Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Hå §¾C NGHÜA
M¤ H×NH PH¢N TÝCH MèI QUAN HÖ CñA FDI
Vµ T¡NG TR¦ëNG KINH TÕ ë VIÖT NAM
LUËN ¸N TIÕN SÜ KINH TÕ
Hµ Néi - 2014
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Hå §¾C NGHÜA
M¤ H×NH PH¢N TÝCH MèI QUAN HÖ CñA FDI
Vµ T¡NG TR¦ëNG KINH TÕ ë VIÖT NAM
Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ häc (To¸n kinh tÕ)
M· sè: 62 31 01 01
LUËN ¸N TIÕN SÜ KINH TÕ
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. ng« v¨n thø
Hµ Néi - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án với tên đề tài: “ Mô hình phân tích mối quan hệ
của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” là một công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi, do chính bản thân tôi thực hiện trong suốt quá trình làm
Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê, dữ liệu trong Luận án là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh
Hồ Đắc Nghĩa
ii
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS Ngô Văn Thứ đã tận tâm,
nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm Nghiên cứu sinh và bảo vệ luận
án.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô – Giảng viên Khoa
Toán kinh tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi về thời
gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành nâng cao để tôi hoàn thành tốt luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, các Cán bộ của Viện Đào tạo
sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành
chính và hướng dẫn các quy trình thực hiện trong thời gian tôi làm nghiên cứu sinh
tại trường.
Tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ và gia đình đã chia sẻ, động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ tôi hoàn thành
tốt luận án.
Hồ Đắc Nghĩa
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .... 8
1.1.
Lý luận chung về tăng trưởng kinh tế ....................................................... 8
1.1.1.
Khái niệm về tăng trưởng kinh tế .................................................................. 8
1.1.2.
Một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế ..................................................... 9
1.1.3.
Các nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế .............................................. 13
1.1.4.
Đo lường tác động và chất lượng tăng trưởng kinh tế ................................ 19
1.2.
Lý luận cơ bản về vốn và FDI .................................................................. 25
1.2.1.
Vốn sản xuất ................................................................................................ 25
1.2.2.
Vốn đầu tư ................................................................................................... 26
1.2.3.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ....................................................... 26
1.2.4.
Một số lý thuyết kinh tế về FDI .................................................................. 28
1.2.5.
Đặc điểm của FDI ....................................................................................... 37
1.2.6.
Các hình thức của FDI................................................................................. 38
1.3.
Vai trò của FDI đối với nền kinh tế ......................................................... 39
1.3.1.
Lợi ích của FDI ........................................................................................... 39
1.3.2.
Những tác động tiêu cực của FDI ............................................................... 44
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC
NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ..... 47
2.1.
Tổng quan các mô hình lý thuyết về mối quan hệ của FDI và tăng
trưởng kinh tế ............................................................................................ 47
2.1.1.
Mô hình VAR .............................................................................................. 47
iii
2.1.2.
Phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin, ước lượng mô hình
với biến không quan sát được ..................................................................... 58
2.1.3.
Mô hình hồi quy số liệu mảng ..................................................................... 61
2.1.4.
Mô hình nhiều phương trình ....................................................................... 64
2.1.5.
Phương pháp hồi qui mô men tổng quát (GMM)........................................ 68
2.2.
Tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm............................................. 72
2.2.1.
Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới .................................................. 72
2.2.2.
Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ................................................. 78
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 81
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2012 ................................................................... 82
3.1.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1990 - 2012.......... 82
3.1.1.
Khối lượng vốn đầu tư ................................................................................ 82
3.1.2.
Hình thức đầu tư .......................................................................................... 85
3.1.3.
Địa bàn đầu tư ............................................................................................. 86
3.1.4.
Lĩnh vực đầu tư ........................................................................................... 87
3.1.5.
Đối tác đầu tư .............................................................................................. 88
3.2.
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ........................... 89
3.2.1.
Những biến động về nhịp tăng trưởng GDP ............................................... 90
3.2.2.
Những biến động về GDP bình quân (USD) ............................................... 91
3.2.3.
Tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành kinh tế Việt Nam ........................ 92
3.2.4.
Quan hệ giữa tăng trưởng vốn đầu tư và tăng GDP .................................... 93
3.2.5.
Yếu tố lao động ........................................................................................... 93
3.2.6.
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị............................................................. 94
3.2.7.
Kim ngạch xuất nhập khẩu, nhập siêu và tỷ lệ nhập siêu ........................... 95
3.2.8.
Nguồn nhân lực có khả năng đào tạo (HK) ................................................. 96
3.2.9.
Tích lũy vốn trong nước (KAP) .................................................................. 96
3.2.10. Độ mở của nền kinh tế (OPEN) .................................................................. 97
3.2.11. Quan hệ GDP và FDI của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012....................... 97
iv
3.3.
Tác động của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam ................................... 99
3.3.1.
Tác động tích cực ........................................................................................ 99
3.3.2.
Các hạn chế ............................................................................................... 108
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 112
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM ............................. 114
4.1.
Mô hình đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế – Cách
tiếp cận theo mô hình VAR .................................................................... 114
4.2.
Mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong
nước – Cách tiếp cận phương pháp bán tham số Levinsohn - Petrin 128
4.3.
Mô hình đánh giá tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của
doanh nghiệp- Cách tiếp cận hồi quy số liệu mảng .............................. 138
4.4.
Hàm ý chính sách từ kết quả ước lượng được ...................................... 143
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 148
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt
Nghĩa tiếng ANH
Nghĩa tiếng VIỆT
The Asean Free Trade
Khu vực Mậu dịch tự do
Area
ASEAN.
Asia Pacific Economic
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
Co-operation
Châu Á–Thái Bình Dương.
The Association of South
Hiệp hội các Quốc gia
East Asian Nations
Đông Nam Á.
Asia – Europe Meeting
Diễn đàn hợp tác Á - Âu.
1
AFTA
2
APEC
3
ASEAN
4
ASEM
5
BTA
Bilateral Trade Agreement
6
CPI
Consumer Price Index
Chỉ số giá tiêu dùng.
7
EU
European Union
Liên minh Châu Âu.
8
FDI
Foreign Direct Investment
9
FTA
Free Trade Area
Khu vực thương mại tự do.
10
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội.
11
GNI
Gross National Income
Tổng thu nhập quốc dân.
12
GNP
Gross National Product
Tổng sản phẩm quốc dân.
13
GO
Gross Output
Tổng giá trị sản xuất.
14
IIA
15
ICOR
16
IMF
Intrenational Investment
Agreements
Hiệp định thương mại Việt
Nam - Hoa Kỳ.
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
Hiệp định đầu tư quốc tế.
Incremantal Capital –
Tỷ lệ gia tăng vốn trên sản
Output Ratio
lượng.
International Monetary
Quỹ tiền tệ Quốc tế.
vi
Fund
17
I–O
18
NAFTA
19
NICs
Input - Output
North America Free Trade Khu vực mậu dịch tự do
Agreement
OECD
Economic Cooperation
and Development
21
ROA
Return On total Assets
22
ROE
Return On Equity
23
TFP
Total Factory Productivity
24
TNCs
Transnational
Corporations
United Nations
25
UNCTAD
Conference on Trade and
Development
26
UNESCO
Bắc Mỹ.
Các nước công nghiệp mới.
Organization for
20
Bảng cân đối liên ngành.
Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế.
Thu nhập ròng /tổng tài
sản.
Thu nhập ròng /vốn chủ sở
hữu.
Năng suất nhân tố tổng
hợp.
Công ty xuyên quốc gia
Diễn đàn Thương mại và
Phát triển Liên Hợp quốc.
Untied Nations
Tổ chức Giáo dục, khoa
Educational Scientific and
học và Văn hoá của Liên
Cultural Organization
Hợp quốc.
Untied Nations
Chương trình phát triển
Development Programe
Liên Hợp quốc.
27
UNDP
28
USD
Untied States dollar
Đồng Đô la Mỹ.
29
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới.
vii
30
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế
giới
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Mô tả dữ liệu mảng cân bằng hồi quy Y theo X ................................. 62
Bảng 3.1:
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1990 – 2012. .... 85
Bảng 3.2:
Các địa phương thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất giai
đoạn 1990 – 2012 ................................................................................ 87
Bảng 3.3:
Thống kê xuất- nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn
1990-2012 ........................................................................................... 95
Bảng 4.1:
Hệ số tương quan tuyến tính của các biến ........................................ 115
Bảng 4.2:
Hệ số tương quan tuyến tính của logarit của các biến ...................... 116
Bảng 4.3:
Kiểm định nghiệm đơn vị (unit root test) ......................................... 117
Bảng 4.4:
Xác định độ trễ tối ưu ....................................................................... 118
Bảng 4.5:
Kết quả ước lượng mô hình VAR bằng phương pháp Bayes ............ 118
Bảng 4.6:
Giá trị hàm phản ứng của mô hình.................................................... 121
Bảng 4.7:
Kết quả phân rã phương sai .............................................................. 125
Bảng 4.8:
Dự báo giá trị các biến trong năm 2013 ............................................ 127
Bảng 4.9:
Phân bố của các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác nhau
giai đoạn 2000-2011 ......................................................................... 130
Bảng 4.10: Phân phối của các doanh nghiệp theo nhóm ngành kinh tế giai
đoạn 2000 – 2011 .............................................................................. 131
Bảng 4.11: Tóm tắt giá trị trung bình của các biến chính của toàn bộ mẫu
trong giai đoạn 2000 – 2011 ............................................................. 132
Bảng 4.12: Tóm tắt giá trị trung bình của các biến được tính dựa trên cơ sở
bảng I-O của năm 2000-2005 ........................................................... 134
Bảng 4.13: Hệ số tương quan nhịp tăng của FDI, lao động và lợi nhuận của
các nhóm ngành trong ngành công nghiệp chế tác giai đoạn
2001-2011 ......................................................................................... 135
Bảng 4.14: Kết quả ước lượng theo phương pháp Levinsohn Petrin .................. 136
Bảng 4.15: Kết quả ước lượng theo phương pháp số liệu hổn hợp ..................... 139
Bảng 4.16: Kết quả hiệu chỉnh mô hình theo phương pháp GMM ..................... 141
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012. ......... 83
Biểu đồ 3.2:
Các ngành lớn nhất về FDI tại Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ... 88
Biểu đồ 3.3:
Các đối tác lớn nhất về FDI tại Việt Nam giai đoạn 1990-2012 .... 89
Biểu đồ 3.4:
Biến động GDP và nhịp tăng trưởng GDP của Việt Nam giai
đoạn 1990-2012 ................................................................................ 91
Biểu đồ 3.5:
Biến động GDP/người của Việt Nam giai đoạn 1990-2012 (giá
so sánh 2005).................................................................................... 91
Biểu đồ 3.6:
Nhịp tăng GDP theo các ngành của Việt Nam giai đoạn 19902012 .................................................................................................. 92
Biểu đồ 3.7:
Tỷ trọng đóng góp của các ngành vào GDP giai đoạn 20052012. ................................................................................................. 92
Biểu đồ 3.8:
Nhịp tăng trưởng của GDP và vốn đầu tư giai đoạn 1996-2012 ...... 93
Biểu đồ 3.9:
Số lượng lao động và nhịp tăng trưởng lao động của Việt Nam
giai đoạn 1990-2012 ......................................................................... 94
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị và nhịp tăng trưởng GDP
của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ............................................... 94
Biểu đồ 3.11: Biến động của HK và nhịp tăng HK giai đoạn 1990 – 2012. ........... 96
Biểu đồ 3.12: Biến động của tích luỹ vốn trong nước và nhịp tăng trưởng tích
luỹ vốn trong nước giai đoạn 1990 – 2012. ..................................... 96
Biểu đồ 3.13: Biến động Độ mở của nền kinh tế giai đoạn 1990 – 2012 ............... 97
Biểu đồ 3.14: Biến động GDP và FDI của Việt Nam giai đoạn 1990-2012 ........... 98
Biểu đồ 3.15: Tỷ phần các khu vực kinh tế trong GDP giai đoạn 1995-2012 ........ 98
Biểu đồ 3.16: Tỷ trọng đầu tư phân chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn
1995 - 2012 ...................................................................................... 99
Biểu đồ 3.17: Nhịp tăng trưởng vốn đầu tư phân chia theo khu vực sở hữu vốn
giai đoạn 1995 - 2012 ..................................................................... 100
Biểu đồ 3.18: Tỷ trọng GDP theo đóng góp của các khu vực sử hữu vốn giai
đoạn 1995 - 2012 ............................................................................ 102
x
Biểu đồ 3.19: Hệ số tỷ trọng đóng góp vào tổng sản phẩm trong nước phân
chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 1995 - 2012 .................... 103
Biểu đồ 3.20: Tỷ lệ lao động hàng năm của các doanh nghiệp chế tác phân
chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 - 2011 .................... 105
Biểu đồ 3.21: Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế tác phân chia
theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011 ........................... 105
Biểu đồ 3.22: Giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế tác phân chia theo
khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011 ................................... 106
Biểu đồ 3.23: Trang bị vốn của ngành công nghiệp chế tác phân chia theo khu
vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011. ......................................... 106
Biểu đồ 4.1:
Kiểm định tính ổn định của mô hình .............................................. 120
Biểu đồ 4.2:
Kiểm định tự tương quan của mô hình ........................................... 121
Biểu đồ 4.3:
Biến động giá trị trung bình của các biến lao động, thu nhập
tiền lương, doanh thu, đầu tư giai đoạn 2000 – 2011..................... 133
Biểu đồ 4.4:
Biến động giá trị trung bình của tổng thu nhập /lao động giai
đoạn 2000 – 2011 ........................................................................... 133
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau 25 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu khá thuyết phục về kinh tế và xã hội. Giai đoạn 2001 – 2010, hàng năm nền
kinh tế Việt Nam đều đạt tốc độ tăng trưởng tương đối khá, bình quân mỗi năm
tổng sản phẩm trong nước tăng 7,26%, trong đó, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội 5 năm 2001 – 2005 tăng 7,51%/năm [20], Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội
5 năm 2006 – 2010 tăng 7,01%/năm.
Thành tựu trên là dấu hiệu tốt của quá trình chuyển đổi kinh tế và là kết quả của
các chính sách mà Việt Nam đã và đang thực hiện trước những thay đổi nhanh chóng
của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là xu thế toàn cầu hoá. Trên cơ sở những đổi mới tư
duy kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý được đề ra tại Đại hội VI của Đảng Cộng sản
Việt Nam, năm 1987 Quốc hội khoá VIII đã thông qua và ban hành “Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam” với mục tiêu tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh nói chung và môi trường pháp lý cho hoạt động đầu
tư nước ngoài nói riêng. Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc
gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị
trường của các nước và vùng lãnh thổ. Tháng 7/1995 Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và chính thức tham gia Khu vực thương mại tự
do ASEAN (AFTA), đây được coi là một bước đột phá về hành động trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tiếp đó, năm 1996 Việt Nam tham gia sáng
lập Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM) và đến năm 1998 được kết nạp vào diễn đàn
hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Ngoài ra, Việt Nam cũng tham gia các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế như:
chương trình phát triển Liên Hợp quốc (UNDP), Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hợp Quốc (FAO), Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO), Tổ
chức lao động quốc tế (ILO), Tổ chức Giáo dục, Khoa học, và Văn hoá của Liên Hợp
quốc (UNESCO), Ngân hàng thế giới (WB),…. Đặc biệt, tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam đã có một bước đi quan trọng khi đã trở thành thành viên thứ 150
của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007 sau 11 năm đàm phán gia
2
nhập tổ chức này. Việc chính thức gia nhập WTO nói riêng và những kết quả đạt được
trong những hoạt động kinh tế đối ngoại giai đoạn 2001 – 2010 nói chung đã đưa nền
kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng đầy đủ với nền kinh tế khu vực và thế giới, góp
phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Các nỗ lực của Chính phủ Việt Nam đã đem lại những kết quả đáng khích lệ
về thu hút vốn FDI vào Việt Nam. Tính đến hết tháng 12/2012, theo thống kê của
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam đã thu hút được 14.522
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng vốn đăng ký đạt 210,5 tỷ USD, trong đó
vốn giải ngân đạt 71,9 tỷ USD, thu hút được 100 quốc gia và vùng lãnh thổ đến đầu
tư tại hầu hết các lĩnh vực quan trọng như: công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng,
thông tin và truyền thông, khai khoáng, dịch vụ lưu trú và ăn uống… [20].
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là khu vực phát triển năng động nhất với
tốc độ tăng GDP luôn cao hơn tốc độ tăng của cả nước. Năm 1995, GDP của khu
vực FDI tăng 14,98% trong khi GDP cả nước tăng 9,54%; năm 2000 tốc độ này
tương ứng là 11,44% và 6,79%; năm 2005 là 13,22% và 8,44%; năm 2010 là 8,12%
và 6,78%. Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào GDP tăng dần từ 2% năm 1992 lên
tới 12,7% năm 2000; 16,98% năm 2006 và 18,97% vào năm 2011. [10]
Tác động của khu vực FDI cũng đã góp phần quan trọng vào xuất khẩu. Trước
năm 2001, xuất khẩu của khu vực FDI chỉ đạt 42,5% tổng kim ngạch kể cả dầu thô.
Từ năm 2003, xuất khẩu của khu vực này bắt đầu vượt khu vực trong nước và dần
trở thành nhân tố chính, thúc đẩy xuất khẩu, chiếm 64% tổng kim ngạch xuất khẩu
vào năm 2012. FDI cũng góp phần vào ngân sách này ngày càng tăng. [2]
Ngoài những đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, khu vực FDI đã góp phần nhất
định vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp, tạo công ăn việc làm cho 2 triệu lao động trực tiếp và 3-4 triệu lao
động gián tiếp. Khu vực FDI cũng được đánh giá là kênh chuyển giao công nghệ quan
trọng, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế. Theo thống kê, từ năm
1993 đến tháng 3/2013, Việt Nam đã có 951 hợp đồng chuyển giao công nghệ được
phê duyệt, đăng ký; trong đó 605 hợp đồng là của khu vực doanh nghiệp FDI, chiếm
63,6% tổng số hợp đồng chuyển giao công nghệ được phê duyệt, đăng ký,… đó là
những tiền đề làm cho tác động lan tỏa của khu vực FDI đối với nền kinh tế là rất lớn.
3
Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn có nhiều ý kiến cho
rằng Việt Nam vẫn chưa tận dụng các cơ hội thu hút FDI và chưa tối đa được lợi ích
mà đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể mang lại. Cơ sở dẫn đến các nhận xét trên là
diễn biến bất thường về dòng vốn FDI chảy vào Việt Nam, tỷ lệ FDI thực hiện so
với vốn đăng ký còn thấp, tập trung FDI chỉ trong một số ngành, vùng, khả năng
tuyển dụng lao động còn khiêm tốn,… Việt Nam chưa được chọn là điểm đầu tư của
phần lớn các công ty đa quốc gia có tiềm năng lớn về công nghệ và sẵn sàng chuyển
giao công nghệ và tri thức. Thực trạng này cùng với áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn về thu hút FDI của Trung Quốc và các nước trong khu vực đang đặt ra
thách thức rất lớn cho Việt Nam.
FDI có thể ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội. Tuy
nhiên, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước nghèo, kỳ vọng lớn nhất của
việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Kỳ vọng này được thể
hiện trong tư tưởng của các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách [16] với ba lý
do chính: (i) FDI góp phần góp phần vào tăng thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải
thiện cán cân thanh toán nói chung và ổn định kinh tế vĩ mô; (ii) các nước đang phát
triển thường có tỷ lệ tích luỹ vốn thấp và vì vậy FDI được coi là một nguồn vốn bổ
sung quan trọng nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế; (iii) FDI tạo cơ hội cho các nước
nghèo tiếp cận và chuyển giao công nghệ tiên tiến, tiếp cận với cách thức tổ chức, quản
lý cả ở tầm vi mô (các doanh nghiệp) và tầm vĩ mô (các cơ quan hoạch định chính
sách), cùng với quá trình này là quá trình phổ biến kiến thức và nâng cao chất lượng
nguồn lao động, … Tác động này được xem là các tác động lan toả về năng suất của
FDI, góp phần làm tăng năng suất của các doanh nghiệp trong nước và cuối cùng là
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế nói chung. Đã có vài quốc gia thu hút được dòng vốn
FDI khá lớn nhưng tác động lan toả hầu như không xảy ra. Ở một tình thế khác, vốn
FDI đổ vào một quốc gia có thể làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế nhưng đóng góp
của nguồn vốn này vào tăng trưởng là thấp. Cả hai trường hợp trên đều được xem là
không thành công với chính sách thu hút FDI hay chưa tận dụng triệt để và lãng phí
nguồn lực này dưới góc độ tăng trưởng kinh tế. Thực trạng này khiến cho các nhà kinh
tế ngày càng quan tâm nhiều hơn đến việc tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế,
đặc biệt là của các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
4
Nhận thức được tầm quan trọng của cách tiếp cận định lượng xuất phát từ các
lập luận nêu trên để đánh giá mối liên hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam, Nghiên cứu sinh đã chọn đề tài nghiên cứu theo hướng tiếp cận bằng các mô
hình có thể ước lượng được, với tên đề tài: “Mô hình phân tích mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát: phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về FDI, tăng trưởng kinh tế và vai trò của FDI đối
với tăng trưởng kinh tế.
- Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế và quá trình thu hút FDI tại Việt
Nam giai đoạn 1990 – 2012.
- Xây dựng mô hình định lượng phân tích quan hệ của FDI và tăng trưởng
kinh tế Việt Nam, đánh giá các yếu tố tác động hiệu quả của FDI đối với tăng
trưởng kinh tế và sản lượng, hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp, thực nghiệm
với dữ liệu 1990 – 2012.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các mô hình phân tích mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam:
- Mô hình đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế (cách tiếp cận theo
mô hình VAR).
- Mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong nước
(cách tiếp cận theo phương pháp bán tham số Levinsohn-Petrin).
- Mô hình đánh giá tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của doanh nghiệp
(cách tiếp cận theo mô hình hồi quy số liệu mảng).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: nghiên cứu của luận án tập trung phân tích mối quan hệ
của FDI và tăng trưởng kinh tế ở cả hai cấp độ: vi mô và vĩ mô.
5
Phạm vi về thời gian và không gian:
- Luận án đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai
đoạn 1990 – 2012.
- Luận án đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong nước và tác động
của FDI đến sản lượng đầu ra của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2000 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu cơ bản để phân tích mối
quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế.
Phương pháp thống kê: được sử dụng nhằm làm rõ hơn những phân tích định
tính bằng các bảng biểu, hình vẽ cụ thể.
Phương pháp mô hình toán: luận án vận dụng và xây dựng mô hình phân tích
mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam theo cách tiếp cận mô hình
VAR, phương pháp bán tham số của Levinsohn - Petrin, mô hình số liệu mảng.
Ngoài ra, luận án còn sử dụng một số phương pháp cụ thể khác như: phương
pháp phân tích hệ thống, tổng hợp logic, lịch sử, so sánh đối chiếu tổng kết thực
tiễn,… để hệ thống hoá các vấn đề lý luận, phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế
và thu hút FDI tại Việt Nam.
5. Những đóng góp khoa học của luận án
* Về mặt học thuật, lý luận
Trên cơ sở tổng quan lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm, luận án đã phân tích
thực trạng thu hút FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1990-2012, làm rõ
tác động qua lại của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn này và từ đó lựa
chọn được các mô hình kinh tế lượng phù hợp để phân tích mối quan hệ của FDI và
tăng trưởng kinh tế Việt Nam ở cả tầm vĩ mô và vi mô.
Luận án đã sử dụng mô hình véc tơ tự hồi quy (VAR) để đo lường và phân tích
thực nghiệm quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990-2012.
Điểm mới của luận án thể hiện ở việc lựa chọn các biến đại diện trong mô hình:
GDP, FDI, KAP (vốn trong nước), OPEN (độ mở nền kinh tế), EM (lao động), HK
(số lượng học sinh tốt nghiệp THPT), LIB (khủng hoảng tài chính) - vấn đề mà các
công trình nghiên cứu trước đây chưa từng đề cập tới.
6
Luận án đã sử dụng mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp
trong nước bằng cách tiếp cận phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin trên cơ
sở sử dụng nguồn số liệu cho ngành chế tác được lấy từ bộ số liệu điều tra doanh
nghiệp của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2000-2011 với tổng số quan sát được trong 12
năm là 45.720 quan sát (bao gồm 3.810 doanh nghiệp hoạt động trong mỗi năm). Với
cách tiếp cận vi mô, mô hình này cho phép nhận biết vai trò của các doanh nghiệp,
ngành kinh tế trong việc sử dụng hiệu quả FDI.
Để đánh giá tốt hơn tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của doanh nghiệp
trong nước, bên cạnh cách tiếp cận phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin,
luận án sử dụng mô hình hồi quy số liệu mảng trên cùng bộ số liệu thu thập được. Với
hồi quy GMM trên số liệu mảng, luận án đã khắc phục được hiện tượng phương sai sai
số thay đổi và tự tương quan của mô hình.
* Những đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu khẳng định quan hệ tương tác hai chiều theo hướng tích
cực của FDI và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Nhịp tăng vốn FDI sẽ ảnh hưởng
đến nhịp tăng các chỉ tiêu kinh tế-xã hội ngay ở thời kỳ thứ nhất ngoại trừ nhịp tăng
GDP. Quá trình tăng FDI có tính quán tính với chính nó rất rõ ràng và có thể duy trì
quán tính trong 2 năm, sau đó có thể tốc độ tăng giảm dần vào các năm tiếp theo.
Một hệ thống chính sách thu hút nguồn vốn FDI tốt sẽ có tác động tích cực đến tăng
trưởng, tích luỹ vốn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng hội nhập của
Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hiện diện của đầu tư trực tiếp nước ngoài có
tác động tích cực đến tăng trưởng sản lượng của tất cả các doanh nghiệp trong ngành
chế tác trong đó có các doanh nghiệp nội địa trong khi sở hữu Nhà nước không tác
động tích cực đến tăng trưởng sản lượng của ngành. Vì vậy, việc cổ phần hoá các
doanh nghiệp Nhà nước tại Việt Nam sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực của các
doanh nghiệp nội địa, tạo sự cạnh tranh công bằng giữa các thành phần kinh tế và tác
động tích cực đến sản lượng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Sự hiện diện của vốn đầu tư nước ngoài đã trực tiếp và gián tiếp làm tăng hiệu
quả sản xuất của các doanh nghiệp và sự tồn tại của các doanh nghiệp FDI đã có tác
động tích cực đến sản xuất và tăng hiệu quả của toàn ngành.
7
Từ kết quả nghiên cứu, luận án cho rằng để góp phần tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam, Chính phủ cần phải có chính sách thu hút nguồn vốn FDI theo hướng: đầu tư cho
giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; kích thích tiết kiệm và đầu tư;
đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện ưu đãi đối với FDI trong ngành
chế tác; thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp phụ trợ cho khu vực đầu tư
nước ngoài; tạo môi trường thu hút FDI; phát triển thị trường tiền tệ, thị trường vốn
ngang tầm với các nước trong khu vực, tạo môi trường hấp dẫn thu hút FDI để phát
triển kinh tế các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên.
6. Kết cấu của luận án
Tên luận án: “Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận án được chia làm 4 chương:
Chương 1:
Lý luận chung về FDI và tăng trưởng kinh tế.
Chương 2:
Tổng quan các mô hình lý thuyết và thực nghiệm về mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế.
Chương 3:
Thực trạng về FDI và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam giai đoạn
1990 – 2012.
Chương 4:
Kết quả ước lượng thực nghiệm.
- Xem thêm -