Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty cổ phần xây dự...

Tài liệu Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông kon tum

.PDF
102
1
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM ĐINH KHÁNH HUYỀN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU,PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM Kon Tum, tháng 4 năm 2018 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM GVHG SVTH Lớp MSSV : Ths.Nguyễn Thị Hằng : Đinh Khánh Huyền : K814KT : 141401027 Kon Tum, tháng 04 năm 2018 MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM .......................................2 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ....................................................................2 1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.....................2 1.3. NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH...........................................................................2 1.4. SỨ MỆNH ,TẦM NHÌN VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI ..................................................2 1.5. NHỮNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC CÓ SỰ THAM GIA CỦA CÔNG TY ...............................................................................................................3 1.6. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................................3 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..........................................................3 1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban tại công ty ....................................5 1.7. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY .............................................................8 1.8. NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÔNG TY VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN .............................................................................11 1.9. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM ............................................11 1.9.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kế toán –Tài chính tại công ty ............................12 1.9.2. Biên chế và phân công nhiệm vụ hiện nay của phòng Tài chính kế toán Công ty CP xây dựng & Quản lý CTGT Kon Tum .......................................................................12 1.10. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN ........13 1.10.1. Nhiệm vụ của kế toán trưởng ..........................................................................13 1.10.2. Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp .......................................................................15 1.10.3. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán ....................................................................15 1.10.4. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ........................................................................16 1.10.5. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định-công cụ dụng cụ ..................................16 1.10.6. Nhiệm vụ của kế toán vật tư-sản phẩm–hàng hóa–tiêu thụ ............................16 1.10.7. Nhiệm vụ thủ quỹ ............................................................................................16 1.11. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG ......................17 i 1.12. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA BA NĂM (2015-2016-2017) ............................................................................................................19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM .........................................................24 2.1. VỐN BẰNG TIỀN ..................................................................................................24 2.1.1. Ý nghĩa vốn bằng tiền.......................................................................................24 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán ........................................................................................24 2.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán vốn bằng tiền ................................................................24 2.1.4. Kế toán tiền mặt................................................................................................24 2.1.5. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...............................................................................30 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ..................................................................35 2.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng ...............................................................................35 2.2.2.Kế toán phải thu khách hàng ..............................................................................39 2.3. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ .....................................................................................42 2.3.1. Đặc điểm ............................................................................................................42 2.3.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................42 2.3.3. Chứng từ sổ sách sử dụng..................................................................................42 2.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ ........................................................................42 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉ,KIẾN NGHỊ .........................................................................46 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................................................46 3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................46 3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................46 3.2. MỘT VÀI GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................46 KẾT LUẬN CHUNG .....................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................49 PHỤ LỤC NHẬN XÉT CỦA GVHD NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Hằng đã dẫn dắt và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt qua trình thực tập tại Doanh nghiệp. Là một sinh viên đang tập làm quen với môi trường làm việc thực tế ,không tránh khỏi sự bở ngỡ ,nhưng với sự thân thiện và giúp đỡ nhiệt tình của anh chị nhân viên phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em liên hệ kiến thức thực tế ,hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường.Tích lũy học hỏi thêm kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện bài luận tốt nghiệp.Em gửi lời chân thành cảm ơn tới các anh chị nhân viên trong công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp. Cuối cùng em rất mong nhận được sự chỉ bảo ,đóng góp ý kiến của thầy cô để em có điều kiện bổ sung ,nâng cao ý thức của mình,phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực tập Đinh Khánh Huyền iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐHĐCĐ HĐQT CP CTGT BKS SXKD SXVLXD BT BTN BTXM TNHH MTV CNXDCĐ GTVT CĐB XN SX XD PĐNTƯ PNK TK TSCĐ BHXH BHYT KPCĐ KTCN Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Cổ phần Công trình giao thông Ban kiểm soát Sản xuất kinh doanh Sản xuất vật liệu xây dựng Bê tông Bê tông nhựa Bê tông xi măng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chuyên nghành xây dựng cầu đường Giao thông vận tải cầu đường bộ Xí nghiệp sản xuất Xây dựng Phiếu đề nghị tạm ứng Phiếu nhập kho Tài khoản Tài sản cố định Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Kế toán công nợ iv DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG Danh sách Hội đồng quản trị do Đại Hội Cổ Đông bầu nhiệm Bảng 1.1 4 kỳ III (2016-2020) Danh sách Ban Kiểm Soát do Đại Hội Cổ Đông nhiệm kỳ III Bảng 1.2 5 bầu năm 2016-2020 Danh sách Ban Giám Đốc và Kế toán trưởng do Đại Hội Cổ Bảng 1.3 5 Đông nhiệm kỳ III bầu năm 2016-2020 Bảng cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của Công ty Cổ phần xây Bảng 1.4 8 dựng và QLCT giao thông Kon Tum Bảng công nhân kĩ thuật của Công ty xây dựng và quản lý Bảng 1.5 9 công trình giao thông Kon Tum Bảng xác nhận nghĩa vụ thuế của Công ty cổ phần xây dựng và Bảng 1.6 10 quản lý công trình giao thông Kon Tum các năm trước Bảng 1.7 Bố trí nhân sự phòng tài chính – kế toán 12 Bảng 1.8 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ tại phòng tài chính-kế toán 12 Bảng 1.9 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty 20 Bảng 1.10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 21 Bảng 2.1 Ý nghĩa các kí tự trong sơ đồ lưu chuyển chứng từ 25 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT TÊN BẢNG Biểu đồ cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của Công ty Cổ phần Biểu đồ 1.1 xây dựng và QLCT giao thông Kon Tum Biểu đồ công nhân kĩ thuật của Công ty xây dựng và quản lý Biểu đồ 1.2 công trình giao thông Kon Tum TRANG 9 10 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ 2.8 TÊN BẢNG Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông kon Tum Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP xây dựng & quản lý CTGT Kon Tum Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Kế toán luân chuyển chứng từ tăng tiền mặt Kế toán luân chuyển chứng từ giảm tiền mặt Kế toán luân chuyển chứng từ tăng tiền gửi Kế toán luân chuyển chứng từ giảm tiền gửi Kế toán lưu chuyển chứng từ tạm ứng Kế toán lưu chuyển chứng từ hoàn ứng Kết toán luân chuyển chứng từ phải trả Kế toán luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng v TRANG 3 11 17 26 28 31 33 36 37 40 42 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nền kinh tế trong nước phát triển theo hướng mở cửa,làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng rõ rệt và ngày càng rõ nét.Đòi hỏi các Doanh nghiệp phải luôn nhận thức ,đánh giá được tiềm năng của Doanh nghiệp mình trên thị trường để có thể tồn tại ,đứng vững và ngày càng phát triển. Để đạt được điều đó Doanh nghiệp cần phải năng động trong tổ chức quản lý ,điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền,đó là tiền đề, cơ sở để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Mặt khác đó là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động kinh tế và kiểm tra tài sản sử dụng vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong kinh doanh cũng như đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư,chi tiêu trong tương lai có khả năng như thế nào.Bên cạnh việc kiểm tra chứng từ sổ sách về tình hình kinh tế của công ty,qua đó chúng ta nắm bắt được hiệu quả kinh tế của đơn vị. Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,phải trả”nên em đã chọn đề tài này cho bài luận văn tốt nghiệp của mình trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài -Vận dụng những lý thuyết đã học trên giảng đường vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức đã học. -Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,phải trả tại công ty Cổ phần xây dựng và quản lí công trình giao thông Kon Tum. -Đưa ra những mặt ưu và nhược điểm trong công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,phải trả tại công ty.Từ đó thấy được tầm quan trọng trong việc quản lý tiền trong công ty để đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản phải thu,phải trả tại đơn vị. Là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,khả năng tài chính và khả năng thanh toán của công ty. -Thực hiện công việc hằng tuần được giao và học hỏi ,làm quen với môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. 1.2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đề tài này chủ yếu tìm hiểu về ”Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần xây dựng và Quản lý công trình giao thông Kon Tum”. -Phạm vi nghiên cứu của bài luận này tập trung chủ yếu tại phòng Tài chính –kế toán của công ty trong thời gian thực tập trong ba tháng từ 15/01đến 15/04 năm 2018. 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài luận tốt nghiệp này em đã sử dụng một số phương pháp : -Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp các anh chị nhân viên trong phòng kế toán .Những người cung cấp số liệu chứng từ để phục vụ số liệu thông tin cho bài luận. 1 -Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích những ưu ,nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm đưa ra hướng giải pháp,khắc phục. -Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ,tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.3. Bố cục của đề tài Bài báo cáo gồm có ba chương: Chương 1:Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum Chương 2:Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,nợ phải trả tại Công ty Cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Chương 3:Nhận xét và kiến nghị 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY  Tên đầy đủ: Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum.  Tên tiếng nước ngoài : KonTum transport engieering management and construction joint-stock co.  Nơi đăng ký kinh doanh: TP.Kon Tum-Tỉnh Kon Tum.  Địa chỉ trụ sở chính: 01 Nguyễn Thái Học, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.  Điện thoại: 0260.3866.441  Số fax: 060.3862.609 1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Công ty CP xây dựng & quản lý CTGT Kon Tum được thành lập năm 1992 ban đầu mang tên Đoạn quản lý cầu đường bộ Kon Tum. Đến 07/03/2000 được đổi tên thành Công ty xây dựng và quản lý công trình giao thông theo quyết định số 22/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Kon Tum. Và đến 01/01/2006 tên công ty được đổi thành Công ty CP xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Từ 1 đơn vị hoạt động sự nghiệp chuyên về quản lý và sửa chữa cầu đường bộ. Bằng sự vươn lên của mình và sự đầu tư đúng hướng có hiệu quả và toàn diện trên các mặt có tổ chứ quản lý và xây dựng. Đến nay Công ty CP xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum đã trở thành đơn vị thi công chủ lực của ngành giao thông vận tải Kon Tum đủ sức cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Địa bàn của công ty ngày càng được mở rộng ra các tỉnh Quảng Nam-Gia Lai-Phú Yên-Bình Định 1.3. NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: xây dựng công trình kỹ thuật (giao thông, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình giao thông đường bộ). Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các sản phẩm từ kim loại, sửa chữa, bảo dưỡng xe có động cơ, mua bán xăng dầu. Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, phương tiện vận tải, vận tải hàng hóa. Hoạt động tư vấn quản lý bao gồm: tư vấn đầu tư, sử dụng các nguồn tài chính, quản lý dự án. Hoạt động về kiến trúc và tư vấn kỹ thuật, kiểm định khảo sát, giám sát, lập hồ sơ mời thầu, đo vẽ bản đồ, lập hồ sơ hiện trạng các công trình xây dựng giao thông, kiểm tra phân tích kỹ thuật. Các dịch vụ thí nghiệm, kiểm tra độ bền cơ học bê tông, kết cấu vật liệu xây dựng. Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán, lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp (khi đủ điều kiện). 1.4. SỨ MỆNH ,TẦM NHÌN VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI Tầm nhìn: trở thành một trong những công ty mạnh hàng đầu về thi công cầu và các công trình giao thông và cả nước, hướng tới phát triển hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh 2 vực, trong đó lấy lĩnh vực thi công cầu và các công trình giao thông làm ngành chủ lực, tạo thế phát triển bền vững. Sứ mệnh: xây dựng những công trình quy mô lớn với công nghệ hiện đại, đạt tiến độ, chất lượng và thẩm mỹ cao. Thực hiện chế độ đãi ngộ hợp lý về vật chất và tinh thần đối với cán bộ công nhân viên, tạo ra giá trị mới cho các cổ đông, chia sẻ một phần trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng. Giá trị cốt lõi: cam kết xây dựng những công trình với chất lượng và thẩm mỹ cao, đạt tiến độ và an toàn, không ngừng đầu tư thiết bị hiện đại, luôn đi đầu trong việc áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào quản lý doanh nghiệp và thi công công trình, xem chất lượng là một nhân tố phát triển để tăng tính cạnh tranh và là một yếu tố của văn hóa doanh nghiệp. Chuyên nghiệp: xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có phong cách làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, giàu nhiệt huyết - giỏi chuyên môn. Đoàn kết: xây dựng tinh thần đoàn kết, hợp tác lành mạnh, sẵn sàng chia sẻ giữa các đồng nghiệp, giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa nhân viên và các đối tác. Trách nhiệm xã hội: cam kết đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng đời sống của cán bộ công nhân viên. Phát triển bền vững: xây dựng những công trình với chất lượng và thẩm mỹ cao, đạt tiến độ và an toàn... bằng sự đoàn kết, nổ lực sáng tạo không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, giàu nhiệt huyết và giỏi chuyên môn, chia sẻ một phần trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng trong tình đồng bào tương thân tương ái vì mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp và đất nước. 1.5. NHỮNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC CÓ SỰ THAM GIA CỦA CÔNG TY  Dự án đường Hồ Chí Minh (trạm qua Tỉnh Kon Tum).  Đường tránh ngập lòng hồ dự án thủy điện PleiKrông.  Đường tránh ngập Quốc lộ 14C–thủy điện Sê San 4.  Đường vào công trình đầu mối TL676–thủy điện Thượng Kon Tum.  Dự án thủy điện ĐakĐrinh thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.  Dự án xây dựng đường Trường Sơn Đông (gói thầu D20-D21, gói thầu C6 Ngọc Tem-Kon Tum, gói thầu C3 Cẩm La-Quảng Nam. 1.6. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 3 . ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH- (Kỹ thuật – Kế hoạch –Vật tư- KẾ TOÁN Quản lý bảo trì ) BAN ĐIỀU HÀNH CÁC XÍ NGHIỆP THI THI CÔNG CÔNG XÂY DỰNG CÁC HẠT QUẢN LÝ QUỐC LỘ VÀ TỈNH LỘ XN SX VẬT LIỆU XD XÍ NGHIỆP CƠ GIỚI VÀ TRẠM TRỘN BTNTRẠM TRỘN BTXM Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông kon Tum (Nguồn: Phòng tổng hợp kinh doanh) 4 1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban tại công ty  Hội đồng cổ đông Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty CP xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum. Có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quyết định sủa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty, bầu và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, quyết định tổ chưc lại, giải thể công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ Công ty.  Hội đồng quản trị Là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty cổ phần xây dựng & Quản lý công trình giao thông Kon Tum do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm : 01 Chủ tịch hội đồng quản trị và 02 thành viên với nhiệm kỳ là 05 năm. Thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. HĐQT nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát hoạt động của giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do pháp luật, điều lệ của công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Tình hình thành viên HĐQT thực tế hiện nay tại công ty: Bảng 1.1.Danh sách Hội đồng quản trị do Đại Hội Cổ Đông bầu nhiệm kỳ III (2016-2020) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tên thành viên Chức vụ Ông Nguyễn Văn Tín Chủ tịch Bầu lại ngày 28/04/2016 Ông Trần Ngọc Thanh Thành viên Bầu lại ngày 28/04/2016 Ông Trần Quốc Phùng Thành viên Bầu lại ngày 28/04/2016  Ban kiểm soát Ban kiểm soát của công ty CP xây dựng & QLCTGT Kon Tum bao gồm 3 thành viên do ĐHĐCĐ bầu ra . Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 năm, thành viên BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức kế toán nhằm thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông.Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và ban giám đốc. Danh sách các thành viên của Ban kiểm soát hiện nay tại công ty 5 Bảng 1.2. Danh sách Ban Kiểm Soát do Đại Hội Cổ Đông nhiệm kỳ III bầu năm (2016-2020) BAN KIỂM SOÁT Tên thành viên Chức vụ Bà Nguyễn Thị Thanh Trưởng ban Bầu lại ngày 28/04/2016 Ông Trần Kim Tuấn Thành viên Bầu ngày 28/04/2016 Bà Lê Thị Tuất Thành viên Bầu lại ngày 28/04/2016  Ban giám đốc Ban giám đốc của Công ty gồm ba người: 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc. Giám đốc điều hành quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các phó giám đốc giúp việc giám đốc trong lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc được giám đốc ủy quyền theo qui định cảu pháp luật và Điều lệ công ty. Bảng 1.3. Danh sách Ban Giám Đốc và Kế toán trưởng do Đại Hội Cổ Đông nhiệm kỳ III bầu năm (2016-2020) BAN GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG Tên thành viên Chức vụ Ông Nguyễn Văn Tín Giám đốc Miễn nhiệm ngày 01/07/2016 Ông Trần Ngọc Thanh Giám đốc Bổ nhiệm ngày 01/07/2016 Ông Đinh Ngọc Thắng Phó giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2016 Ông Trần Quốc Phùng Phó giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2016 Bà Nguyễn Thị Kim Loan Kế toán trưởng Bổ nhiệm ngày 01/07/2016  Trách nhiệm của Ban tổng giám đốc đối với tình hình tài chính của công ty Tuân thủ các Quy định của các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các qui định pháp lý hiện hành khác có liên quan.Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán. Đưa ra các phán đoán và ước tính kế toán một cách hợp lý và thận trọng. Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên nguyên tắc hoạt động liên tục. Chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Tổng Giám Đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn  Phòng tổng hợp Tham mưu cho lãnh đạo Công ty quyết định về bộ máy tổ chức, quản lý bộ máy chỉ huy sản xuất, bộ máy điều hành đủ trình độ, năng lực trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, hành chính cũng như quản lý tổ chức nhân sự cho phù hợp với yêu cầu thực tế của công ty. Tham mưu cho cho Giám đốc Công ty về thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, tuyển chọn bố trí, đào tạo, đề bạt cán bộ đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất. 6 Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc quản lý hành chính công ty như: quản lý tài sản, nhà ở, kho tàng, văn phòng khu tập thể của công ty, mua sắm các trang thiết bị, sửa chữa nhỏ, bố trí nơi làm việc của các phòng ban. Điều hành hoạt động của xe con phục vụ công tác, thanh quyết toán tiền điện nước sinh hoạt,…Cung cấp văn phòng phẩm cho các phòng ban nghiệp vụ. Là thành viên của Hội đồng thi đua khen thưởng kỷ luật, hội đồng nâng bậc lương cho cán bộ công nhân. Thường trực văn phòng Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên.  Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty, đồng thời tập hợp, phân tích và phản ánh toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty thông qua hoạch toán quyết toán và báo cáo quyết toán trong công ty, lập kế hoạch tài chính tháng, quý, năm, kế hoạch chung và dài hạn, cân đối nguồn vốn và trả nợ các khoản vay ngắn hạn cũng như dài hạn để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và đổi mới thiết bị,…..  Phòng kinh doanh  Bao gồm các bộ phận:  Bộ phận kỹ thuật;  Bộ phận vật tư;  Bộ phận quản lý bảo trì ; Tham mưu cho giám đốc công ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. Lập công tác kế hoạch, dự báo các hợp đồng kinh tế, công tác thị trường trên cơ sở nhiệm vụ mục tiêu phát triển của công ty. Lập kế hoạch dài hạn và trung hạn, kế hoạch tháng, quý, năm. Chủ động tiếp cận thị trường tìm kiếm các công trình để được tham gia dự thầu, đấu thầu, nhận thầu theo đúng trình tự xây dựng cơ bản để đạt kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tham mưu cho giám đốc ký kết và chỉ đạo các hợp đồng thanh lý, các hợp đồng kinh tế theo đúng thể chế quản lý của nhà nước. Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý xây lắp, giám sát chất lượng công trình, quản lý kỹ thuật, tiến độ biện pháp thi công và an toàn lao động. Lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu, thực hiện việc kiểm tra khối lượng dự toán, quyết toán của các đơn vị trực thuộc,… Tham gia xây dựng đơn giá tiền lương với công nhân tại các công trình, xây dựng định mức và đơn giá đối với công tác đặc biệt phát sinh trong quá trình thi công. Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp về việc bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ mà công ty quản lý. Lập báo cáo các hư hỏng của cầu, đường, cống, tình hình bảo lũ, tai nạn giao thông, hành lang an toàn đường bộ,…để đề xuất ý kiến thực hiện khắc phục, sửa chữa.  Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh 7 Chịu sự quản lý của công ty và trực tiếp tham gia thi công các công trình, các đội sản xuất thi công các hạng mục, phần việc chuyên môn tại các công trình theo sự yêu cầu của các chủ đầu tư và tư vấn giám sát thông qua sự điều động của công ty. Các hạt quản lý cầu đường bộ bao gồm :  Hạt quản lý Quốc lộ 24  Hạt quản lý Quốc lộ 40 & 14C  Hạt quản lý cầu đường bộ Sa Thầy  Hạt quản lý cầu đường bộ ĐakGlei Ban điều hành thi công công trình: có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức điều hành thi công các công trình do Công ty giao. Xí nghiệp cơ giới: thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành và sửa chữa toàn bộ xe máy, thiết bị thi công để phục vụ cho hoạt động SXKD các công trình của Công ty. Các xí nghiệp thi công công trình: trực tiếp tổ chức điều hành thi công các công trình do Công ty giao. Xí nghiệp SXVLXD và trạm trộn BT: thực hiện việc sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng cho công ty và thị trường theo kế hoạch SXKD Công ty giao. Trạm trộn BTN nóng và Trạm trộn BTXM hoạt động theo nhiệm vụ kế hoạch được giao.  Mối liên hệ giữa các phòng ban trong công ty Các phòng ban, các xí nghiệp, hạt có trách nhiệm quản lý, điều hành công việc và chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc. Ban giám đốc luôn cố gắng tìm ra những biện pháp hữu ích nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty và thực hiện đầy đủ ngĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Về bố trí nhân sự: đúng người, đúng việc, các trưởng-phó phòng và nhân viên các phòng, ban, hạt, xí nghiệp hỗ trợ cho nhau trong công tác khi có sự cần thiết nhằm để hoạt động của Công ty được nhịp nhàng đồng bộ và có hiệu quả. Việc bảo dưỡng, duy tu được thực hiện hàng ngày, mỗi ngày đều có báo cáo công việc duy tu, sửa chữa cho Hạt trưởng và tổng kết công việc trong tháng cho phòng ban ở Công ty tính lương, từ đó mà Ban giám đốc và các phòng ban có kế hoạch, chiến lược kinh doanh cụ thể hữu hiệu. 1.7. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp thì số lượng lao động và trình độ học vấn cũng tăng dần theo, thu nhập bình quân của mỗi người lao động cũng tăng. Ngoài ra, khi tuyển dụng thêm lao động mới, công ty đều đào tạo sâu về chuyên môn và kỹ năng làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành tốt công việc được giao. 8 Bảng 1.4. Bảng cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của Công ty Cổ phần xây dựng và QLCT giao thông Kon Tum STT Cán bộ chuyên môn Số người I Đại học và trên đại học 45 1 Kỹ sư xây dựng cầu đường 27 2 Kỹ sư kinh tế xây dựng 9 3 Kỹ sư cơ khí chuyên dùng 9 II Cao đẳng & trung cấp 18 1 Cao đẳng giao thông CNXDCĐ 8 2 Trung cấp GTVT CĐB 10 Tổng cộng 63 Nhìn chung, công ty hiện nay với số lượng công nhân viên là 63 người trong đó Đại học và trên đại học là 45 người và Cao đẳng & trung cấp là 18 người. Việc thực hiện cơ cấu tổ chức theo quy mô trực tuyến chức năng là hợp lý, vì có quy mô nhỏ, mặt khác việc sử dụng mô hình này có những ưu điểm. Từng bộ phận, nhân viên gắn với những hoạt động riêng biệt, từ đó cho phép họ tích lũy được kinh nghiệm, phát huy được năng lực, sở trường để thực hiện công việc có hiệu quả cao. Cán bộ chuyên môn 30 25 Đại học và trên đại học 20 15 Cao đẳng & trung cấp 10 5 0 Kỹ sư xây Kỹ sư kinh tế Kỹ sư cơ khí Cao đẳng Trung cấp dựng cầu xây dựng chuyên dùng giao thông GTVT CĐB đường CNXDCĐ Biểu đồ 1.1. Biểu đồ cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của Công ty Cổ phần xây dựng và QLCT giao thông Kon Tum 9 Bảng 1.5. Bảng công nhân kĩ thuật của Công ty xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum STT Công nhân theo nghề Số người 1 Hạt trưởng 2 2 Hạt phó 1 3 Lái máy 9 4 Lái xe 7 5 Tuần đường 31 6 Kỹ thuật 3 7 Nổ mìn 1 8 Kỹ thuật điện 2 Tổng Cộng 56 Nhìn chung Công ty hiện nay với số lượng công nhân theo nghề là 56 người trong đó tuần đường có số công nhân theo nghề cao nhất trong các nghề. Máy móc thiết bị chuyên dùng hết công xuất và đảm bảo tiết kiệm việc mua sắm, sử dụng thiết bị hiệu quả trong công việc và bố trí lao động hợp lý. Công nhân theo nghề 35 30 25 20 15 Số người 10 5 0 Hạt Hạt phó Lái máy Lái xe trưởng Tuần Kỹ thuật Nổ mìn Kỹ thuật đường điện Biểu đồ1.2. Biểu đồ công nhân kĩ thuật của Công ty xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum  Trong số cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty có 63 người có trình độ từ bậc trung cấp trở lên trong đó cán bộ trình độ từ bậc đại học trở lên chiếm hơn một nửa là 41% người trong tổng số 61% số lượng cán bộ.  Tỉ lệ này tương đối cao, nó thể hiện số lượng cán bộ quản lý trong công ty có trình độ cao. Đây là điều kiện tốt cho công ty trong việc điều hành và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm tăng lợi nhuận cho công ty. 10 1.8. NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÔNG TY VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN  Nghĩa vụ thuế của Công ty cổ phần xây dựng và quản lí công trình giao thông Kon Tum  Mã số thuế : 6100104405. Bảng Error! No text of specified style in document.6. Bảng xác nhận nghĩa vụ thuế của Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum các năm trước STT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng số đã nộp vào 12.500.000.000 8.000.000.000 5.500.000.000 ngân sách Tình hình kê khai Tốt (Hoàn thành Tốt (Hoàn thành Tốt (Hoàn thành nghĩa vụ ) nghĩa vụ ) nghĩa vụ ) và nộp thuế Công ty đã thực hiện nghiêm chỉnh và chấp hành tốt nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với Nhà nước. Được Cục thuế tỉnh Kon Tum xác nhận. Đây là nền tảng tạo uy tín cho Công ty trước pháp luật, cũng như tạo dựng nên một thương hiệu bền vững trên thương trường.  Chính sách tiền lương và Bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên của công ty - Tiền lương: tiền lương được trả đầy đủ hàng tháng bằng tiền mặt thông qua thủ quỹ của công ty. Tiền lương được trả 100% và đúng thời hạn cho người lao động. - Bảo hiểm: người lao động được Công ty trả đầy đủ các bảo hiểm bao gồm :  Bảo hiểm xã hội (NLĐ: 8%, DN: 17,5%)  Bảo hiểm y tế (NLĐ: 1,5%, DN: 3%) ∑ = 32%  Bảo hiểm thất nghiệp (NLĐ: 1%, DN: 1%)  Kinh phí công đoàn (DN: 2%)  Bảo hiểm thân thể Trong tổng 32% bảo hiểm ,thì người lao động sẽ được công ty chi trả cho 21,5%, còn 10,5% do người lao động đóng theo bộ Luật Lao Động và Điều lệ Công ty. 1.9. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG KON TUM 11 1.9.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kế toán –Tài chính tại công ty S KẾ TOÁN TRƯỞNG – TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN – KIÊM KẾ TOÁN VẬT TƯ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TIÊU THỤ KẾ KẾ KẾ KẾ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TỔNG THANH CÔNG TSCĐ HỢP TOÁN NỢ CCDC THỦ QUỸ Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP xây dựng & quản lý CTGT Kon Tum (Nguồn: Phòng tổng hợp kinh doanh) 1.9.2. Biên chế và phân công nhiệm vụ hiện nay của phòng Tài chính kế toán Công ty CP xây dựng & Quản lý CTGT Kon Tum Bảng 1.7. Bố trí nhân sự phòng tài chính – kế toán STT Họ và tên Chức vụ nắm giữ 1 Bà Nguyễn Thị Loan Kế toán trưởng-Trưởng phòng phụ trách chung (trực tiếp kiểm,duyệt báo cáo tổng hợp) 2 Ông Hồ Chí Tường Phó phòng Tài chính-Kế toán;thay mặt trưởng phòng khi kế toán trưởng đi vắng. Kiêm kế toán vật tư sản phẩm. 3 Bà Nguyễn Thị Hà Kế toán tổng hợp 4 Ông Nguyễn Đình Hùng Kế toán thanh toán 5 Bà Nguyễn Thị Hồng Kế toán công nợ 6 Bà Đặng Thị Chung Kế toán TSCĐ,CCDC 7 Bà Lê Thị Tuất Thủ quỹ 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng