Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng một số sản phẩm vật l...

Tài liệu Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng không nung sản xuất trên địa bàn huyện mộ đức và các vùng lân cận

.PDF
71
2
85

Mô tả:

MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1 . M c ti n hi n c ........................................................................................... 3 3. Phươn pháp n hi n c .................................................................................... 4 4. Nội d n n hi n c ........................................................................................... 4 5. Kết q ả cần đạt được .......................................................................................... 4 6. Kết cấ của l ận văn ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG ............................ 5 1.1. Tổn q an tình hình sản x ất và ti th vật liệ xây khôn n n tr n thế iới và tại Việt Nam..................................................................................................................... 5 1.1.1. Một số chủn loại vật liệ xây khôn n n .................................................. 5 1.1. . Hiện trạn tình hình sản x ất và ti th vật liệ xây khôn n n của Việt Nam ................................................................................................................. 9 1. . Một số côn n hệ chế tạo ạch khôn n n [9a,9b,9c] ......................................... 11 1. 1. 1. 1. 1. .1. Côn n hệ sản x ất . . Côn n hệ sản x ất .3. Sản x ất ạch khôn .4. Sản x ất ạch khôn .5. Sản x ất ạch khôn ạch b tôn bọt ......................................................... 11 ạch b tôn khí chưn áp ......................................... 12 n n từ đất đá thải .................................................... 13 n n từ đá mạt .......................................................... 13 n n tự dưỡn .......................................................... 13 1.3. Đặc tính kỹ th ật vật liệ xây dựn khôn n n ................................................... 14 1.3.1. Khối lượn thể tích ..................................................................................... 14 1.3. . Cườn độ nén :............................................................................................ 14 1.3.3. Độ ẩm và độ hút nước ................................................................................. 15 1.3.4. Hệ số dẫn nhiệt ........................................................................................... 15 1.4. Kết l ận chươn 1 .................................................................................................. 15 CHƯƠNG . XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN ............................................... 16 .1. Cơ sở xây dựn đề cươn khảo sát ......................................................................... 16 .1.1. Nhữn vấn đề đặt ra hiện nay ..................................................................... 16 .1. . Cách tiếp cận và trình tự tiến hành n hi n c n hi n c ....................... 19 . . Mô tả tình hình các cơ sở sản x ất sản phẩm vật liệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn Mộ Đ c và các vùn lân cận ............................................................................ 20 2.2.1. Tình hình chung .......................................................................................... 20 . . . Tình hình sản s ất ạch xi măn cốt liệ tại địa bàn h yện Mộ Đ c ........ 22 . .3. Nhận xét sơ bộ về tình hình sản x ất .......................................................... 23 .3. Tình hình sử d n sản phẩm vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn Mộ Đ c và các vùn lân cận ................................................................................................................... 24 .3.1. Các côn trình khảo sát ............................................................................... 24 2.3. . Nhận xét sơ bộ kết q ả khảo sát sử d n vật liệ ...................................... 25 .3.3. Kết l ận chươn ....................................................................................... 25 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN .............................................................. 26 3.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 26 3. . Kết q ả khảo sát, đánh iá tình hình sản x ất các sản phẩm vật liệ xây khôn n n (đơn vị c n cấp) .................................................................................................. 26 3. 3. 3. 3. .1. Đánh . . Đánh .3. Đánh .4. Đánh iá về n ồn ốc vật liệ đầ vào ..................................................... 26 iá côn n hệ sản x ất ...................................................................... 27 iá về chủn loại sản phẩm ............................................................... 27 iá về q y trình kiểm soát chất lượn ............................................... 28 3.3. Kết q ả khảo sát, đánh iá tình hình ti th các sản phẩm vật liệ xây khôn n n (đơn vị sử d n ).................................................................................................... 28 3.3.1. Số lượn và chủn loại ạch xi măn cốt liệ sử d n tron côn trình ......... 28 3.3. . Nhận th c của n ười sử d n về ạch xi măn cốt liệ ............................. 28 3.3.3. M c độ q an tâm của n ười sử d n đến n ồn ốc ạch ........................ 29 3.3.4. Đảm bảo chất lượn ạch tr n côn trình................................................... 29 3.3.5. Vấn đề kỹ th ật khác khi thi côn vật liệ xây khôn n n ...................... 29 3.4. Kết q ả n hi n c thực n hiệm đánh iá một số tính chất cơ lý của vật liệ đầ vào và sản phẩm vật liệ xây khôn n n ..................................................................... 30 3.4.1. Kiểm tra n ồn vật liệ đầ vào ................................................................. 30 3.4. . Kiểm tra sản phẩm vật liệ khôn n n ..................................................... 34 3.5. Đề x ất các iải pháp kỹ th ật ............................................................................... 37 3.5.1. Xây dựn cấp phối hợp lý của ạch khôn n n ....................................... 37 3.5. . Thay đổi điề kiện dưỡn hộ ...................................................................... 45 3.6. Đề x ất iải pháp q ản lý ....................................................................................... 49 3.6.1. Đối với các cơ sở sản x ất .......................................................................... 49 3.6. . Đối với đơn vị sử d n , tư vấn thiết kế ...................................................... 50 3.7. Kết l ận chươn ..................................................................................................... 50 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN. TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN Học vi n: Phạm N ọc Lân Chuyên ngành: Kỹ th ật XD côn trình DD & CN Mã số: 60.58.02.08 Khóa: 34 Trườn Đại học Bách khoa – ĐHĐN Tóm tắt: Đề tài được thực hiện bằn cách tiến hành khảo sát thực tế tại một số nhà máy sản x ất và một số côn trình sử d n vật liệ xây không nung, nhất là ạch xi măn cốt liệ tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận, lấy mẫ một số n y n liệ đầ vào (như: Mạt đá, cát, xi măn ...) và sản phẩm vật liệ khôn n n của 1 số nhà máy đã sản x ất để thí n hiệm các chỉ ti cơ lý, so sánh với các ti ch ẩn xây dựn hiện hành, xác định nhữn điểm chưa phù hợp tron việc sử d n loại cốt liệ , q i trình bảo dưỡn sản phẩm... Tr n cơ sở đó, tính toán lại việc sử d n loại cốt liệ đảm bảo theo ti ch ẩn hiện hành, xác định q i trình bảo dưỡn phù hợp để nân cao chất lượn sản phẩm. Đề tài sẽ c n cấp cơ sở khoa học cho việc sử d n n ồn vật liệ địa phươn tron q á trình sản x ất ạch khôn n n đảm bảo chất lượn , óp phần đẩy mạnh việc sử d n ạch khôn n n cho các côn trình xây dựn tr n địa bàn. Với thời ian n hi n c cho phép, iới hạn n hi n c ở đây là khảo sát tại 6 công trình và 3 nhà máy đó là: Nhà máy ạch khôn n n của Xí n hiệp xây dựn Tiến Châ – c m Côn N hiệp La Hà, Nhà máy sản x ất ạch Terrazzo của côn ty cổ phần AKURA VINA– c m Côn n hiệp Q án Lát và Nhà máy N ói mà AKURA VINA của Côn ty cổ phần AKURA VINA – C m Côn n hiệp Quán Lát. Từ khóa – Gạch xi măn cốt liệ - ạch khôn n n – Gạch Terrazzo - chỉ ti cơ lý y cầ kỹ th ật - ti ch ẩn xây dựn - cườn độ nén. SURVEY AND EVALUATE AND PROPOSE SOLUTIONS TO IMPROVE THE QUALITY OF SOME UNBURNT CONSTRUCTION MATERIALS PRODUCED IN MO DUC DISTRICT AND SURROUNDING AREA Summary: The project is carried out by conducting actual surveys in some factories producing unburnt bricks with aggregate cement in Mo Duc district and surrounding areas, sampling some input materials (such as: Stone, sand, cement ...) and factory brick products have been produced to test the mechanical properties, compare with the current construction standards, determine the unsuitable points in the use using aggregates, product maintenance process ... On that basis, recalculate the use of aggregate types to ensure compliance with current standards, determine proper maintenance procedures to improve product quality Products. The project will provide a scientific basis for the use of local materials in the production process of unburnt bricks to ensure quality, contributing to promoting the use of unburnt bricks for construction works in the area. . With the research time allowed, the research limit here is the survey at 3 factories: Unburnt brick factory of Tien Chau Construction Enterprise La Ha Industrial Complex, Terazo brick factory of the company. AKURA VINA shares Quan Lat industrial cluster and AKURA VINA color Tile factory of AKURA VINA JSC Quan Lat industrial cluster. Keywords - Cement aggregate bricks - unburnt bricks - Terrazzo tiles - mechanical properties - technical requirements - construction standards - compressive strength. DANH MỤC CÁC BẢNG Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản Bản .1. Thốn k các cơ sở sản x ất ạch đất sét n n địa bàn h yện Mộ Đ c ...... 21 . . Danh sách các cơ sở được cấp phép sản x ất vật liệ xây khôn n n ....... 22 .3. Danh sách các đơn vị sản x ất ạch khôn n n được điề tra ................... 22 .4. Côn s ất hoạt độn của các nhà máy .......................................................... 23 .5. Danh sách các côn trình sử d n ạch xi măn cốt liệ được điề tra ....... 24 3.1. N ồn cốt liệ đầ vào tại các cơ sở sản x ất .............................................. 26 3. . Thôn tin v côn n hệ sản s ất ................................................................... 27 3.3. Thốn k các loại q y cách ạch .................................................................. 27 3.4. Q y trình q ản lí chất lượn sản phẩm tron nhà máy ................................. 28 3.5. Bản đánh iá nhận th c về ạch khôn n n đối với n ười sử d n ......... 28 3.6. M c độ q an tâm của n ười sử d n đến n ồn ạch ................................. 29 3.7. Tình hình đảm bảo chất lượn ạch tr n côn trình ..................................... 30 3.8. Kết q ả thí n hiệm khối lượn ri n , độ hút nước của cát ........................... 30 3.9. Kết q ả thí n hiệm khối lượn thể tích xốp của cát ..................................... 31 3.10. Kết q ả thí n hiệm thành phần hạt của cát ................................................. 32 3.11. Kết q ả thí n hiệm hàm lượn b i, bùn, sét của cát ................................... 32 3.1 . Kết q ả thí n hiệm khối lượn ri n , độ hút nước của bột đá ................... 33 3.13. Kết q ả thí n hiệm khối lượn thể tích xốp của bột đá .............................. 33 3.14. Kết q ả thí n hiệm thành phần hạt của bột đá ............................................ 34 3.15. Kết q ả thí n hiệm hàm lượn b i, bùn, sét của bột đá ............................. 34 3.16. Cấp phối cho 1m3 vữa ................................................................................. 39 3.17. Cấp phối cho 1m3 cát .................................................................................. 40 3.18. Cấp phối cho 1m3 vữa ................................................................................. 40 3.19. Cấp phối cho 1m3 cát .................................................................................. 41 3. 0. Bản thành phần cấp phối vật liệ cho 1m3 vữa ......................................... 43 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ thiết bị sản x ất ạch ốn – xi măn cốt liệ , có lỗ rổn s ốt và ạch block .................................................................................................... 6 Hình 1.2. Sơ đồ q y trình sản x ất và sản phẩm ạch AAC ........................................... 6 Hình 1.3. Sơ đồ q y trình sản x ất và sản phẩm ạch Silicat ......................................... 7 Hình 1.4. vách ngăn thạch cao ................................................................................ 8 Hình 1.5. Cấu trúc của vách n ăn thạch cao ................................................................... 8 Hình 1.6. Cấ kiện 3D ..................................................................................................... 8 Hình 1.7. Sỏi Keramzit – cốt liệ nhẹ ........................................................................... 9 Hình 1.8. Nhà nổi làm bằn bê tông cốt liệ nhẹ ........................................................... 9 Hình 3.1. Biể đồ thành phần hạt cát ............................................................................ 31 Hình 3. . Biể đồ thành phần hạt bột đá ....................................................................... 33 Hình 3.3. Đúc các mẫ ạch theo 03 thành phần cấp phối tại Phòn Thí n hiệm Vật liệ Xây dựn , Trườn Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵn .......... 42 Hình 3.4. Biể đồ q an hệ iữa độ rỗn của ạch theo các cấp phối ........................... 44 Hình 3.5. Biể đồ q an hệ iữa độ hút nước ạch theo các cấp phối ........................... 45 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Vật liệ xây dựn chiếm một vị trí hết s c q an trọn tron các côn trình xây dựn . Tron số các loại vật liệ xây dựn thì ạch xây dựn đan là vấn đề được q an tâm nhiề nhất. Ở nước ta, ạch xây dựn chủ yế là ạch đất sét n n nhưn q á trình sản x ất ạch đất sét n n cần sử d n một số lượn lớn n ồn n y n liệ đất sét, nhi n liệ hóa thạch (than đá) sẽ phát sinh rất nhiề khí thải ây hiệ n nhà kính, làm cạn kiệt n ồn tài n y n và ây ô nhiễm môi trườn ... Để hạn chế sử d n đất nôn n hiệp, iảm thiể ô nhiễm môi trườn , n ày 28/10/2010 Thủ tướn Chính phủ đã ra q yết định 567/QĐ-TTg trong đó m c ti đến năm 0 0 thay thế 30-40% ạch n n bằn ạch khôn n n . Chỉ thị số 10/CT-TTg n ày 16/4/ 01 về tăng cườn sử d n vật liệ xây khôn n n và hạn chế sản x ất, sử d n ạch đất sét n n n rõ tron số ạch khôn n n được sử d n thì 70% là ạch xi măn cốt liệ ; các côn trình sử d n vốn nhà nước phải sử d n ạch khôn nung. Thông tư 09/2012/TT-BXD đã quy định: Sa năm 2015, 100% các công trình có vốn đầ tư nhà nước phải sử d n vật liệ xây khôn n n . Các côn trình xây dựn từ 9 tần trở l n khôn phân biệt n ồn vốn, sa năm 015 phải sử d n tối thiể 50% vật liệ xây khôn n n loại nhẹ tron tổn số vật liệ xây. Chính vì vậy, ở Việt Nam tron nhữn năm ần đây, sản x ất và sử d n ạch khôn n n tron các côn trình xây dựn phát triển mạnh mẽ. Theo ni n iám thốn k số liệ vật liệ xây dựn do Viện vật liệ xây dựn (Bộ Xây dựn ) năm 015 thì tổn số cơ sở sản x ất ạch bê tông xi măn cốt liệ là 83 với tổn côn s ất là 5014 triệ vi n/năm, chiếm đại đa số các nhà máy sản x ất vật liệ khôn n n . Như vậy ở Việt Nam hiện nay thì loại ạch xi măn cốt liệ được dùn phổ biến nhất, côn s ất đáp n được nh cầ tron nước, t y vậy nh cầ tron thời ian ần đây đang tăn cao n n thời ian tới nhiề nhà máy sẽ được đầ tư mới hoặc mở rộn . Đối với Tỉnh Q ản N ãi, thán 9/ 013, UBND tỉnh Q ản N ãi ban hành q yết định về việc triển khai chươn trình phát triển vật liệ xây dựn khôn n n đến năm 0 0 và lộ trình xóa lò ạch thủ côn tr n địa bàn tỉnh Q ản N ãi. Theo đó, trước năm 013, phải chấm d t hoạt độn sản x ất của lò ạch thủ côn tron kh vực thành phố, thị trấn, thị t , kh vực ần kh dân cư… tại các h yện đồn bằn . Trước năm 014, phải chấm d t hoạt độn sản x ất của lò ạch thủ côn tại các xã miền núi th ộc các h yện đồn bằn . Theo báo cáo sơ kết của Sở Xây dựn tỉnh Q ản N ãi năm 2017, sau hơn 6 năm thực hiện Chươn trình 567 của Thủ tướn Chính phủ và hơn 03 năm triển khai thực hiện Q yết định số của UBND tỉnh. Tính đến 31/7/ 017, tổn côn s ất thiết kế các cơ sở sản x ất VLXKN tr n địa bàn tỉnh khoản 2 180 triệ vi n/năm. Trong đó, nhiề doanh n hiệp đã đầ tư dây ch yền sản x ất vật liệ xây khôn n n có q y mô lớn, thiết bị tự độn hóa cao như: Xí n hiệp xây dựn Tiến Châ 50 triệ vi n/năm; Côn ty TNHH Xây dựn La Hà 35 triệ vi n/năm; Công ty TNHH Phú Điền 5 triệ vi n/năm; Côn ty TNHH N hĩa Lâm Xanh 50 triệ viên/năm, Nhà máy sản x ất ạch, n ói khôn n n An Phú 9 triệ vi n/năm (đang đầ tư),... và nhiề cơ sở sản x ất có q y mô côn s ất từ 1,5 – 7 triệ vi n/năm. Theo q y hoạch phát triển vật liệ tỉnh Q ản N ãi đến năm 0 0 và Kế hoạch triển khai Chươn trình phát triển vật liệ xây không nung trên địa bàn tỉnh thì vào năm 2015 sản lượn ạch khôn n n các loại đạt khoản 1 0 triệ vi n q y ch ẩn/năm (trong đó ạch xi măn cốt liệ chiếm 75% tương đươn 90 triệ vi n tron tổn số vật liệ xây khôn n n các loại) và đạt khoản 0 triệ vi n q y ch ẩn/năm vào năm 2020 (trong đó ạch xi măn cốt liệ chiếm 7 ,7% tương đươn 160 triệ vi n tron tổn số vật liệ xây khôn n n các loại). Như vậy, với tổn côn s ất thiết kế tại các cơ sở sản x ất vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn toàn tỉnh đến thời điểm 31/7/ 017 sản lượn vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn tỉnh cơ bản đã đáp n ph c v cho các côn trình xây dựn sử d n vốn nhà nước. Q á trình triển khai, thực tế đã ặp khôn ít khó khăn về mặt kỹ th ật. Ri n đối với các công trình dân sinh người dân vẫn chưa q an tâm sử d n mà còn n hi n ờ về chất lượn đối với vật liệ xây khôn n n , hơn nữa sử d n vật liệ xây bằn đất sét n n tr yền thốn đã trở thành tập q án sử d n của n ười dân, họ cho rằn iá cả của loại vật liệ này lại rẻ hơn, trọn lượn vi n ạch nhẹ hơn và dễ thi côn hơn. Cũn theo báo cáo của Sở Xây dựn , q a thời ian thực hiện, đã có nhiề thôn tin phản ánh việc sử d n vật liệ xây khôn n n ây n t tườn ở một số côn trình tr n địa bàn tỉnh. Lỗi cũn có thể do q á trình thi côn khôn đảm bảo q y ch ẩn dành cho ạch khôn n n nhưn khôn thể khôn có lỗi của nhà sản x ất. B n cạnh đó, thời ian sử d n ạch khôn n n ở Việt Nam chưa nhiề , cơ sở khoa học chưa đầy đủ, kinh n hiệm của n ười xây dựn chưa nhiề , n n tâm lý n ười sử d n chưa y n tâm tron việc sử d n ạch khôn n n . Vì vậy cần phải có sự tổn kết, đánh iá thực trạn và bổ s n , hoàn chỉnh các cơ sở khoa học từ các cơ q an q ản lý nhà nước để tăn tính th yết ph c đối với n ười ti dùn . Thực trạn này cho thấy vấn đề tăn cườn khoa học côn n hệ nhằm phát triển ạch khôn n n ở Q ản N ãi là rất cấp thiết hướn tới thực hiện thắn lợi chủ trươn tăn cườn sử d n vật liệ xây dựn khôn n n và lộ trình iảm dần việc sản x ất, sử d n ạch đất sét n n tr n địa bàn của UBND Tỉnh Q ản N ãi nói ch n và tr n địa bàn h yện Mộ Đ c nói ri n Các nhà máy, cơ sở sản x ất vật liệ khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận chưa nhiề nhưn sản x ất ra nhiề chủn loại vật li khôn n n như: Gạch n hẹ b tôn bọt, Gạch xi măn cốt liệ , ạch terrazzo lát vỉa hè, n ói xi măn … đã phần nào đáp n nh cầ sử d n vật liệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn. 3 Phần lớn các nhà máy được tran bị dây ch yền côn n hệ tron nước và Tr n Q ốc, có nhữn cơ sở sản x ất sử d n côn n hệ cũ, lạc hậ n n năn x ất thấp, ti hao nhiề nhi n liệ , sản phẩm sản x ất ra mẫ mà chưa đẹp, chất lượn khôn đồn đề … ảnh hưởn đến khả năn ti th sản phẩm. Khi sử d n sản phẩm ạch khôn n n tr n địa bàn h yện đã có 1 số côn trình xảy ra tình trạn : Tườn bị n t khôn theo q i l ật, thấm nước tron mùa mưa, bon lớp trát tườn …Ảnh hưởn lớn đến chất lượn và mỹ q an côn trình. Chính vì vậy đã làm cho tâm lý n ười dùn khôn an tâm về việc sử d n ạch khôn n n . Tình trạn tr n do nhiề n y n nhân, tron q á trình thi côn xây lắp thì do kỹ th ật thi côn chưa đảm bảo, việc bảo dưỡn khối xây chưa đún q i trình… Nhưn một n y n nhân rất q an trọn là chất lượn một số sản phẩm chưa đảm bảo tron q á trình sản x ất. Việc sử d n vật liệ đầ vào chưa đảm bảo y cầ ti ch ẩn chất lượn , cấp phối pha trộn cốt liệ - xi măn chưa hợp lý, bảo dưỡn sản phẩm chưa đảm bảo q i trình…n n đã ảnh hưởn đến chất lượn sản phẩm. Vì vậy cần phải khảo sát, đánh iá một cách tổn q an, khoa học thực trạn q á trình sản x ất vật li xây dựn khôn n n tại các cơ sở để tr n cơ sở đó đề x ất một số iải pháp điề chỉnh nhằm nân cao chất lượn sản phẩm sản x ất ra tại các nhà máy. X ất phát từ nhữn lý do tr n, Đề tài: “Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng không nung sản xuất trên địa bàn Huyện Mộ Đức và các vùng lân cận” là hết s c cần thiết, để tr n cơ sở kết q ả khảo sát, đánh iá sẽ tìm ra n y n nhân ảnh hưởn đến chất lượn sản phẩm vật liệ xây dựn khôn n n tại các nhà máy, đề x ất nhữn iải pháp để nân cao chất lượn sản phẩm óp phần nân cao chất lượn các côn trình xây dựn tr n địa bàn h yện và các vùn lân cận. 2. Mục tiêu nghiên c u - Khảo sát, đánh iá thực trạn việc sản x ất và sử d n các loại sản phẩm vật liệ xây dựn khôn n n (c thể là ạch xi măn cốt liệ , ạch terazzo, n ói) tại một số nhà máy sản x ất và côn trình xây dựn tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận. Thí n hiệm các chỉ ti cơ lý của các loại vật liệ đầ vào, sản phẩm đầ ra, so sánh với các ti ch ẩn xây dựn hiện hành, tìm ra các n y n nhân ảnh hưởn đến chất lượn sản phẩm. - Tr n cơ sở thực tế khảo sát, đánh iá, tiến hành thiết kế lại thành phần cấp phối hợp lý, xác định q i trình bảo dưỡn sản phẩm ... phù hợp với các thành phần n y n liệ tại địa phươn nhằm khắc ph c nhữn khiếm kh yết để chất lượn sản phảm được sản x ất ra tốt nhất, hiệ q ả nhất. 4 - Đề x ất một số iải pháp nhằm nân cao chất lượn vật liệ xây dựn khôn n n sản x ất tại các nhà máy, óp phần thúc đẩy việc sử d n vật liệ khôn n n tron các côn trình xây dựn tr n địa bàn. 3. Phương pháp nghiên c u - N hi n c tổn q an; - Khảo sát, th thập số liệ ; - Thực nhiệm: Thí n hiệm tính chất cơ lý của vật liệ xây dựn ; 4. Nội dung nghiên c u - Tổn q an về vật liệ sử d n tron côn n hệ khôn n n xi măn cốt liệ ; - Khảo sát, đánh tình hình sản x ất và tı th các sản phẩm vật lıệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và các vùn lân cận - Y cầ kỹ th ật và phươn pháp thí n hiệm của vật liệ đầ vào và sản phẩm vật liệ khôn n n xi măn cốt liệ ; - Biện pháp bảo dưỡn sản phẩm; - Đề x ất, kiến n hị. 5. Kết quả cần đạt được Từ các số liệ th thập được sa khi khảo sát, đánh iá, thí n hiệm các chỉ ti cơ lý của cốt liệ , sản phẩm, tiến hành các phân tích khoa học so sánh và đánh iá, tr n cở sở đó đề x ất một số iải pháp nhằm nân cao chất lượn sản phẩm vật liệ khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận. 6. Kết cấu của luận văn Mở đầ Chươn 1: Tổn q an về vật liệ xây không nung Chươn : Xây dựn đề cươn khảo sát tình hình sản x ất và tı th các sản phẩm vật lıệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và các vùn lân cận Chươn 3: Kết q ả khảo sát và đề x ất ıảı pháp nân cao chất lượn sản phẩm vật lıệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn Mộ Đ c và các vùn lân cận Kết l ận và kiến n hị 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG 1.1. Tổng quan tình hình sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây không nung trên thế giới và tại Việt Nam 1.1.1. Một số chủng loại vật liệu xây không nung Vật liệu xây không nung là các vật liệu, cấ kiện, dạng block, viên hoặc tấm có thể thay thế gạch đất sét nung, dùng để xây các kết cấu t ờng bao che, tuờng ngăn trong các công trình xây dựng dân d ng và công nghiệp [1]. Sản phẩm vật liệu xây không nung (VLXKN) hay gạch không nung (GKN) rất đa dạng về chủng loại và chất l ợng nhưng chủ yế có hai loại chính là gạch block bê tông thông thuờng và block bê tông nhẹ. Ngoài ra còn có các chủn loại khác như gạch bê tông polymer khoáng hóa từ đất sét, gạch silicate, và một số sản phẩm dạng tấm như tấm thạch cao, tấm 3D, tấm sandwich. Trong một sản phẩm GKN thông thuờng có hai thành phần chính là chất kết dính và cốt liệu. Ngoài ra còn có các thành phần khác như chất tạo khí, ph gia giảm nuớc, ph gia đóng rắn nhanh, ph gia cải thiện cuờng độ, chất tạo màu. Chất kết dính thuờng là xi măng Portland, vôi + xỉ, vôi + puzolan, vôi + tro bay, ngoài ra còn có các hệ xi măng khác có những tính năng đặc biệt như xi măng magnê, xi măng cao nhôm, xi măng geopolymer. Cốt liệ cũng đa dạng, đi từ cát, sạn, sỏi, đá mạt, chất thải rắn trong công nghiệp và xây dựng như xỉ trong khai thác quặng, xỉ lò, bê tông vỡ, gốm vỡ, gạch vỡ đến các cốt liệu nhẹ như keramzít, foam, mạt gỗ, rơm, trấu, diatomit. 1.1.1.1. Gạch block bê tông Gạch block bê tông thông thường hay còn ọi là gạch xi măng cốt liệu, phù hợp với tiêu chuẩn: TCVN 6477: 2011. Chất kết dính là xi măng portland, còn cốt liệu là cát, sạn, sỏi, mạt đá, b i đá và các loại tuơng đương. Loại này đuợc dùng khá phổ biến ở các tỉnh phía Bắc trong các công trình ph hoặc các công trình kiên cố, xây các kết cấu chịu lực hoặc không chịu lực. Đặc tính cơ lí của sản phẩm ph thuộc chủ yế vào lượng xi măng sử d ng kế đến là công nghệ sản xuất và ph gia thêm vào. Thường thì sản phẩm loại này có cường độ kháng nén tốt, kích thuớc thay đổi lớn nên đỡ tốn công và vữa hồ khi xây, nhưng nặng hơn gạch đất sét nung đến 1,4 lần và chưa thân thiện với những công trình dân d ng ở các tỉnh phía Nam. Tuy nhiên giá thành có phần rẻ hơn gạch đất sét nung tiêu ch ẩn. Hiện nay , còn có một loại sản phẩm mới (khôn n n ) được ọi là Gạch ốn – xi măn cốt liệ , có thể sản x ất vi n ạch có hình dán và kích thước như vi n ạch đất sét n n thôn d n nhưn từ các n ồn n y n liệ thôn d n như mạt đá, cát … và các n y n liệ là phế liệ côn n hiệp như xỉ than hoặc phế thải xây dựn như xà 6 bần,…., do đó iá thành có thể rẻ hơn ạch đất sét n n tr yền thốn . Chất lượn cơ bản tươn tự ạch đất sét n n tr yền thốn hoặc tốt hơn như hình dán chính xác hơn … Hình 1.1. Sơ đồ thiết bị sản xuất gạch ống – xi măng cốt liệu , có lỗ rổng suốt và gạch block 1.1.1.2. Gạch bê tông nhẹ - bê tông khí chưng áp (AAC - Aerated Autoclave Concrete) – Sản phẩm đ ợc sản x ất d ới dạn block hoặc tấm, phù hợp với ti ch ẩn TCVN 7959: 011. Chất kết dính th ộc hệ vôi, xi măn và thạch cao, kết c n tron q á trình hấp hơi nước ở nhiệt độ và áp s ất thích hợp. Cốt liệ chủ yế là cát đ ợc n hiền mịn và ph ia tr ơn nở thể tích th ờn là bột nhôm. Đặc trưn là tính nhẹ, trọn lượn thể tích thay đổi từ 400 – 1000 k /m3, n n th ờn đ ợc dùn tron các côn trình cao tần hoặc các côn trình xây tr n nền món yế . Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất và sản phẩm gạch AAC 1.1.1.3. Bê tông bọt – (CLC – Cenllular lightwieght concrete) Sản phẩm đ ợc sản x ất dưới dạn block hoặc dạn vửa trộn sẵn n oài côn trình, chất l ợn phải phù hợp với ti ch ẩn TCVN: 90 9 – 011. Chất kết dính là xi măn portland, cốt liệ là cát, chất tạo bọt hoặc chất tạo khí, ph ia khoán hoạt tính 7 hoặc ph ia hóa học, đón rắn tron điề kiện tự nhi n khôn chưn áp. Côn n hệ và thiết bị sản x ất t ơn đối đơn iản và chi phí đầ tư thấp khôn iốn như thiết bị sản x ất b tôn khí chưn áp. Khác với b tôn khí chưn áp là bọt được tạo tr ớc bằn máy tạo bọt, sa đó trộn bọt với vữa b tôn và ph ia, xon đổ kh ôn hoặc bơm trực tiếp vào côn trình có đón cốp pha. 1.1.1.4. Gạch đất không nung – Gạch polymer khoáng hóa từ khoáng sét Sản phẩm dưới dạn block đặc hoặc rỗn đến 35%. Khối lượn thể tích thay đổi từ 1,4 đến 1,9 k /vi n, nặn hơn ạch đất sét n n . Chất kết dính là xi măn portland, vôi và ph ia, cốt liệ là cát sạn sỏi các loại từ thô đến mịn, mạt đá, tro, xỉ, phế thải rắn tron xây dựn và côn n hiệp. Thiết bị tạo hình chủ yế sử d n phươn pháp ép bán khô. Hiện chưa có ti ch ẩn q ốc ia cho loại sản phẩm này n n việc đưa vào sử d n ặp nhiề khó khăn và chưa phổ biến ở Việt Nam. 1.1.1.5. Gạch silicate Gạch silicate – là vật liệ xây khôn n n được sản x ất tr n cơ sở vôi + cát hoặc các loại phế thải có ch a hàm lượn ôxyt silic cao (tro, xỉ than, phế thải côn n hiệp) + nước. Sản phẩm đ ợc tạo hình bằn phươn pháp ép bán khô, sa đó đón rắn tron thiết bị hấp ở nhiệt độ 160 – 2200C và áp s ất 1 – 16 Mpa. Sản phẩm y cầ kỹ th ật phù hợp với ti ch ẩn TCVN: 118 – 1994. Hình 1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất và sản phẩm gạch Silicat 1.1.1.6. Vách ngăn thạch cao Đây là một tron nhữn vật liệ phổ biến dùn để làm trần hoặc tườn nội thất tron xây dựn ia d n và thươn mại. Vật liệ này n ày càn được sử d n nhiề hơn tron xây dựn dân d n và côn n hiệp do có đặc tính thi côn nhanh ọn, tính thẩm mỹ cao, khôn độc hại, khôn cháy, cách âm, cách nhiệt. Vách n ăn thạch cao là 8 loại vật liệ kỵ nước và dễ bị co n ót ây ra hiện t ợn n t tườn . Do vậy, phạm vi sử d n thườn có tính che chắn, tran trí là chủ yế . Hình 1.4: vách ngăn thạch cao 1.1.1.7. Hình 1.5: Cấu trúc của vách ngăn thạch cao Cấu kiện 3D – tấm 3D Sản phẩm được sản x ất từ sắt làm kh n , có lõi là vật liệ nhẹ thườn là mút xốp polysterene – một chế phẩm từ dầ mỏ, b n n oài đ ợc phủ bằn vữa bê tông xi măn – cát. Ti ch ẩn chất lượn phù hợp với ti ch ẩn q ốc ia TCVN 7575 – 3 – 3: 007. Khôn chỉ là vật liệ xây mà còn có thể sử d n tron tất cả các bộ phận của n ôi nhà như sàn, tườn , mái, cầ than . Sản phẩm này có ư điểm là nhẹ, thi côn tươn đối nhanh; có thể làm tườn tự chị lực cho nhà cấp 4, kết cấ món nhà ọn nhẹ; t y nhi n, vẫn có nhiề nh ợc điểm: Khả năn chị lực theo phươn n an yế , khôn có khả năn chốn thấm tốt, iá thành cao hơn tườn ạch xây. Hình 1.6: Cấu kiện 3D 1.1.1.8. Tường bê tông cốt liệu nhẹ Sản phẩm được sản x ất tr n cơ sở b tôn lưới thép xi măn , cốt liệ nhẹ là sỏi keramzít và ph ia. Ư điểm của loại này là nhẹ, cách nhiệt, cách âm và c ờn độ cao 9 có thể l n đến 400 k /cm . T y nhi n iá thành còn cao hơn tườn xây ạch đất sét nung. Hình 1.7: Sỏi Keramzit – cốt liệu nhẹ Hình 1.8: Nhà nổi làm bằng bê tông cốt liệu nhẹ 1.1.2. Hiện trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây không nung của Việt Nam Sản x ất và sử d n vật liệ xây khôn n n là x thế phát triển tất yế của Việt Nam và thế iới. T y nhi n Việt Nam là một nước chậm phát triển về côn n hệ VLXKN mặc dù nh cầ về vật liệ xây rất cao. Nh cầ về vật liệ xây ở nước ta tăn rất nhanh, bình q ân 5 năm trở lại đây từ 10 – 12%. Theo quy họach tổn thể phát triển vật liệ xây dựn Việt Nam đến năm 0 0, nh cầ sử d n vật liệ xây vào các năm 015, 0 0 tươn n khoản 3 , 4 tỷ vi n q y ti ch ẩn. Theo q yết định 567/QĐ-TT n ày 8 thán 04 năm 010 của Thủ tướn chính phủ về việc ph d yệt chươn trình phát triển VLX khôn n n đến năm 0 0 [2] thì tỷ lệ VLX khôn n n vào các năm 015, 0 0 tươn n là 15 – 20%, 30 – 40%. Hiện tại thị trườn VLXKN của Việt Nam có 3 chủn loại chính ồm ạch block, ạch AAC và ạch b tôn bọt. N oài ra còn một số chủn loại khác nhưn số lượn khôn đán kể. Sa ần năm triển khai chươn trình 567, theo số liệ mới nhất của Bộ xây dựn , đến nay cả nước tính ri n ạch block đã có hơn 1.000 dây ch yền côn s ất dưới 7 triệ vi n/năm và tr n 50 dây ch yền có côn s ất từ 7 – 40 triệ vi n/ năm với tổn m c đầ tư l n tới 1.500 tỷ đồn ; ạch AAC toàn q ốc có doanh n hiệp lập dự án đầ tư, tron đó có 9 nhà máy đã đi vào sản x ất, tổn m c đầ tư hơn 1.000 tỷ đồn ; ạch b tôn bọt cũn có tới 17 dây ch yền với tổn m c đầ tư hơn 1 0 tỷ đồn . T y nhi n cho đến nay việc ti th GKN đan có nhiề bất cập. Nhìn ch n các dây ch yền chưa sử d n đún côn s ất, chỉ đạt khoản 30 – 50% côn s ất máy do sản x ất nhiề khôn ti th được. Khó khăn đầ ti n là sự phát triển khôn đồn 10 đề tron thị trườn này. Theo tổn hợp của Bộ xây dựn , GKN block có chất lượn và iá thành cạnh tranh thì ti th khá tốt với sản lượn bán ra đạt khoản tr n 80% lượn sản x ất (đối với ạch có kích thước lớn, lõi rỗn ). Tron khi đó, tình hình ti th ạch nhẹ còn hạn chế, chỉ ti th được 50% - 60% sản lượn do iá thành cao hơn ạch đất sét n n khoản 0- 5%. Một số doanh n hiệp thậm chí đã phải đón cửa. Một n y n nhân khác là do đại bộ phân n ười dân vẫn còn e n ại sử d n GKN do chưa hiể đún và chưa tin tính năn , tác d n của GKN. Giá thành cũn là một yế tố cản trở lớn. Tron khi ạch đất sét n n đã trở thành sản phẩm VLX tr yền thốn bao đời nay. Hơn thế nữa, iá thành lại rẻ vì n y n liệ và nhân côn rẻ, q y trình thiết bị đơn iản, vốn đầ tư thiết bị thấp. Th m nữa các doanh n hiệp còn thiế kinh n hiệm, n ồn vốn hạn chế n n phần lớn chỉ nhập dây ch yền côn n hệ với trình độ tr n bình, thiế đồn bộ. Các nhà máy b tôn nhẹ ra đời đún vào lúc nền kinh tế khó khăn, lạm phát cao, đầ tư côn bị cắt iảm, thị trườn bất độn sản trầm lắn …. do đó sản phẩm ti th chậm, hàn tồn nhiề , sản x ất bị n ừn trệ [3]. Đ n trước nhữn khó khăn, bất cập này chính phủ li n t c đưa ra nhữn q yết định và chính sách nhằm thúc đẩy và định hướn phát triển n ành côn n hiệp VLX của Việt Nam theo x hướn ch n của thế iới là phát triển xây dựn xanh. Q yết định số 115/ 001/ QĐ-TT n ày 01 thán 08 năm 001 của Thủ tướn Chính phủ về ph d yệt q y hoạch tổn thể phát triển n ành côn n hiệp VLXD Việt Nam đến năm 010 đã đưa ra m c ti vật liệ xây khôn n n phải đạt tỷ lệ 0% vào năm 005 và 30% vào năm 010 tr n tổn số vật liệ xây. Nhưn thực tế, đến năm 008 vật liệ xây khôn n n mới chỉ đạt 8 – 8,5% trên tổn số vật liệ xây. Q a đó cho thấy việc sản x ất và sử d n VLXKN ở nước ta chưa đáp n được y cầ . Vì vậy, đến năm 008 Q y hoạch tổn thể phát triển VLXD ở VN chính phủ đã điề chỉnh lại lộ trình sử d n VLXKN vào các năm 010, 015, 0 0 tươn n là: 10%; 20 – 25%; 30– 40% theo Q yết định số 1 1/ 008/QĐ-TT n ày 9 thán 08 năm 008. Thực tế đến thời điểm này cho thấy tình hình sản x ất và sử d n VLXKN ở nước ta cũn chưa đáp n được y cầ . Một lần nữa Chính phủ lại phải điề chỉnh lại lộ trình phát triển q a Q yết định 567/ QĐ-TT n ày 8 thán 04 năm 010. N ày 8/11/ 01 , Bộ Xây dựn đã ban hành thôn tư số 09/ 01 /TT-BXD, về việc "Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng" Theo q y định tại thôn tư 09/2012/TT-BXD thì "các côn trình xây dựn được đầ tư bằn n ồn vốn Nhà nước theo q y định hiện hành bắt b ộc phải sử d n vật liệ xây khôn n n theo các lộ trình: Tại các đô thị loại 3 trở l n phải sử d n 100% vật liệ xây khôn n n kể từ n ày Thôn tư này có hiệ lực (t c n ày 15/01/ 013); Tại các kh vực còn lại phải sử d n tối thiể 50% vật liệ xây khôn n n kể từ n ày Thôn tư này có hiệ lực (15/01/ 013) đến hết năm 015, sa năm 015 phải sử d n 100%". 11 Với các côn trình cao tần , thôn tư q y định rõ: "các côn trình xây dựn từ 9 tần trở l n khôn phân biệt n ồn vốn, từ nay đến năm 015 phải sử d n tối thiể 30% và sa năm 015 phải sử d n tối thiể 50% vật liệ xây khôn n n loại nhẹ tron tổn số vật liệ xây (tính theo thể tích khối xây)". N oài ra, thôn tư còn "kh yến khích sử d n vật liệ xây khôn n n tron các côn trình xây dựn khôn phân biệt n ồn vốn, khôn phân biệt kh vực đô thị, khôn phân biệt số tần ". Thôn tư cũn q y định rõ trách nhiệm của các tổ ch c, cá nhân có li n q an tron việc sử d n vật liệ xây khôn n n đối với côn trình xây dựn (như n ười q yết định đầ tư, chủ đầ tư, nhà thầ tư vấn thiết kế xây dựn , nhà thầ thi công, nhà thầ tư vấn iám sát) về việc sử d n vật liệ khôn n n cho các côn trình n tr n. Với các "côn trình có y cầ đặc thù khôn sử d n vật liệ xây khôn n n thì phải được cơ q an q ản lý nhà nước có thẩm q yền xem xét, chấp th ận". Các côn trình đã được cấp phép xây dựn hoặc được cấp có thẩm q yền ph d yệt dự án trước n ày Thôn tư có hiệ lực thì "thực hiện như iấy phép đã được cấp hoặc q yết định đã được ph d yệt; kh yến khích chủ đầ tư thay đổi thiết kế để sử d n vật liệ khôn nung". Như vậy, hiện nay các cơ chế chính sách về vật liệ xây khôn n n đã được ban hành khá đầy đủ và đồn bộ, là điề kiện th ận lợi cho việc phát triển vật liệ xây khôn n n thành côn theo q yết định 567/QĐ-TTg. Vấn đề còn lại là việc thực thi của các địa phươn , các cá nhân tổ ch c li n q an và việc iám sát thực hiện. 1.2. Một số công nghệ chế tạo gạch không nung [9a,9b,9c] Trước đây, việc sản x ất ạch khôn n n chủ yế nhằm tận d n các loại vật liệ rẻ tiền, côn n hệ lạc hậ , q y mô nhỏ lẻ. Gạch được sản x ất từ vôi tôi trộn với xỉ than, được đón thành các vi n lớn bằn kh ôn ỗ, ạch sản x ất ra có chất lượn kém chủ yế để xây các côn trình ph , tườn rào và ch ồn trại chăn n ôi. N ày nay đã có nhiề cải tiến tron q y mô và côn n hệ sản x ất ạch khôn n n . Đá mạt là một tron nhữn thành phần thườn thấy tron ạch do có iá thành rẻ và khả năn chị lực cao. Q y trình sản x ất ạch khôn n n sử d n các n y n liệ như đất, cát, xi măn , đá mạt, ph ia, … đưa vào trạm trộn, q a hệ thốn băn tải tới máy ép thủy lực, nhờ kh ôn mà thành hình sản phẩm, sa đó đưa ra bãi dưỡn hộ. Với đặc điểm côn n hệ là sản phẩm sa khi ép đã đạt một độ c n nhất định, có thể xếp khối tron khay và bảo dưỡn tự nhi n từ 5 – 7 n ày là có thể đưa vào dùn [4]. 1.2.1. Công nghệ sản xuất gạch bê tông bọt N y n liệ đầ vào bao ồm: Cát: Sử d n loại cát mịn có kíchh thước hạt < 1,0mm. 12 Xi măn : Xi măn PCB 40 được bơm l n silo hoặc thiết bị ch ẩn bị n y n liệ , ph c v q á trình cấp phối. Nước: Sử d n nước sạch, pH 5 – 7. Chất tạo rỗn (bọt): Có thể sử d n một số loại chất có tính chất hoạt độn bề mặt tr n tính vào m c đích tạo bọt cho cấ trúc vật liệ . Chất tạo bọt được bán phổ biến tr n thị trườn hoặc cũn có thể tự sản x ất bằn kỹ th ật nấ cao da bò + NaOH. Ph ia tạo dẻo: Có thể sử d n các ph ia cho n ành b tôn có sẵn tr n thị trườn . Cách khác có thể pha 0 – 30% tro bay để tăn độ dẻo q ánh, tránh thoát khí khi phối trộn. 1.2.2. Công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp a. Chuẩn bị nguyên liệu: Các n y n liệ chính để sản x ất ạch b tôn nhẹ ồm xi măn , vôi, tro bay, cát được đưa l n silo và b nke ch a. Cát được n hiền mịn bằn máy n hiền bi độ mịn 10 – 5%. Vôi và thạch cao được n hiền bằn máy n hiền đ n hoặc n hiền bi độ mịn 10 – 20%. b. Chế tạo huyền phù bột nhôm: Bột nhôm, nước và ph ia hoạt tính được định lượn và kh ấy đề tạo thành lớp h yền phù bột nhôm rồi ch yển vào máy trộn. Q á trình này diễn ra son son với ch ẩn bị n y n liệ . c. Định lượng và phối trộn liệu: Hỗn hợp n y n liệ được đổ vào máy trộn từ – 3 phút sa đó th m h yền phù bột nhôm vào trộn th m 1 – phút. Nước được th m vào để đạt khối lượn thể tích y cầ cho 1 kh ôn. d. Tạo hình và dưỡng ẩm sơ bộ: Sa khi trộn, hỗn hợp b tôn khí được đổ vào kh ôn có kích thước từ 4-6m; rộn từ - ,5m; cao từ 0,6-1m. Hỗn hợp b tôn khí được đổ thấp hơn miện kh ôn từ 0, 0,3m. Nế chế tạo sản phẩm tấm panel b tôn 3D có cốt thép thì cần làm thẳn cốt thép, hàn, phủ lớp chốn ăn mòn và đặt vào kh ôn trước khi đổ hỗn hợp vào. Phản n của bột nhôm với vôi sẽ diễn ra tron 30 phút và hết nở. Thời ian tháo kh ôn ph th ộc vào nhiệt độ môi trườn và nhiệt độ hỗn hợp. Thôn thườn thời ian từ khi đổ kh ôn đến khi tháo kh ôn khoản từ 1 0 – 180 phút. Trên khuôn có các ờ, móc để việc tháo lắp th ận lợi. Sa khi b tôn đạt cườn độ, tiến hành tháo kh ôn. Chỉ tháo 3 tron số 4 thành x n q anh. N hi n kh ôn và khối thành phẩm một óc 90o để thành kh ôn lật x ốn đáy khối bán thành phẩm. Đầ ti n, cắt bỏ phần b tôn nở q á tr n miện kh ôn và đưa n ay về bể h yền phù để tái sản x ất. Máy cắt n an và máy cắt dọc cắt khối bán thành phẩm còn lại thành từn vi n theo kích thước y cầ . 13 e. Chưng áp và tháo dỡ gạch: Chưn áp là một côn đoạn côn n hệ q an trọn q yết định độ bền cơ học của sản phẩm. Khối bán thành phẩm được đưa l n xe oòn và đẩy vào b ồn chưn áp. Đườn kính của b ồn chưn áp từ ,5 – 3,5m; chiề dài từ 8 – 35m. Sa khi xếp đầy b ồn chưn áp được đậy kín, bắt đầ thời ian chưn áp. Để đạt áp s ất y cầ từ 10 – 14atm sẽ cần khoản iờ đồn hồ. Áp s ất và nhiệt độ cao được d y trì tron s ốt 8 iờ. Thời ian hạ áp s ất về ấp s ất khí q yển là iờ. Mỗi n ày đ m một b ồn chưn áp sẽ thực hiện ch kỳ chưn áp. Các b ồn chưn áp này hoạt độn so le, b ồn này tăn áp thì b ồn khác sẽ hạ áp để đảm bảo côn s ất nồi hơi. 1.2.3. Sản xuất gạch không nung từ đất đá thải Khi chọn được loại đất đá thải để sản x ất ạch n ười ta sẽ sấy khô còn khoản 10 – 15% độ ẩm. Đất sa khi sấy khô sẽ được n hiền bằn thiết bị n hiền trộn li n hợp và trộn cùn một số ph ia khác theo ch ẩn q y định, tron đó đất chiếm đến 80%. Ủ hỗn hợp đất vừa trộn với 15 – 18% vôi, chú ý nền xưởn phải được lát bằn xi măn hoặc b tôn .Sa khi đất đã được ủ xon chún ta sẽ tiến hành ủ cát, nhữn chất thải xây dựn và một số loại ph ia. Sử d n máy ép ạch để ép định hình vi n ạch với áp lực 55 – 65MPa. Công đoạn này là q an trọn nhất tron q á trình sản x ất ạch, để đảm bảo chất lượn vi n ạch cần thực hiện đún kỹ th ật và lực ép. 1.2.4. Sản xuất gạch không nung từ đá mạt Gạch khôn n n n oài sử d n đất đá thải để sản x ất n ười ta cũn có thể sử d n mạt đá và xi măn để tạo thành. Việc sử d n xi măn , mạt đá sẽ dễ thực hiện hơn loại vật liệ tr n bởi có nhữn thiết bị ch y n d n để sản x ất. Nhữn n y n liệ như mạt đá, nước, xi măn sẽ được đưa vào máy và được trộn theo thời ian đã cài đặt sẵn tr n máy trộn. Tiếp đó sẽ được đưa vào hệ nạp liệ để x ốn kh ôn ép. Máy ép thủy lực định hình vi n ạch một cách đồn đề . Việc này sẽ iúp vi n ạch có được độ ổn định cao và đạt chất lượn tốt nhất. Lực ép khoản 18 – 20MPa. Sa khi đã được ép chặt, ạch sẽ được ch yển ra sân phơi, tron q á trình phơi n n ph n nước để dưỡn hộ nhằm iúp vi n ạch c n và chắc hơn. 1.2.5. Sản xuất gạch không nung tự dưỡng N y n liệ chủ yế sản x ất ạch sử d n các phế thải côn n hiệp như: Bột tro bay, xỉ lò phối trộn cùn với các loại ạch n ói phế thải cũ, bột đá, cát sôn , các loại cặn q ặn , … và nhữn vật liệ ph trợ khác như vôi, xi măn , thạch cao. 14 Côn n hệ sản x ất ạch phế liệ tự dưỡn đơn iản, lư trình như sa : Trộn n y n liệ (thiết bị đưa liệ hoặc đai tr yền) → Máy ép ạch → Phôi → Dưỡn hộ→ Thành phẩm. Theo thôn thườn , n y n vật liệ được máy trộn đề , n y n liệ được đai tr yền ch yển đến máy bánh lăn để tiến hành trộn lần khoản 3 – 4 phút, sa đó được đai tr yền hoặc máy đưa liệ ch yển đến tron ầ ép ạch để tiến hành ép, đồn thời ạch được côn nhân vận ch y n đến xe đẩy, ch yển vào xưởn , dưỡn hộ 15 n ày sẽ trở thành thành phẩm x ất xưởn . Gạch sử d n chất phế thải tự dưỡn đạt chất lượn tươn đối tốt, đạt mác M100 – 00, cườn độ chị nén là 3 – 4MPa, độ hút nước là 5, – 6,3%. 1.3. Đặc tính kỹ thuật vật liệu xây dựng không nung 1.3.1. Khối lượng thể tích Đối với vật liệ cùn loại, nế có cấ tạo (cấ trúc) khác nha thì khối lượn thể tích cũn khác nha . Cả ba loại ạch khôn n n n tr n, t y cùn là và vật liệ b tôn nhưn do có cấ trúc khác nha , ạch b tôn có cấ trúc đặc chắc; ạch b tôn nhẹ có cấ trúc lỗ rỗn , n n khối lượn thể tích của ạch b tôn lớn hơn nhiề so với ạch b tôn nhẹ. Khối lượn thể tích của vật liệ ph th ộc chủ yế vào vào do đặc chắc của cấ trúc vật liệ , độ đặc chắc càn cao (thể tích lỗ rỗn tron vật liệ càn nhỏ) nhỏ thì khối lươn thề tích càn lớn. Đối với ích b tôn do cấ trúc b tôn có độ đặc chắc cao n n khối lượn thể tích lớn; ạch b tôn nhẹ do cấ trúc b tôn có nhiề lỗ rỗn n n độ đặc chắc thấp, khối lượn nhỏ hơn nhiề so với ạch b tôn . Do khối lượn thể tích của ạch b tôn (khoản 100 - 00 k /m3 đối với ạch đặc và 1500 - 1800 kg/m3 đối với ạch có tạo lỗ rỗn lớn khi tạo hình) cao hơn nhiề so với ạch b tôn nhẹ (khoản 500-1000 kg/m3) n n khi sử d n ạch b tôn nhẹ sẽ tiết kiệm chi phí phần xây thô hơn so với ạch b tôn . 1.3.2. Cường độ nén : Cườn độ nén là khả năn của vật liệ chốn lại sự phá hoại của n x ất nén x ất hiện tron vật liệ do n oại lực tác độn . Cườn độ nén (R) được xác định thôn q a tải trọn phá hoại lớn nhất (Pmax) và diện tích chị lực của vi n mẫ ti ch ẩn (S): R= Pmax / S.K (1.1) tron đó : R là cườn độ nén (tính bằn N/mm2, daN/cm2) pmax là tải trọn phá hoại (tính bằn N, dN) S là diện tích chị lực nén của vi n mẫ (tính bằn mm2, cm2) K là hệ số ch yển đổi cườn độ nén của vi n mẫ có kích thước khác ti ch ẩn về cườn độ nén của vi n mẫ có kích thước ti ch ẩn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan