BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
VÀ THẦN KINH TUYẾN GIÁP
TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
VÀ THẦN KINH TUYẾN GIÁP
TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
NGÀNH: GIẢI PHẪU NGƯỜI
MÃ SỐ: 62720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. DƯƠNG VĂN HẢI
2. GS.TS. NGUYỄN CÔNG MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
có tác giả khác công bố.
Tác giả
NGUYỄN PHI HÙNG
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ................................ v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Phôi thai học tuyến giáp ............................................................................. 5
1.2. Giải phẫu học tuyến giáp, mạch mạch máu tuyến giáp và thần kinh liên
quan tuyến giáp ................................................................................................. 7
1.3. Các nghiên cứu về mạch máu tuyến giáp và TK liên quan tuyến giáp.... 11
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 47
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 47
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 47
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 47
2.4. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 47
2.5. Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 49
2.6. Phương pháp, công cụ đo lường thu thập số liệu ..................................... 51
2.7. Qui trình nghiên cứu ................................................................................ 53
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 61
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 62
iii
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 63
3.1. Mạch máu tuyến giáp ............................................................................... 64
3.2. Thần kinh liên quan tuyến giáp ................................................................ 80
Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 91
4.1. Mạch máu tuyến giáp ............................................................................... 91
4.2. Thần kinh liên quan tuyến giáp .............................................................. 107
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Bảng thu thập số liệu
- Danh sách xác được phẫu tích thu thập số liệu
- Giấy chấp thuận của Hội Đồng Đạo Đức trong nghiên cứu Y Sinh
Học, Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên chữ
ĐM
Động mạch
ĐMGD
Động mạch giáp dưới
ĐMGT
Động mạch giáp trên
NNTKTQT
Nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên
TKLT
Thần kinh lang thang
TKTQQN
Thần kinh thanh quản quặt ngược
TM
Tĩnh mạch
TMGD
Tĩnh mạch giáp dưới
TMGG
Tĩnh mạch giáp giữa
TMGT
Tĩnh mạch giáp trên
v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Accessory thyroid artery
Động mạch giáp phụ
Anastomoses
Thông nối
Anomalies
Bất thường
Aortic arch
Cung động mạch chủ
Associated anatomical variations
Các biến thể giải phẫu
Brachiocephalic vein
Thân tĩnh mạch tay đầu
Carotid bifurcation
Chỗ chẽ đôi động mạch cảnh
Common carotid artery
Động mạch cảnh chung
Cricothyroid
Nhẫn giáp
Cricothyroid membrane
Màng giáp móng
Cricothyroid muscle
Cơ nhẫn giáp
Ectopic thyroid gland
Tuyến giáp lạc chỗ
External branch of the superior
Nhánh ngoài thần kinh thanh quản
laryngeal nerve
trên
External carotid artery
Động mạch cảnh ngoài
Facial vein
Tĩnh mạch mặt
Inferior pharyngeal constrictor
Cơ khít hầu dưới
muscle
Inferior thyroid artery
Động mạch giáp dưới
Inferior thyroid vein
Tĩnh mạch giáp dưới
Innominate vein
Tĩnh mạch vô danh
vi
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Internal carotid artery
Động mạch cảnh trong
Internal jugular vein
Tĩnh mạch chủ trong
Internal thoracic artery
Động mạch ngực trong
Isthmus
Eo tuyến giáp
Levator glandulae thyroideae
Ống giáp lưỡi
Linguofacial trunk
Thân lưỡi mặt
Middle thyroid vein
Tĩnh mạch giáp giữa
Nodose ganglion
Hạch nút
Origin of inferior thyroid artery
Nguyên ủy động mạch giáp dưới
Origin of superior thyroid artery
Nguyên ủy động mạch giáp trên
Permanent recurrent laryngeal nerve
Tổn thương liệt dây thần kinh thanh
palsy
quản quặt ngược không hồi phục
Pyramidal lobe
Thùy tháp tuyến giáp
Recurrent laryngeal nerve
Thần kinh thanh quản quặt ngược
Retromandibular vein
Tĩnh mạch sau hàm
Subclavian artery
Động mạch dưới đòn
Superior laryngeal nerve
Thần kinh thanh quản trên
Superior thyroid artery
Động mạch giáp trên
Superior thyroid vein
Tĩnh mạch giáp trên
Superior vena cava
Tĩnh mạch chủ trên
Thyrocervical trunk
Thân giáp cổ
Thyroid artery
Động mạch tuyến giáp
Thyroid gland
Tuyến giáp
vii
Tiếng Anh
Thyroid ima artery
Tiếng Việt
Động mạch giáp dưới cùng
Động mạch giáp cuối hay giáp đáy
(Trịnh Văn Minh)
Thyrolingual trunk
Thân giáp lưỡi
Tracheoesophageal groove
Rãnh khí quản – thực quản
Venous plexus
Đám rối tĩnh mạch
Vertebral artery
Động mạch đốt sống
Vocal cord impairment
Tổn thương dây thanh âm
Vocal cord paralysis
Liệt dây thanh âm
Zuckerkandle’s tubercle
Củ Zuckerkandle
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên ủy và khoảng cách nguyên ủy ĐMGT đến chỗ chia đôi ĐM
cảnh chung .............................................................................................. 12
Bảng 1.2. So sánh vị trí nguyên ủy ĐMGT ................................................... 13
Bảng 1.3. Tỉ lệ các dạng liên quan giữa ĐMGD và TKTQQN. ..................... 14
Bảng 1.4. Tỉ lệ không có ĐMGD .................................................................... 17
Bảng 1.5. Số nhánh nguyên thủy TMGD. ...................................................... 24
Bảng 1.6. Các dạng liên quan của TKTQQN với ĐMGD. ............................. 40
Bảng 1.7. Các dạng liên quan giữa TKTQQN và ĐMGD ở nam và nữ ......... 40
Bảng 1.8. Các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD giữa bên phải và bên trái
cổ ............................................................................................................. 41
Bảng 1.9. Các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD bên phải và bên trái trên
cùng một xác ........................................................................................... 42
Bảng 1.10. Vị trí chảy máu và cách xử lý ....................................................... 45
Bảng 1.11. Tỉ lệ biến chứng chảy máu sau mổ tuyến giáp. ............................ 45
Bảng 1.12. Liệt dây TKTQQN sau phẫu thuật. .............................................. 46
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của mẫu................................................................ 63
Bảng 3.2. Nguyên ủy ĐMGT .......................................................................... 64
Bảng 3.3. Kích thước ĐMGT......................................................................... 65
Bảng 3.4. So sánh chiều dài ĐMGT hai bên cổ theo vị trí nguyên ủy ........... 66
Bảng 3.5. Phân bố nhánh tận của ĐMGT ....................................................... 66
Bảng 3.6. Nguyên ủy ĐMGD ......................................................................... 67
Bảng 3.7. Kích thước ĐMGD ......................................................................... 68
Bảng 3.8. Số nhánh tận của ĐMGD................................................................ 68
Bảng 3.9. Số trường hợp có ĐM giáp dưới cùng ............................................ 69
ix
Bảng 3.10. Nguyên ủy ĐM giáp dưới cùng .................................................... 71
Bảng 3.11. Kích thước ĐM giáp dưới cùng .................................................... 72
Bảng 3.12. Kích thước TMGT ........................................................................ 72
Bảng 3.13. Vị trí đổ về của TMGT ................................................................. 74
Bảng 3.14. Liên quan ĐM và TM giáp trên dưới nơi bắt chéo ...................... 75
Bảng 3.15. Vị trí dẫn máu của TMGG ............................................................ 76
Bảng 3.16. Số trường hợp có TMGG hiện diện 1 bên cổ .............................. 76
Bảng 3.17. Trường hợp có hiện diện TMGG ở 2 bên trên cùng 1 xác ........... 77
Bảng 3.18. Chiều dài TMGG. ......................................................................... 78
Bảng 3.19. Số nhánh TM nguyên thủy để hình thành nên thân TMGD ......... 78
Bảng 3.20. Các dạng TMGD .......................................................................... 79
Bảng 3.21. Vị trí tận cùng đổ về của TMGD .................................................. 80
Bảng 3.22. Số nhánh tận của NNTKTQT ....................................................... 81
Bảng 3.23. Chiều dài NNTKTQT ................................................................... 82
Bảng 3.24. Liên quan ĐMGT với NNTKTQT sau điểm hai cấu trúc bắt chéo
nhau ......................................................................................................... 82
Bảng 3.25. Khoảng cách từ cực trên tuyến giáp đến điểm ĐMGT và NNTKTQT
bắt chéo nhau........................................................................................... 84
Bảng 3.26. Nguyên ủy TKTQQN ................................................................... 85
Bảng 3.27. Số nhánh TKTQQN ...................................................................... 85
Bảng 3.28. Liên quan TKTQQN với khí quản, thực quản............................. 86
Bảng 3.29. Liên quan TKTQQN với ĐMGD ................................................. 88
Bảng 3.30. Liên quan TKTQQN với ĐMGD trên cùng một xác ................... 89
Bảng 4.1. Vị trí nguyên ủy ĐMGT ................................................................ 93
Bảng 4.2. So sánh kích thước ĐMGT ............................................................. 95
Bảng 4.3. Nguyên ủy ĐMGD ......................................................................... 97
x
Bảng 4.4. Nguyên ủy ĐM giáp dưới cùng ...................................................... 99
Bảng 4.5. Số TMGT đi kèm ĐMGT ............................................................. 101
Bảng 4.6. Tỉ lệ có hiện diện TMGG ............................................................. 104
Bảng 4.7. Số nhánh TMGD........................................................................... 105
Bảng 4.8. Tỉ lệ xác định được NNTKTQT và TK chia 2 nhánh. ................. 108
Bảng 4.9. Tỉ lệ các dạng liên quan ĐMGT-NNTKTQT đến cực trên tuyến giáp
theo phân loại Cernea............................................................................ 110
Bảng 4.10. Liên quan TKTQQN với khí quản- thực quản ........................... 113
Bảng 4.11. Tỉ lệ các dạng liên quan giữa TKTQQN với ĐMGD ................. 114
Bảng 4.12. So sánh các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD trên cùng một
xác với kết quả của Campos ................................................................. 115
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh tuyến giáp nằm trước cổ .................................................... 4
Hình 1.2: Mặt trước của tuyến giáp người lớn còn tồn tại ống giáp lưỡi ......... 5
Hình 1.3: Cung ĐM thời kỳ phôi thai và sự quặt ngược của TK thanh quản.. 8
Hình 1.4: Sự phát triển của tuyến giáp.............................................................. 9
Hình 1.5: Nguyên ủy của ĐM giáp trên. I: ĐM cảnh ngoài; II: ngay nơi chia
ĐM cảnh chung; III: ĐM cảnh chung ..................................................... 15
Hình 1.6: Nguyên ủy ĐMGD .......................................................................... 16
Hình 1.7: ĐM giáp dưới cùng. ........................................................................ 18
Hình 1.8: TMGT có 1 thân và đổ về TM cảnh trong bằng 2 nhánh ............... 20
Hình 1.9: Có 2 nhánh TMGG đều đổ trực tiếp về TM cảnh trong ................. 21
Hình 1.10A: Tính đa dạng của TMGD ........................................................... 23
Hình 1.10B: TM giáp dưới cùng không đi cùng ĐM giáp dưới cùng và đổ về
TM chủ trên. ............................................................................................ 24
Hình 1.11: Thần kinh TQQN phải và trái ....................................................... 27
Hình 1.12: Mối liên quan giữa nhánh trong và nhánh ngoài của thần kinh thanh
quản trên với động mạch giáp trên.......................................................... 29
Hình 1.13: Sự phân loại liên quan NNTKTQT theo Cernea. Dựa theo nguy cơ
tổn thương trong quá trình phẫu thuật cắt tuyến giáp. Mối liên quan khi
thần kinh đi qua bó mạch máu giáp trên so với mặt phẳng ngang đi qua bờ
trên của cực trên tuyến giáp. ................................................................... 31
Hình 1.14: Sự đa dạng của TKTQQN phải. .................................................... 34
Hình 1.15: Thám sát đường đi của TKTQQN với 3 vị trí hay bị tổn thương nhất
................................................................................................................. 35
Hình 1.16: Cắt bán phần tuyến giáp ................................................................ 35
Hình 1.17: Mối liên quan TKTQQN với khí quản, thực quản. ...................... 37
xii
Hình 1.18: Liên quan giữa ĐMGD và TKTQQN. .......................................... 39
Hình 2.1: Dụng cụ đo kích thước .................................................................... 52
Hình 2.2: Bộ dụng cụ phẫu tích ...................................................................... 52
Hình 2.3: Đường rạch da bộc lộ vùng cổ và ngực. ......................................... 53
Hình 2.4: Cắt bỏ nhóm cơ dưới móng và cơ ức đòn chủm ............................. 54
Hình 2.5: Các đường cắt để bộc lộ lồng ngực và tuyến giáp .......................... 55
Hình 2.6: Đo kích thước để tính đường kính ĐM........................................... 56
Hình 2.7: Đo chiều dài của cấu trúc. ............................................................... 57
Hình 3.1: Cho thấy tính đa dạng nguyên ủy của ĐMGT ................................ 65
Hình 3.2: Nguyên ủy ĐM giáp dưới xuất phát từ ĐM thân giáp cổ ............... 67
Hình 3.3: ĐM giáp dưới cùng: có nguyên ủy từ thân giáp cổ, chạy hướng lên
trên và chia tận cùng 2 nhánh cho cực dưới thùy trái và thùy eo tuyến giáp
................................................................................................................. 70
Hình 3.4: Các dạng nguyên ủy, đường đi và tận cùng của ĐM giáp dưới cùng
................................................................................................................. 71
Hình 3.5: Nơi tận cùng đổ về của TMGT. ...................................................... 73
Hình 3.6: Các dạng liên quan ĐMGT với TMGT ở cực trên tuyến giáp ....... 75
Hình 3.7: Vị trí tận cùng của TM giáp giữa: cho thấy TM có nguyên ủy ở các
vị trí khác nhau, cũng như hình dạng đường đi không giống nhau. Nhưng
tất cả TM đều tận cùng đổ về TM cảnh trong cùng bên. ........................ 77
Hình 3.8: Cho thấy hình dạng TMGD nhiều nhánh và đa dạng. .................... 79
Hình 3.9: NNTKTQT đi song song ĐM giáp trên và cách xa cực trên tuyến
giáp .......................................................................................................... 81
Hình 3.10: Mối liên quan giải phẫu giữa ĐM và TM giáp trên ở ngay cực trên
tuyến giáp ................................................................................................ 83
Hình 3.11: Liên quan ĐMGT, NNTKTQT với cực trên tuyến giáp............... 84
Hình 3.12: TKTQQN nằm cạnh khí quản và chia làm 2 nhánh ..................... 87
xiii
Hình 3.13: Dạng liên quan giữa TK thanh quản quặt ngược với Khí quản, thực
quản. ........................................................................................................ 88
Hình 3.14: Dạng liên quan giữa ĐM giáp dưới và TK thanh quản quặt ngược
................................................................................................................. 90
Hình 4.1: Liên quan TMGT với ĐMGT nhìn thẳng. .................................... 102
Hình 4.2: Các dạng TMGD ........................................................................... 106
1
MỞ ĐẦU
Theo các báo cáo thống kê dịch tễ học hiện nay, trên thế giới có trên một
tỉ người mắc bệnh lý tuyến giáp và tỉ lệ này ngày càng gia tăng. Tại Việt Nam,
ước tính có trên 9 - 10 triệu người có nguy cơ thiếu hụt iod, trong đó bướu tuyến
giáp địa phương có những vùng lên tới 15 - 30% [13]. Một báo cáo tổng kết
trong 8 năm phẫu thuật cắt tuyến giáp qua nội soi đã thực hiện tại Bệnh viện
Nội tiết Trung ương cho 2194 ca [7], cho thấy một trong những yếu tố thành
công của phẫu thuật, tránh gây tai biến là phẫu thuật viên nắm vững cấu trúc
giải phẫu vùng phẫu trường của tuyến giáp; đặc biệt là có nắm vững kiến thức
các dạng liên quan giữa mạch máu tuyến giáp và các dây thần kinh thanh quản
liên quan tuyến giáp.
Có hai tai biến và biến chứng hay gặp trong phẫu thuật cắt tuyến giáp là
biến chứng chảy máu và tổn thương thần kinh chi phối cho các cơ của thanh
quản. Trong đó tỉ lệ tai biến chảy máu được báo khoảng 1 - 1,1% [66], và tỉ lệ
tổn thương thần kinh ảnh hưởng đến dây thanh từ 3 – 8%, và khoảng 0,3 - 3%
là tổn thương không hồi phục [100]. Ngoài ra, ghi nhận trong phẫu thuật mở
khí quản ra da, nhất là mở khí quản cấp cứu được thực hiện tại phòng cấp cứu
hoặc khoa chăm sóc đặc biệt, thì tỉ lệ chảy máu sau mổ lên đến 4,8%
[73],[74],[115]. Tất cả báo cáo đều ghi nhận nếu phẫu thuật viên có kinh
nghiệm, nắm vững cấu trúc giải phẫu động mạch, tĩnh mạch, thần kinh tuyến
giáp và mối liên quan giữa các cấu trúc này sẽ giúp hạn chế gây tai biến hơn
những phẫu thuật viên mới vào nghề [100].
Hiện tại trong các giáo trình giảng dạy, sách giáo khoa giải phẫu học, hay
tài liệu tham khảo tiếng Việt, cũng như hướng dẫn phẫu thuật điều trị bệnh lý
tuyến giáp chưa đề cập đầy đủ các chi tiết về giải phẫu học cấu trúc động mạch,
tĩnh mạch và thần kinh tuyến giáp như:
2
- Các dạng mạch máu như động mạch, tĩnh mạch của tuyến giáp: tỉ lệ
xuất hiện của chúng, nguyên ủy, kích thước, phân nhánh, và đặc biệt các dạng
tĩnh mạch giáp dưới được ghi nhận rất thay đổi và liên quan đến biến chứng
chảy máu sau phẫu thuật, tĩnh mạch giáp giữa, động mạch giáp dưới cùng hay
các dạng bất thường của chúng mà được ghi nhận có thể là nguyên nhân gây
tai biến trong phẫu thuật tuyến giáp.
- Các dạng của dây thần kinh thanh quản quặt ngược (TKTQQN) và
nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên (NNTKTQT), tần suất xuất hiện, kích
thước, phân nhánh, mối liên quan của chúng với mạch máu tuyến giáp.
Việc nắm rõ các cấu trúc này sẽ giúp ích rất nhiều không chỉ cho việc
giảng dạy giải phẫu tuyến giáp và những vấn đề liên quan của chúng mà còn
có ý nghĩa rất lớn trong phẫu thuật tuyến giáp nhằm tránh được các biến chứng
có thể xảy ra như khàn giọng do tổn thương dây thần kinh hay gây biến chứng
chảy máu, đặc biệt là từ động mạch giáp trên và tĩnh mạch giáp dưới.
Ngày nay, với xu hướng ứng dụng rộng rãi phẫu thuật điều trị ít xâm lấn,
phẫu thuật cắt tuyến giáp qua nội soi cũng ngày càng phát triển và được áp
dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Các nhà phẫu thuật tuyến giáp
nội soi trong và ngoài nước đều nhận định, để góp vào sự thành công của kỹ
thuật phẫu thuật này, điều tiên quyết là phải nắm rõ các cấu trúc giải phẫu vùng
cổ, cũng như các mạch máu thần kinh liên quan với tuyến giáp.
Ở người Việt Nam, các dạng, kích thước và liên quan của ĐM, TM tuyến
giáp như thế nào? Ngoài ra các dạng, đường đi và liên quan của thần kinh thanh
quản quặt ngược, và nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên có đặc điểm gì? Để
trả lời câu hỏi trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải phẫu mạch máu
và thần kinh tuyến giáp trên người Việt Nam trưởng thành”. Kết quả sẽ được
ứng dụng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu y khoa và cung cấp kiến thức
trong công tác phẫu thuật điều trị bệnh lý tuyến giáp.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả các dạng, kích thước, liên quan của mạch máu tuyến giáp.
2. Xác định các dạng, đường đi và liên quan của thần kinh thanh quản quặt
ngược và nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên với tuyến giáp.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tuyến giáp (Hình 1.1) là một tuyến nội tiết quan trọng và lớn nhất trong
cơ thể, có chức năng tham gia điều hòa, chuyển hoá calcium máu và sự phát
triển của cơ thể [35],[78]. Tuyến này có hình dạng chữ H hoặc chữ U [12],[104]
gồm hai thùy phải và trái nối nhau bởi thùy eo chiếm khoảng 2/3 dưới của
tuyến. Về vị trí, tuyến giáp nằm ở vùng cổ trước, trước thanh - khí quản và dưới
thanh quản vào khoảng sụn khí quản thứ 2 - 3. Kích thước, hình dạng, thể tích
tuyến giáp khác biệt tùy thuộc vào tuổi, chủng tộc, vị trí địa lý và giới tính
[96],[98].
Dãi cơ nâng tuyến
giáp
Thùy tháp tuyến
giáp
Thùy trái tuyến
giáp
Thùy phải tuyến
giáp
Eo tuyến giáp
Hình 1.1: Hình ảnh tuyến giáp nằm trước cổ
“Nguồn: Reed, 2016” [92]
5
1.1. Phôi thai học tuyến giáp và các thần kinh thanh quản
1.1.1. Phôi thai hoc tuyến giáp
Tuyến giáp là tuyến nội tiết hình thành đầu tiên trong phôi, sau ngày thứ
24 sau khi thụ thai [64],[71]. Mầm tuyến giáp được hình thành từ sự dầy lên ở
trung tâm mầm thanh quản của lá nội bì khoảng khe túi thanh quản thứ nhất
đến thứ hai trong giai đoạn phôi thai [8],[93],[98]. Quá trình hình thành này
xảy ra cùng lúc với sự hình thành và phát triển của lưỡi. Trong quá trình phát
triển, tuyến giáp cùng với lưỡi dịch chuyển dần xuống dưới vào khoang thanh
quản. Sau đó tuyến giáp đi dần ra trước xuyên qua xương móng. Ở giai đoạn
sớm này, tuyến giáp nối với lưỡi bởi một ống nhỏ được gọi là ống giáp lưỡi
(Hình 1.2).
Ống giáp lưỡi vẫn tồn tại
Thùy tháp
Eo tuyến giáp
Hình 1.2: Mặt trước của tuyến giáp người lớn còn tồn tại ống giáp lưỡi
“Nguồn: Lê Văn Cường, 2013” [2]
Mầm nguyên thủy của tuyến giáp là một cấu trúc rỗng [35], nhưng sau
đó mô tế bào tuyến giáp dần hình thành phát triển dần thành cơ quan đặc của tế
bào nội bì phôi gồm hai thùy phải và trái nối với nhau ở eo tuyến giáp và được
định vị trước sụn khí quản thứ nhất đến thứ tư vào tuần thứ 7 của phôi thai
- Xem thêm -