Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụn...

Tài liệu Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua kho bạc nhà nước tỉnh phú yên

.PDF
98
1
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN NGUYỄN ĐẮC THỊNH HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 8.34.03.01 Ngƣời hƣớng dẫn : PGS.TS Trần Thị Cẩm Thanh LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Đắc Thịnh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................... 5 7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................ 6 1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...................................................................................................... 6 1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc ......................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc............................. 6 1.1.3. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .............................. 6 1.1.4. Đặc điểm chi thƣờng xuyên .............................................................. 8 1.1.5. Vai trò của chi thƣờng xuyên............................................................ 9 1.2. KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................................................................... 9 1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc .................. 9 1.2.2. Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN......................................... 14 1.2.3. Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .................................................... 19 1.2.4. Nội dung công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc . 20 1.2.5. Thủ tục kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc ....................................... 19 1.2.6. Vai trò và sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc. .................................................................................. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN............ 27 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ...... 27 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên ................................................................................................... 27 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên .......................................................................................................... 28 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ........................................ 30 2.2.1. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên ...........................................................................................................................30 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN........... 60 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 60 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 69 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN.................................................... 70 3.1. ĐỊNH HƢỚNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ..................... 70 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ........................................................................................................ 71 3.2.1 Nâng cao năng lực, trình độ tin học, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc cho đội ngũ cán bộ Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên ..........................................71 3.2.2 Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hiện đại hóa công nghệ thông tin ........................................................................................72 3.2.3 Tăng cƣờng nghiên cứu hoàn thiện các ứng dụng trên chƣơng trình dịch vụ công trực tuyến ..................................................................................73 3.2.4 Tăng cƣờng công tác thông tin tuyên truyền về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên..................................................74 3.2.5 Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài chính, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan tham gia vào quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc .................................................................75 3.2.6 Hoàn thiện kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên..................................................76 3.2.7 Hoàn thiện kiểm soát tính pháp lý chữ ký điện tử của đơn vị sử dụng ngân sách .........................................................................................................77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................ 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 82 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết đầy đủ Từ viết tắt 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CPĐT Chính phủ điện tử 3 DVC Dịch vụ công 4 ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách 5 GDV Giao dịch viên 6 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc 7 KSC Kiểm soát chi 8 KTT Kế toán trƣởng 9 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 10 QLNN Quản lý Nhà nƣớc 11 TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc 12 TKTG Tài khoản tiền gửi DANH MỤC BẢNG STT 2.1 2.2 2.3 Tên bảng Thống kê một số khoản chi NSNN chƣa đúng quy định tại KBNN Phú Yên Số liệu công tác KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên 2019-2020 Số liệu các khoản chi thƣờng xuyên (theo cấp ngân sách) của KBNN Phú Yên giai đoạn 2019-2020 Trang 55 60 61 DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Quy trình đăng ký sử dụng DVC tại KBNN 15 2.1 Quy trình khai báo phiếu giao nhận hồ sơ và YCTT 46 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT 1.1 1.2 Tên sơ đồ Hệ thống DVC trực tuyến KBNN Quy trình KSC thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Trang 16 19 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập và phát triển của đất nƣớc, công tác quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc nói chung và công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc nói riêng đã có những bƣớc chuyển mình tích cực. Đặc biệt, kể từ năm 2019 khi mà hệ thống KBNN ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào quá trình KSC NSNN qua KBNN thì lĩnh vực KSC thƣờng xuyên đã nâng cao cả về quy mô và chất lƣợng, ngày càng hiệu quả và khoa học hơn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên vẫn còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế, kém hiệu quả. Do cơ chế chính sách về KSC thƣờng xuyên thay đổi và có những nội dung chồng chéo nhau giữa các văn bản chế độ nên có một số nội dung khó thực hiện làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng công tác KSC NSNN qua KBNN. Đặc biệt, trong điều kiện mới, khi ứng dụng DVC trực tuyến vào quá trình KSC NSNN qua KBNN, tính chủ động và phối hợp trong công tác của đơn vị sử dụng ngân sách với KBNN vẫn chƣa đƣợc phát huy cao. Hiện tại, cán bộ, công chức tại KBNN Phú Yên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn chƣa đồng đều. Trong đó, vẫn còn một số ít cán bộ công chức thể hiện sự lúng túng và thụ động mỗi khi ứng dụng chƣơng trình mới vào trong quá trình thực hiện công việc KSC dẫn đến tăng thời gian tiếp cận với những thay đổi mới. Điều này thực sự có ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác KSC tại đơn vị. Nhận thức đƣợc tình hình thực tế nhƣ trên, tôi đã chọn đề tài:“Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên” để nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Luận văn đƣợc thực hiện với mong muốn đóng góp một số giải pháp nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, hạn chế, và nâng cao hiệu quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên. 2 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Công tác KSC NSNN qua KBNN, đặc biệt là công tác KSC thƣờng xuyên NSNN, là vấn đề quan trọng và rất đƣợc chú ý vì có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Do vậy, đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đƣợc thực hiện với các phạm vi không gian và thời gian khác nhau. Hà Thị Hạnh (2017) đã thực hiện nghiên cứu “Tăng cƣớng kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học Lao động-Xã hội. Tác giả Hà Thị Hạnh (2017) đã nêu lên đƣợc tầm quan trọng của NSNN và chi NSNN. Tác giả đã có cái nhìn tổng quan về chi NSNN và KSC NSNN qua KBNN, từ đó phân tích thực trạng KSC NSNN tại đơn vị và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác KSC NSNN qua KBNN. Trần Thị Mỹ Vân (2018), đã thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng.Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu các nội dung chi thƣờng xuyên qua KBNN Đà Nẵng, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác KSC thƣờng xuyên ở KBNN Đà Nẵng. Qua đó đảm bảo cho công tác KSC thƣờng xuyên đƣợc chặt chẽ, đúng chế độ chính sách và hiệu quả hơn, nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý tài chính đối với các ĐVSDNS nhà nƣớc qua KBNN Đà Nẵng. Nguyễn Thị Thảo Linh (2019) đã thực hiện nghiên cứu “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học Lao động-Xã hội. Tác giả Nguyễn Thị Thảo Linh (2019) đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đồng thời tìm hiểu thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. Qua đó, đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm tăng cƣờng KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. 3 Lê Thi Thơ (2020) đã thực hiện nghiên cứu“ Chất lƣợng dịch vụ công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả Lê Thi Thơ (2020) đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ trực tuyến tại KBNN Phú Yên. Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc xem nhƣ nguồn thông tin đáng tin cậy để KBNN Phú Yên hiểu rõ hơn về nhu cầu và đánh giá của khách hàng về từng yếu tố xây dựng nên chất lƣợng dịch vụ trực tuyến tại Kho bạc, qua đó nâng cao sự hài lòng tin tƣởng của khách hàng một cách hiệu quả hơn. Trong bài viết của Thạc sĩ Dƣơng Công Trinh “Hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 214 tháng 4/2020. Tác giả Dƣơng Công Trinh đã nêu ra một số kiến nghị thiết thực để hoàn thiện KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Hùng Cƣờng “Giải pháp đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến” tại KBNN Long An đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 214 tháng 4/2020 triển khai dịch vụ công trực tuyến tới 86% đơn vị sử dụng Ngân sách trên địa bàn tỉnh, mang đến một diện mạo mới trong công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Khắc Thiện-Thạc sĩ Nguyễn Tiến Trung“ Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 220 tháng 10/2020. Tác giả đã nêu nhiều giải pháp để hoàn thiện kiểm soát chi đối với nguồn vốn đầu tƣ từ Ngân sách các cấp góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng NSNN đúng mục đích, đúng chế độ về quản lý tài chính của nhà nƣớc, hạn chế tối đa các hiện tƣợng tiêu cực làm thất thoát NSNN và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn. Bài viết của Thạc sĩ Trịnh Bá Quyền “Nâng cao hiệu quả DVC trực tuyến tại Kho bạc Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc 4 gia số 234 tháng 01/2022. Tác giả đã nêu lên đƣợc khi triển khai vận hành hệ thống DVC trực tuyến giúp đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng hiệu quả vận hành của hệ thống KBNN. Các luận văn và các bài viết trên là những nghiên cứu khoa học có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. Các tác giả đã nêu đƣợc những vấn đề quan trọng trong KSC NSNN qua KBNN, đã đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế, khuyết điểm và đã đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên lại ở những thời điểm khác nhau, tại những đơn vị KBNN khác nhau, và đặc biệt là các nghiên cứu trên sẽ đƣợc tham khảo và ứng dụng trong đề tài này. Hiện tại, tại KBNN Phú Yên chƣa có công trình nào nghiên cứu về KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN. Mặt khác, điểm mới về ứng dụng DVC trực tuyến trong công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN trong giai đoạn hiện nay đang đƣợc chú trọng và theo tìm hiểu của tác giả thì vẫn chƣa có công trình nào nghiên cứu KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN trong điệu kiện mới này. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và vấn đề ứng dụng DVC trực tuyến vào KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, luận văn đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc hai mục tiêu sau: - Phân tích thực trạng KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên, đặc biệt là trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên năm 2019, 2020. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu định tính, phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Thứ nhất, luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN. Thứ hai, trên cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và phân tích, đánh giá thực trạng của đơn vị, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến. Các giải pháp đề xuất nhằm giúp cho đơn vị tiến tới mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện, hiện đại hóa công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên và tạo điều kiện thuận lợi tối đa trong quá trình kiểm soát thanh toán, tận dụng đƣợc lợi thế của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và từng bƣớc tiến tới mục tiêu KBNN điện tử. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục những từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm ba chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên Chương 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên \ 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc [37]. 1.1.2. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. 1.1.3. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc Chi thƣờng xuyên là nhóm chi đặc biệt quan trọng gồm nhiều khoản chi và bao quát trên nhiều lĩnh vực, đối tƣợng chi và tính chất chi tiêu. Cụ thể nhƣ sau: 1.1.3.1. Phân loại theo lĩnh vực chi trả Theo Luật ngân sách số 85/2015/QH (Quốc hội, 2015) thì chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm: - Quốc phòng; - An ninh và trật tự, an toàn xã hội; - Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; - Sự nghiệp khoa học và công nghệ 7 - Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; - Sự nghiệp văn hóa thông tin; - Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn; - Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng; - Các hoạt động kinh tế; - Hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; - Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; - Các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định của pháp luật. 1.1.3.2. Phân loại theo đối tượng chi trả, chi thường xuyên NSNN gồm các nội dung Nếu phân loại theo đối tƣợng thì chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm (Thông tư 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính, 2020b): - Các khoản chi cho con ngƣời thuộc các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập nhƣ: Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, phúc lợi tập thể, y tế, học bổng cho học sinh, sinh viên, v.v. - Các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập nhƣ: Các dịch vụ công cộng điện, nƣớc, vệ sinh môi trƣờng, văn phòng phẩm, vật tƣ văn phòng, sách, báo, tạp chí, dịch vụ viễn thông và thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, … - Các khoản chi hỗ trợ và bổ sung nhằm thực hiện các chính sách đảm bảo xã hội, công tác ngƣời có công với cách mạng, và các chính sách khác của Nhà nƣớc. 8 - Các khoản chi trả lãi tiền vay trong và ngoài nƣớc. - Các khoản chi khác. 1.1.3.3. Phân loại theo tính chất từng khoản chi, chi thường xuyên NSNN bao gồm Nếu phân loại theo tính chất của từng khoản chi thì chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm (Thông tư 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính, 2020b): - Chi thanh toán các nhân, bao gồm: các khoản chi tiền lƣơng, chi tiền công trả cho lao động thƣờng xuyên theo hợp đồng, phụ cấp lƣơng, học bổng học sinh, sinh viên, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đƣơng chức, chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. - Chi nghiệp vụ chuyên môn: Là các khoản chi đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên của ĐVSDNS. Gồm: Chi văn phòng phẩm, vật tƣ văn phòng, hàng hóa vật tƣ chuyên môn dùng cho từng ngành, bảo hộ lao động, trang phục, đồng phục, … - Chi mua sắm tài sản công: Chi mua sắm máy móc, thiết bị; mua sắm máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; mua sắm máy móc thiết bị chuyên dùng; các tài sản khác… - Các khoản chi khác: Các khoản chi hoàn thuế giá trị gia tăng, các khoản chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách, … 1.1.4. Đặc điểm chi thƣờng xuyên Các khoản chi thƣờng xuyên thƣờng có những đặc điểm sau: - Các khoản chi thƣờng xuyên thƣờng mang tính ổn định, đảm bảo duy trì hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị. - Các khoản chi thƣờng xuyên mang tính chất tiêu dùng. - Các khoản chi thƣờng xuyên không thể đánh giá, xác định hiệu quả một cách cụ thể. Hiệu quả của chi thƣờng xuyên không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế 9 mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội, thức đẩy sự phát triển bền vững của đất nƣớc. 1.1.5. Vai trò của chi thƣờng xuyên Chi thƣờng xuyên có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi thƣờng xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nƣớc duy trì hoạt động bình thƣờng để thực hiện tốt chức năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thƣờng xuyên còn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nƣớc, tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thƣờng xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tƣ phát triển, thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nƣớc. Chi thƣờng xuyên là công cụ Nhà nƣớc thực hiện mục tiêu ổn định chính trị, xã hội, quốc phòng, an ninh, thực hiện các chính sách xã hội, kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Chi thƣờng xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả của bộ máy QLNN. 1.2. KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc 1.2.1.1. Chức năng của Kho bạc Nhà nước KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có các chức năng sau (Thủ tƣớng Chính phủ, 2015a): - KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính QLNN về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà 10 nƣớc; quản lý ngân quỹ nhà nƣớc; tổng kế toán nhà nƣớc; thực hiện việc huy động vốn cho NSNN và cho đầu tƣ phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. - KBNN có tƣ cách pháp nhân, con dấu có hình quốc huy, đƣợc mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội. 1.2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Theo quy định hiện hành (Thủ tƣớng Chính phủ, 2015a), thì KBNN thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: - Ban hành văn bản hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của KBNN. - Quản lý quỹ NSNN, quỹ tài chính nhà nƣớc đƣợc giao theo quy định của pháp luật gồm: Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống KBNN; thực hiện hạch toán số thu NSNN cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN và của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của NSNN và các nguồn vốn khác đƣợc giao theo quy định của pháp luật. Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của NSNN, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi NSNN bằng ngoại tệ. Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nƣớc do KBNN quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cƣợc, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm đƣợc giao theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nƣớc và của các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN. - Đƣợc trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại KBNN để nộp NSNN hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho NSNN theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ 11 các điều kiện theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện kế toán NSNN gồm: Tổ chức hạch toán kế toán NSNN, các quỹ và tài sản của Nhà nƣớc đƣợc giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phƣơng theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi NSNN cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nƣớc có liên quan theo quy định của pháp luật. Tổng hợp, lập quyết toán NSNN hàng năm trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nƣớc bao gồm các công việc nhƣ: Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. Tổng hợp thông tin tài chính nhà nƣớc về tình hình tài sản nhà nƣớc; nguồn vốn và nợ phải trả của Nhà nƣớc; tình hình hoạt động, kết quả thu, chi NSNN; vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nƣớc. Lập báo cáo tài chính nhà nƣớc trên phạm vi toàn quốc và từng địa phƣơng, báo cáo cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện công tác thống kê KBNN và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. - Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nƣớc tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống nhƣ: Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với KBNN. Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của KBNN theo quy định của pháp luật. Đƣợc sử dụng ngân quỹ nhà nƣớc để tạm ứng cho NSNN theo quy định của pháp luật. Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nƣớc. - Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng