BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
LÊ VĂN CƢỜNG
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CÁC KHOẢN CHI TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH –
KẾ HOẠCH HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 8340301
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. LÊ TRẦN HẠNH PHƢƠNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn với đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ
các khoản chi tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh, tỉnh Bình
Định” là do tôi nghiên cứu thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Cô
TS. Lê Trần Hạnh Phƣơng. Các thông tin trong Luận văn là những thông tin
thu thập thực tế tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh. Luận văn
này chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.Tôi xin cam đoan chịu trách
nhiệm về lời cam đoan của mình.
Quy Nhơn, ngày
tháng
năm 2022
Tác giả luận văn
Lê Văn Cƣờng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Cô TS. Lê Trần
Hạnh Phƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn này, cũng nhƣ đã giúp đỡ tôi hoàn thiện
kiến thức chuyên môn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng, Khoa Đào tạo
sau Đại học và toàn thể các Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy tại Trƣờng
Đại học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức trân quý cho tôi trong thời
gian tham gia khóa học tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công chức của Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
quá trình khảo sát và hoàn thiện Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Văn Cƣờng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................. 4
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ..................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI CẤP HUYỆN..................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong khu vực công .................................. 7
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ ........................................ 7
1.1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ........................................................... 8
1.1.3. Mục tiêu, vai trò của kiểm soát nội bộ ....................................................... 13
1.1.4. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ .................................................................. 14
1.1.5. Ý nghĩa kiểm soát nội bộ ............................................................................ 15
1.1.6. Lợi ích và hạn chế của kiểm soát nội bộ .................................................... 15
1.2. Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo INTOSAI .......................................... 17
1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................. 17
1.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 20
1.2.3. Hoạt động kiểm soát ................................................................................... 22
1.2.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 22
1.2.5. Hoạt động giám sát ..................................................................................... 23
1.3. Nội dung chi và kiểm soát nội bộ các khoản chi của đơn vị tài chính
cấp huyện......................................................................................................... 23
1.3.1. Tổng quan về nội dung chi ......................................................................... 23
1.3.2. Kiểm soát nội bộ các khoản chi qua cơ quan Tài chính cấp huyện ........... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN VÂN CANH, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ............................................................................................................. 29
2.1. Tổng quan về huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ...................................... 29
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, lịch sử ..................................................................... 29
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội....................................................................... 30
2.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 31
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ......................................................................... 31
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................. 32
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ............................................................... 34
2.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ......................................................... 37
2.3.1. Hình thức cấp phát các khoản chi tại Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ......................................................................... 37
2.3.2. Tình hình thực hiện các khoản chi tại Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ......................................................................... 41
2.3.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện Vân Canh ......................................................................................... 54
2.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ....................................... 66
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc......................................................................................... 66
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại ...................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN CHI TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN VÂN
CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................................... 72
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện .................................................... 72
3.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 72
3.1.2. Phƣơng hƣớng ............................................................................................ 73
3.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Vân Canh ................................................................. 75
3.2.1. Về môi trƣờng kiểm soát ............................................................................ 75
3.2.2. Về đánh giá rủi ro ....................................................................................... 76
3.2.3. Về hoạt động kiểm soát .............................................................................. 78
3.2.4. Về thông tin và truyền thông ...................................................................... 79
3.2.5. Về hoạt động giám sát ................................................................................ 80
3.3. Một số kiến nghị để hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản chi tại
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh ................................................ 81
3.3.1. Đối với UBND tỉnh Bình Định .................................................................. 81
3.3.2. Đối với UBND huyện Vân Canh................................................................ 82
3.3.3. Đối với đơn vị sử dụng ngân sách .............................................................. 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 87
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt
Từ đầy đủ tiếng Anh
1 CBCC
Officials
Từ đầy đủ tiếng Việt
Cán bộ công chức
2
CCN
Industrial clusters
Cụm công nghiệp
3
CN-XD
Building technology
Công nghệ - Xây dựng
4
ĐGRR
Risk assessment
Đánh giá rủi ro
5
ĐTPT
Development Investment
Đầu tƣ phát triển
6
HĐGS
Monitoring Activities
Hoạt động giám sát
7
GTSX
Production value
Giá trị sản xuất
8
HĐKS
Control operation
Hoạt động kiểm soát
9
HĐND
People's Assembly
Hội đồng nhân dân
10
KBNN
State Treasury
Kho bạc nhà nƣớc
11
KSNB
Internal control
Kiểm soát nội bộ
12
KT-XH
Socioeconomic
Kinh tế - Xã hội
13
MTKS
Control environment
Môi trƣờng kiểm soát
14
NLTS
Agriculture forestry seafood Nông lâm thủy sản
15
NSNN
State budget
Ngân sách nhà nƣớc
16
NTM
New countryside
Nông thôn mới
17
P.TC-KH
Financial planning office
Phòng Tài chính – Kế
hoạch
18
TABMIS
Treasury And Budget
Management Information
System
Hệ thống thông tin quản
lý ngân sách - Kho bạc
19
TM-DV
Trade in Services
Thƣơng mại - Dịch vụ
20
TT-TT
Information and
Communication
Thông tin và truyền thông
21
UBND
People's Committee
Ủy ban nhân dân
22
XDCB
Basic construction
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp chi ngân sách huyện Vân Canh từ năm 2019 - 2021 ..... 47
Bảng 2.2: Tổng hợp chi đầu tƣ từ ngân sách huyện Vân Canh từ năm
2019-2021 ....................................................................................... 49
Bảng 2.3: Tổng hợp chi thƣờng xuyên ngân sách huyện Vân Canh từ năm
2019 - 2021 ..................................................................................... 51
Bảng 2.4. Bảng khảo sát đánh giá về thực trạng MTKS................................. 56
Bảng 2.5: Bảng khảo sát đánh giá về thực trạng ĐGRR ................................ 58
Bảng 2.6: Bảng khảo sát đánh giá về thực trạng HĐKS ................................. 60
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về thực trạng TT-TT ........................................... 62
Bảng 2.8: Bảng khảo sát đánh giá về thực trạng HĐGS ................................. 64
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO ......................................... 12
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của P.TC-KH ..................................................... 32
Sơ đồ 2.2: Kiểm soát nội bộ chi đầu tƣ phát triển ..................................................... 41
Sơ đồ 2.3: Kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ......................................................... 44
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng các khoản chi ngân sách giai đoạn 2019 – 2021 ................... 48
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NSNN các cấp là các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã
đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, để đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ phát triển KT-XH của địa phƣơng. Muốn thực hiện đƣợc
nhiệm vụ nêu trên tất yếu phải có nguồn lực tài chính. Tất cả các nhu cầu chi
tiêu tài chính của Nhà nƣớc đều đƣợc đảm bảo từ các nguồn thu ngân sách
mang lại. Do vậy, thu - chi NSNN là công cụ của chính sách tài chính quan
trọng của quốc gia trong điều tiết KT-XH, nhằm ổn định và phát triển đất
nƣớc. Đây chính là xƣơng sống, là cơ thể sống là bộ máy hoạt động của chính
quyền các cấp. Do vậy, KSNB hiệu quả các khoản thu, chi NSNN đóng vai
trò hết sức quan trọng trong quản lý nguồn lực tài chính của quốc gia và các
địa phƣơng.
Những năm qua, việc quản lý các khoản chi đã đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc quan tâm xây dựng và đổi mới, để hoàn thiện vai trò quản lý tài chính
của chính quyền các cấp. Trong công cuộc đổi mới của đất nƣớc nói chung và
cải cách tài chính nói riêng, việc quản lý chi trên hệ thống TABMIS ngày
càng đi vào ổn định. Hoạt động tài chính cấp ngân sách ngày càng trở nên
phong phú và đa dạng, nội dung các khoản chi cũng ngày càng phức tạp hơn.
Vì vậy việc báo cáo, xử lý thông tin về công tác quản lý, điều hành đối với
ngân sách cấp huyện cũng đòi hỏi hết sức nhanh chóng, chính xác và khoa
học. KSNB các khoản chi đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả quản lý, tiết kiệm, hiệu quả và cân đối ngân sách. Thực tế hiện nay KSNB
các khoản chi tại cơ quan tài chính cấp huyện vẫn còn một số hạn chế nhất
định nhƣ phân bổ kinh phí còn dàn trải, chƣa tập trung đúng trọng tâm trọng
điểm, thƣờng xuyên thiếu hụt mất cân đối ngân sách, dẫn đến phải đề xuất bổ
sung từ cấp trên. Thông qua việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi để tham
mƣu UBND huyện trong chi tiêu ngân sách phải đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu
2
quả và cân đối đƣợc so với nguồn thu. Do đó KSNB các khoản chi có vai trò
quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý.
Những năm qua, hoạt động quản lý các khoản chi tại huyện Vân Canh,
tỉnh Bình Định cơ bản phục vụ tốt yêu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo an
ninh quốc phòng trên địa bàn. Tuy nhiên, thực trạng KSNB các khoản chi của
huyện Vân Canh vẫn còn nhiều hạn chế, kể cả trong công tác lập dự toán,
thực hiện dự toán, kiểm soát và quyết toán NSNN,… KSNB các khoản chi tại
P.TC-KH huyện Vân Canh vẫn còn một số hạn chế nhƣ: Chƣa kiểm soát chặt
chẽ các khoản chi nên chi chƣa thật sự tiết kiệm và hiệu quả, chƣa cân đối
đƣợc ngân sách để chi cho các nhiệm vụ phát sinh đột xuất, phân bổ kinh phí
vẫn còn dàn trải, chƣa tập trung,… Bên cạnh đó, trong khu vực công nói
chung và trong hệ thống tài chính nói riêng, hiểu biết về KSNB còn khá mới
mẻ, chủ yếu dựa vào quy định của pháp luật, kinh nghiệm của cá nhân để thực
hiện, thiếu cách nhìn tổng quát và có hệ thống. Các đơn vị chƣa phân tích
mục tiêu, rủi ro nên KSNB chƣa đầy đủ, phù hợp và hữu hiệu. Do đó, việc
đƣa ra các giải pháp hoàn thiện KSNB dựa trên cơ sở lý thuyết hiện đại về
KSNB các khoản chi vận dụng tại thực tiễn của P.TC-KH huyện Vân Canh,
tỉnh Bình Định là vô cùng cấp thiết.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của KSNB các khoản chi đối với cơ
quan tài chính cấp huyện nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm
soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định”. Tác giả hệ thống hóa nội dung về KSNB, đánh giá
những ƣu, nhƣợc điểm KSNB các khoản chi tại P.TC-KH huyện Vân Canh.
Từ đó đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện KSNB các khoản chi tại P.TCKH huyện.
2. Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu KSNB tại các cơ quan hành chính nhà nƣớc đƣợc quan tâm
khá nhiều trong giai đoạn gần đây. Các tác giả chủ yếu tập trung vào phân
3
tích đánh giá thực trạng KSNB tại các đơn vị đặc thù, đánh giá ƣu, nhƣợc
điểm đối với từng loại hình đơn vị, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
KSNB. Một số nghiên cứu về KSNB trong khu vực công liên quan đến đề tài
đƣợc trình bày dƣới đây:
Đồng Thị Mỹ Lợi (2014) nghiên cứu hoàn thiện KSNB các khoản thu
chi ngân sách Thị xã Dĩ An – Bình Dƣơng. Đề tài tập trung nghiên cứu KSNB
các khoản thu - chi ngân sách tại Thị xã Dĩ An – Bình Dƣơng. Từ đó, tác giả
đánh giá thực trạng, đối chiếu với các quy định hiện hành để tìm ra ƣu nhƣợc
điểm của việc vận dụng KSNB tại thị xã. Trên cơ sở này đề xuất các giải pháp
hoàn thiện KSNB thu - chi ngân sách tại thị xã Dĩ An – Bình Dƣơng. Đề tài
tiếp cận các bộ phận cấu thành KSNB và một số quy trình kiểm soát chủ yếu,
tác giả không đi vào tất cả các quy trình kiểm soát.
Phạm Ngọc Cƣơng (2014) đánh giá thực trạng KSNB các khoản chi tại
Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai. Tác giả đối chiếu với các quy định hiện hành để
tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của KSNB tại Sở Tài chính. Từ đó đề xuất
các giải pháp hoàn thiện KSNB chi ngân sách tại đơn vị. Đề tài nghiên cứu
các bộ phận cấu thành KSNB và một số quy trình kiểm soát lệnh chi tiền tại
Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai.
Đỗ Văn Đông (2019) tập trung nghiên cứu KSNB thu, chi ngân sách tại
P.TC-KH huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai. Đề tài nêu thực trạng, đối chiếu với các
quy định hiện hành để tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của việc vận dụng
KSNB tại huyện. Từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện KSNB thu - chi ngân
sách huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai. Luận văn chƣa có nhiều các quy trình mô tả
hoạt động của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
Trần Đình Vƣơng (2019) đánh giá thực trạng KSNB chi ngân sách nhà
nƣớc tại P.TC-KH huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Từ đó tác giả nhận định những
ƣu điểm, nhƣợc điểm của trong KSNB chi tại huyện. Từ đó đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác KSNB chi ngân sách tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
4
Lê Văn Thịnh (2021) đánh giá thực trạng KSNB chi ngân sách nhà nƣớc tại
P.TC-KH huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định. Từ đó tác giả đã tìm ra những ƣu,
nhƣợc điểm trong việc vận dụng KSNB tại huyện và đề xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác KSNB chi NSNN tại huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Tóm lại, những đề tài nghiên cứu trên tập trung vào một số lĩnh vực
nhƣ xây dựng cơ bản huyện, thu - chi ngân sách tại địa phƣơng, hiện vẫn chƣa
có nghiên cứu thực nghiệm tại địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định. Vì
vậy, trong đề tài này tác giả sẽ tập trung nghiên cứu chuyên sâu KSNB các
khoản chi trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện KSNB đối với các khoản chi tại P.TCKH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
- Mục tiêu cụ thể:
(i) Phân tích thực trạng KSNB các khoản chi tại P.TC-KH huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định.
(ii) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB các khoản chi tại
P.TC-KH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng KSNB các khoản chi tại P.TC-KH huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định hiện nay nhƣ thế nào?
Những giải pháp nào giúp hoàn thiện KSNB các khoản chi tại P.TCKH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định?
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: KSNB các khoản chi.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Tại P.TC-KH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2019 đến
năm 2021.
5
Nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu KSNB các khoản chi của
P.TC-KH huyện Vân Canh đối với các đơn vị trực thuộc UBND huyện Vân Canh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện dựa trên phƣơng pháp định tính nhằm đạt đƣợc mục
tiêu nghiên cứu đã nêu. Cụ thể:
Tác giả tổng quan tài liệu, suy luận để hệ thống hóa những vấn đề lý
luận cơ bản về KSNB đối với các khoản chi trên địa bàn huyện. Khi nghiên
cứu đánh giá thực trạng, đánh giá ƣu, khuyết điểm về KSNB các khoản chi
trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định, tác giả sử dụng bảng câu hỏi
khảo sát thông qua các quy định và văn bản hiện hành làm cơ sở thống kê,
phân tích, so sánh, tổng hợp, suy luận.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp suy luận, suy diễn, tổng hợp để đề xuất
các giải pháp giúp hoàn thiện KSNB các khoản chi trên địa bàn huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận:
Luận văn cung cấp khung lý thuyết về KSNB các khoản chi cấp huyện
hiện nay, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các đối tƣợng quan tâm.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng KSNB các khoản chi, làm sáng
tỏ những hạn chế và nguyên nhân hạn chế còn tồn tại của P.TC-KH huyện. Trên
cơ sở này, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp giúp kiểm soát và phân bổ hợp
lý các khoản chi. Từ đó giúp hoàn thiện KSNB, tăng cƣờng hiệu quả làm việc
của P.TC-KH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định trong tƣơng lai.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, phục
lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ các khoản chi cấp huyện.
6
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản chi tại
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN CHI CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong khu vực công
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ
KSNB bắt đầu đƣợc sử dụng vào đầu thế kỷ 20. Từ năm 1940, các tổ
chức kế toán công và kiểm toán nội bộ Hoa Kỳ đã xuất bản nhiều báo cáo,
hƣớng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu KSNB trong các cuộc kiểm toán.
Năm 1992, báo cáo COSO ra đời đã tạo lập cơ sở lý thuyết cơ bản về
KSNB. Sự xuất hiện của báo cáo này đã đƣa ra khái niệm, một cách hiểu
chung đƣợc chấp nhận rộng rãi về KSNB và hỗ trợ các nhà quản lý kiểm soát
tổ chức tốt hơn. Trong lĩnh vực công, KSNB rất đƣợc xem trọng và đƣợc
kiểm toán viên nhà nƣớc đặc biệt quan tâm.
Một số quốc gia nhƣ Hoa Kỳ, Canada,… đã công bố chính thức về
KSNB áp dụng cho các cơ quan sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán của
Tổng kế toán nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO ban hành năm 1999) có đề cập đến vấn
đề KSNB đặc thù trong tổ chức sự nghiệp. GAO đƣa ra năm yếu tố về KSNB
bao gồm các quy định về MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT-TT và HĐGS.
INTOSAI ra đời vào năm 1953, với vai trò là hiệp hội nghề nghiệp của
các SAI. INTOSAI là một tổ chức tự chủ, độc lập và phi chính trị đƣợc thành
lập nhƣ một thể chế vĩnh viễn, trụ sở chính đặt tại thủ đô Viên của nƣớc Áo.
Trong các kỳ đại hội, INTOSAI đặt trọng tâm vào các vấn đề chủ yếu đang
đặt ra đối với SAI, giúp các thành viên đƣa ra các giải pháp sáng tạo nhằm
khắc phục những trở ngại chung. INTOSAI đã góp phần rất lớn giúp các
thành viên hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm toán các tài khoản, hoạt động của
chính phủ, thúc đẩy việc lành mạnh hóa trong quản lý tài chính và nâng cao
chất lƣợng giải trình của chính phủ ở từng quốc gia. Ngoài ra, INTOSAI còn
8
là diễn đàn để kiểm toán viên nhà nƣớc trên thế giới trao đổi những vấn đề
cùng quan tâm, cập nhật những tiến bộ mới nhất của các chuẩn mực kiểm
toán, các quy định về nghề nghiệp khác cũng nhƣ những thông lệ tốt nhất.
Năm 1992, INTOSAI đã ban hành hƣớng dẫn về KSNB áp dụng cho
khu vực công. Tài liệu hƣớng dẫn này đã tích hợp các lý luận chung về KSNB
của báo cáo COSO và những đặc thù của khu vực công. Hƣớng dẫn này đã
đƣợc cập nhật vào năm 2001 và công bố vào năm 2004. Đến năm 1997, Việt
Nam tham gia Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á (ASOSAI).
ASOSAI đã tổ chức 13 đại hội, Việt Nam đã đăng cai tổ chức đại hội 14 tại
Hà Nội vào năm 2018. Việt Nam là thành viên đƣơng nhiên trong Ban Điều
hành ASOSAI nhiệm kỳ 2015 - 2018, đồng thời là nƣớc Chủ tịch của
ASOSAI nhiệm kỳ 2018 - 2021.
Năm 2013, INTOSAI tiếp tục cập nhật, công bố áp dụng vào năm 2014.
Tháng 7 năm 1996, Kiểm toán nhà nƣớc Việt Nam là thành viên chính thức
của tổ chức INTOSAI.
1.1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Theo hƣớng dẫn INTOSAI năm 2013 “KSNB là một quá trình xử lý
toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong đơn vị, quá
trình này được thiết lập để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ chung của tổ chức”.
KSNB là một quá trình không thể thiếu của tổ chức nhằm đạt các mục
tiêu về: Tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động trong đơn vị; Tôn trọng pháp
luật và các quy định có liên quan; Thiết lập, báo cáo các thông tin quản lý,
thông tin tài chính đáng tin cậy và đảm bảo tính kịp thời; Bảo vệ nguồn lực
không thất thoát, hƣ hỏng và sử dụng sai mục đích.
Trong mọi hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức thì chức năng kiểm
tra, kiểm soát, giám sát đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, nhà lãnh đạo luôn
tìm ra cách thức để có thể kiểm soát cơ quan, đơn vị, tổ chức mình ngày một
9
tốt hơn. KSNB đƣợc thiết lập để giúp cho cơ quan, đơn vị, tổ chức đạt đƣợc
mục tiêu đề ra cũng nhƣ việc tuân thủ các tiêu chí hoạt động khi giảm thiểu
các yếu tố xảy ra bất ngờ, gây tác động xấu đến mục tiêu và hoạt động của cơ
quan, đơn vị, tổ chức. KSNB giúp cơ quan, đơn vị, tổ chức có thể ứng phó kịp
thời với các thay đổi trong nền kinh tế, môi trƣờng cạnh tranh cũng nhƣ nhìn
thấy đƣợc những nhu cầu, xu hƣớng muốn hƣớng đến sự phát triển chung
trong tƣơng lai.
KSNB trong các đơn vị hƣớng đến các mục tiêu sau:
+ Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và
hiệu quả trong hoạt động của đơn vị. Các hoạt động của đơn vị đƣợc thực
hiện một cách có đạo đức, có kỷ cƣơng, có tính kinh tế, hiệu quả và thích
hợp; thực hiện đúng trách nhiệm.
+ Mục tiêu về báo cáo: Mục tiêu này liên quan đến việc hƣớng dẫn về
quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp giảm thiểu gian lận; từ đó giúp cải thiện
hiệu quả hoạt động và tăng cƣờng năng lực giám sát của tổ chức.
+ Mục tiêu tuân thủ: Liên quan đến việc tuân thủ pháp luật hiện hành,
các điều ƣớc quốc tế, các nguyên tắc và các quy định có liên quan.
+ Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa
mục tiêu về hoạt động của đơn vị; nhƣng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lãng phí nguồn lực quốc gia, bảo vệ các nguồn lực
chống thất thoát và sử dụng sai mục đích.
Các nguyên tắc KSNB là: Nguyên tắc phân công, phân nhiệm; Nguyên
tắc bất kiêm nhiệm; Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
Các nguyên tắc kết nối KSNB theo quy định khuôn mẫu: Hƣớng dẫn
cụ thể KSNB trong môi trƣờng tin học; Hƣớng dẫn biện pháp xử lý của kiểm
toán viên đối với các rủi ro đã đánh giá,….
KSNB gồm 05 yếu tố: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT-TT và HĐGS.
10
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 việc “Xác định và ĐGRR có sai
sót trọng yếu thông qua các hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường
của đơn vị” có đề cập đến khái niệm KSNB nhƣ sau:
KSNB là quy trình do Ban Quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác
trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và quy
định liên quan.
Theo Luật Kế toán 2015 “Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ chức
thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”.
Dƣới góc độ của Nhà lãnh đạo, Nhà hoạch định chính sách qua quá
trình nhận thức tìm hiểu và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến hình thành nhiều
định nghĩa khác nhau nhƣng tƣơng đồng về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên, định
nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi là định nghĩa COSO.
COSO (Committeee of Sponsoring Organization) là Ủy Ban thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (National
Commission on Financial reporting, hay còn gọi là Treadway Commission).
COSO đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu về KSNB và đƣa ra 05 bộ phận cấu
thành nhằm giúp các đơn vị có thể xây dựng KSNB một cách hữu hiệu.
Hội đồng các tổ chức tài trợ Ủy ban Treadway (COSO) xây dựng mô
hình đánh giá KSNB đƣợc thừa nhận và áp dụng rộng rãi trên thế giới nhƣ
những chuẩn mực của chất lƣợng KSNB. KSNB đƣợc định nghĩa là “quá
trình do Hội đồng quản trị, ban điều hành và các cá nhân thực thi xây dựng
để đưa ra sự đảm bảo hợp lý với mục đích để đạt được những nội dung sau:
Tính hiệu quả và hiệu năng của quá trình hoạt động; Mức độ tin cậy của các
báo cáo tài chính; Tính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.”
11
Theo khái niệm trên KSNB đƣợc hiểu nhƣ sau:
KSNB là “một quá trình” chứ không phải là một sự kiện, một tình
huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện ở các bộ phận trong đơn vị và
đƣợc kết hợp thành một thể thống nhất. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó
đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản nhất trong đơn vị chứ không phải là một
hoạt động bổ sung cho các hoạt động của đơn vị hoặc là một gánh nặng bị áp
đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. Quá trình kiểm soát là
một phƣơng tiện nhằm giúp cho các đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
KSNB cung cấp “sự bảo đảm hợp lý” chứ không phải đảm bảo tuyệt
đối là một số mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Vì khi vận hành KSNB, những yếu kém
có thể xảy ra do các sai lầm của con ngƣời, vấn đề liên quan đến lợi ích – chi
phí,… nên dẫn đến không đạt đƣợc các mục tiêu. KSNB có thể ngăn chặn,
phát hiện các sai phạm nhƣng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy
ra. Tuy nhiên, nguyên tắc cơ bản trong việc đƣa ra quyết định quản lý là chi
phí cho quá trình kiểm soát không thể vƣợt quá lợi ích đƣợc mong đợi từ quá
trình kiểm soát đó. Ngƣời quản lý có thể nhận thức đƣợc đầy đủ các rủi ro,
tuy nhiên nếu chi phí cho quá trình kiểm soát quá cao thì họ vẫn không áp
dụng các thủ tục kiểm soát rủi ro.
KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục mà phải bao
gồm cả con ngƣời trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhân viên và chính
con ngƣời thiết lập các mục tiêu, cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành
chúng. Ngƣợc lại, KSNB cũng tác động tới hành vi của con ngƣời. Mọi cá
nhân có một khả năng, suy nghĩ ƣu tiên khác nhau khi làm việc, họ luôn hiểu
rõ nhiệm vụ cũng nhƣ trao đổi và hành động một cách nhất quán. KSNB sẽ
tạo ra ý kiến ở cá nhân và hƣớng những hoạt động của họ đến mục tiêu chung
của đơn vị.
- Xem thêm -