đầu tƣ XDCB trên hệ thống DVCTT từ tháng 09/2020 và cũng chƣa
có đề tài nào thực hiện nghiên cứu về vấn đề này tại đơn vị. Do đó, tác giả thực
hiện luận văn về nghiên cứu tình hình KSC đầu tƣ XDCB trong điều kiện thực
hiện DVCTT để phù hợp hơn với tình hình thực tiễn tại đơn vị.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân
trong điều kiện thực hiện DVCTT.
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, tác giả xác định ba mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá thực trạng KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân trong điều
kiện thực hiện DVCTT.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN
Hoài Ân trong điều kiện thực hiện DVCTT phù hợp với bối cảnh hiện nay.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân trong điều kiện
thực hiện DVCTT hiện nay ra sao?
- Các giải pháp nhằm hoàn thiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài
Ân trong điều kiện thực hiện DVCTT phù hợp với bối cảnh hiện nay là gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: KSC đầu tƣ XDCB trong điều kiện thực hiện
DVCTT.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại KBNN Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
5
+ Về thời gian: Từ tháng 09/2020 đến tháng 05/2022.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu, đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên
cứu định tính cụ thể nhƣ sau:
- Quá trình thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp: Tham khảo các văn bản quy định về KSC đầu tƣ
XDCB qua KBNN trong điều kiện thực hiện DVCTT.
+ Dữ liệu sơ cấp: Thu đƣợc bằng phƣơng pháp tiến hành phỏng vấn, thu
thập số liệu từ cán bộ tại KBNN Hoài Ân.
- Tiến hành phân tích: Tác giả dùng công cụ Excel để tổng hợp, thống
kê, phân tích, so sánh.
Bằng quá trình thu thập dữ liệu và phân tích nhƣ trên, tổng quan thực
trạng KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân trong điều kiện thực hiện
DVCTT hiện nay nhƣ áp dụng nhƣ thế nào? Từ đó, đánh giá đƣợc những hạn
chế và đƣa ra các giải pháp phù hợp nhất nhằm hoàn thiện công tác KSC đầu
tƣ XDCB trong điều kiện thực hiện DVCTT trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận KSC đầu tƣ
XDCB trong điều kiện thực hiện DVCTT qua KBNN.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng KSC đầu tƣ XDCB
qua KBNN Hoài Ân trong điều kiện thực hiện DVCTT, tác giả đề xuất các
giải pháp để hoàn thiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hoài Ân trong điều
kiện thực hiện DVCTT.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản trong
điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện.
6
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản trong điều
kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân, tỉnh
Bình Định.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong điều kiện dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Hoài Ân, tỉnh
Bình Định.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nƣớc
NSNN là phạm trù rất rộng và bao quát, vừa liên quan đến lĩnh vực
kinh tế, vừa liên quan đến góc độ quản lý nhà nƣớc.
Trong hệ thống tài chính, NSNN là bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật
chất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện các nhiệm vụ của mình. Mặt khác,
NSNN còn là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện điều tiết vĩ mô nền
kinh tế - xã hội.
Trên phƣơng diện kinh tế, có nhiều định nghĩa về NSNN khác nhau:
Dƣới góc độ hình thức: NSNN là một bản dự toán thu và chi tài chính
hàng năm của nhà nƣớc do CP lập ra, trình Quốc hội quyết định và giao cho
CP thực hiện.
Dƣới góc độ về thực thể: NSNN bao gồm các nguồn thu cụ thể, những
khoản chi cụ thể và đƣợc định lƣợng. Các nguồn thu đều đƣợc nộp vào quỹ
tiền tệ và các khoản chi đều đƣợc xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu chi quỹ này có
quan hệ ràng buộc nhau gọi là cân đối ngân sách đây là một cân đối lớn trong
nền kinh tế thị trƣờng.
Trên phƣơng diện pháp lí, NSNN đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ngày 25/6/2015 định nghĩa
theo Khoản 14, Điều 4 nhƣ sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do
- Xem thêm -