BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
TRẦN THỊ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH : HÓA HỮU CƠ
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA
CÂY CHÓC MÁU (SALACIA CHINENSIS L.) HỌ DÂY GỐI
(CELASTRACEAE) VÀ CÂY NGỌC NỮ BIỂN (CLERODENDRUM INERME
GAERTN.) HỌ CỎ ROI NGỰA
(VERBENACEAE)
LÊ THỊ HỒNG MINH
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TSKH. Trần Văn Sung
2. PGS. TS. Vũ Đào Thắng
HÀ NỘI - 2010
MỤC LỤC
ðẶT VẤN ðỀ
1
Chương I:
TỔNG QUAN
3
1.1.
Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.)
3
1.1.1.
ðặc ñiểm thực vật
3
1.1.2.
Hoạt tính sinh học và ứng dụng trong y học cổ truyền
4
1.1.3.
Vài nét về tình hình nghiên cứu cây Chóc máu (Salacia chinensis L.)
4
1.1.4.
Các hợp chất triterpen
10
1.1.4.1.
Triterpen mạch thẳng
11
1.1.4.2.
Triterpen khung hopan
12
1.1.4.3.
Triterpen khung lupan
13
1.1.4.4.
Triterpen khung friedelan
15
1.1.4.5.
Triterpen khung taraxeran (friedooleanan)
17
1.1.4.6.
Sinh tổng hợp các triterpen
18
1.1.4.7.
Hoạt tính sinh học của các triterpen
20
1.2.
Cây Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme Gaertn.)
22
1.2.1.
ðặc ñiểm thực vật
22
1.2.2.
Hoạt tính sinh học và ứng dụng trong y học cổ truyền
23
1.2.3.
Tình hình nghiên cứu cây Ngọc nữ biển
24
1.2.3.1
Các iridoid glycosid
24
1.2.3.2.
Các diterpenoid
26
1.2.3.3.
Các steroid
27
1.2.3.4.
Các flavonoid
29
Chương II:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
30
2.1.
Các phương pháp sắc ký ñể phân lập các chất từ dịch chiết
30
2.2.
Các phương pháp xác ñịnh cấu trúc của những chất phân lập ñược
30
2.3.
Các phương pháp thử hoạt tính
30
2.3.1.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh
30
2.3.2.
Hoạt tính gây ñộc tế bào
31
Chương III: THỰC NGHIỆM
33
3.1.
Mẫu thực vật, thiết bị và hóa chất
33
3.1.1.
Mẫu thực vật
33
3.1.2.
Dụng cụ và thiết bị
33
3.1.3.
Hóa chất và các hệ dung môi chạy bản mỏng
34
3.2.
Chiết tách, tinh chế và xác ñịnh cấu trúc các hợp chất
35
3.2.1.
Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.) thu tại Thừa Thiên 35
Huế (mẫu SC-01)
3.2.1.1.
Chiết mẫu thực vật
35
3.2.1.2.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết n-hexan của cành
35
3.2.1.3.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết ethyl axetat của cành
39
3.2.2.
Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.) thu tại Quảng Bình 40
(mẫu SC-02)
3.2.2.1.
Chiết mẫu thực vật
40
3.2.2.2.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết n-hexan của cành
40
3.2.2.3.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết ethyl axetat của cành
43
3.2.2.4.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết n-hexan của lá
46
3.2.2.5.
Phân lập và tinh chế các chất từ dịch chiết ethyl axetat của lá
49
3.2.2.6.
Chiết tách mangiferin từ lá cây Chóc máu thu tại Quảng Bình
50
3.2.3
Cây Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme Gaertn.)
51
3.2.3.1.
Chiết mẫu thực vật
51
3.2.3.2.
Phân lập và tinh chế các chất từ lá cây Ngọc nữ biển
51
3.3.
Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các dịch chiết và các 54
chất phân lập ñược
3.3.1.
Thử nghiệm hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh
3.3.1.1.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ cây 55
Chóc máu
54
3.3.1.2.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ lá 55
cây Ngọc nữ biển
3.3.2.
Thử nghiệm hoạt tính gây ñộc tế bào của các chất phân lập ñược
55
Chương IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
56
4.1.
Cây Chóc máu thu tại Thừa Thiên Huế (mẫu SC-01)
56
4.1.1.
Mẫu thực vật
56
4.1.2.
Nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết n-hexan của cành 56
Chóc máu
4.1.2.1.
Chất S5 (120): Axit 28-hydroxy-3-oxo-30-lupanoic
56
4.1.2.2.
Chất S1 (119): 3-oxo-30-lupanal
63
4.1.2.3.
Chất S3 (22): 20(29)-lupen-3,28-diol hay betulin
64
4.1.2.4.
Chất S2 (59): 29-nor-21α-H-hopan-3,22-dion
65
4.1.2.5.
Chất S4 (60): 21α-H-22(29)-hopen-3β,30-diol
66
4.1.3
Daucosterol từ dịch chiết ethyl axetat của cành Chóc máu
68
4.2.
Cây Chóc máu thu tại Quảng Bình (mẫu SC-02)
69
4.2.1.
Mẫu thực vật
69
4.2.2.
Thành phần hóa học của dịch chiết n-hexan từ cành Chóc máu
69
4.2.3.
Thành phần hóa học dịch chiết ethyl axetat của cành Chóc máu 72
4.2.3.1.
Chất SCE1 (124): 7α,21α-dihydroxyfriedelan-3-on
73
4.2.3.2.
Chất SCE3 (123): 7α,29-dihydroxyfriedelan-3-on
82
4.2.3.3.
Chất SCE2 (125): 21α,30-dihydroxyfriedelan-3-on
90
4.2.4.
Các chất từ dịch chiết n-hexan của lá Chóc máu
92
4.2.4.1.
Chất S6 (28): friedelan-3-on
92
4.2.4.2.
Chất S7 (76): friedelan-3β-ol
93
4.2.4.3.
Chất S8 (83): 14-taraxeren-3β-ol
94
4.2.4.4.
Chất S9 (78): axit 3,4-secofriedelan-3-oic
95
4.2.5.
Quercitrin (SF1) từ dịch chiết ethyl axetat của lá Chóc máu
97
4.2.6.
Mangiferin (SF2) từ lá Chóc máu thu tại Quảng Bình
98
4.3.
Cây Ngọc nữ biển
101
4.3.1.
Mẫu thực vật
101
4.3.2.
Nghiên cứu thành phần hóa học
101
4.3.2.1.
Chất CE1 (127): lup-20(29)-en-3β-O-yl hexacosanoat
101
4.3.2.2.
Chất CE2 (128): stigmast-5-en-3β-ol
103
4.3.2.3.
Các flavon: acacetin (CE3) và apigenin (CE4)
104
4.3.2.4.
Diterpen: andrographolid (CE5)
107
4.4.
Hoạt tính sinh học
110
4.4.1.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh
110
4.4.1.1.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ cây 110
Chóc máu
4.4.1.2.
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ cây 110
Ngọc nữ biển
4.4.2.
Hoạt tính gây ñộc tế bào
111
4.5.
Tổng kết các hợp chất ñã phân lập
114
5.
KẾT LUẬN
118
6.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
120
7.
PHỤ LỤC
131
KÍ HIỆU MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT
• 1H-NMR (MHz, dung môi ño): phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton.
• 13C-NMR (MHz, dung môi ño): phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C.
• DEPT: Distortionless enhancement by polarization transfer.
• HSQC (heteronuclear singlet quantum coherence): phổ cố kết ña lượng tử dị hạt
nhân.
• HMBC (heteronuclear multiple bond correlation): phổ tương quan ña liên kết dị
hạt nhân.
• NOESY (nuclear Overhauser effect spectroscopy): phổ hiệu ứng NOE.
• 1H-1H-COSY (1H-1H correlation spectroscopy): phổ tương quan proton-proton.
• s : singlet
• d : doublet
• t : triplet
• q : quartet
• m : multiplet
• dd: double doublet
• dq: double quartet
• J : hằng số tương tác (Hz)
• δ : ñộ chuyển dịch hóa học (ppm)
• TMS: tetramethylsilan Si(CH3)4
• EI-MS: phổ khối va chạm electron
• ESI-MS: phổ khối phun mù ñiện tử
• HR-MS (high-resolution mass spectrometry): phổ khối phân giải cao
• IR (KBr) νmax (cm-1): phổ hồng ngoại
• SKC, silicagel: sắc ký cột sử dụng silicagel
• SKLM: sắc ký lớp mỏng
• Pð: phân ñoạn
• HS (%): hiệu suất so với trọng lượng mẫu khô (tính theo %)
• ñ.n.c: ñiểm nóng chảy
• MeOH: methanol
• EtOAc: ethyl axetat
• EtOH: ethanol
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Ký tên
Trần Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất ñến GS. TSKH. Trần
Văn Sung và PGS. TS. Vũ ðào Thắng là những người ñã tạo mọi ñiều kiện và
hướng dẫn tôi từng bước trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hoàng Anh về sự chỉ bảo sâu sát
và nhiệt tình trong quá trình thực nghiệm cũng như những ý kiến quí báu trong lĩnh
vực phổ cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối, TS. J. Schmidt - Viện Sinh hóa thực
vật Halle – Cộng hòa Liên bang ðức trong việc ño phổ khối phân giải cao.
Luận án này ñược hoàn thành với sự giúp ñỡ, cộng tác vô tư và nhiệt tình của
các thầy cô, anh chị và các bạn ñồng nghiệp Bộ môn Hóa Hữu cơ – Khoa Công
nghệ Hóa học – Trường ðại học Bách khoa Hà Nội và Phòng Tổng hợp Hữu cơ –
Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Ký tên
Trần Thị Minh
PHỤ LỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ðỒ
Tên bảng biểu và sơ ñồ
STT
Trang
Bảng 4.1
Số liệu phổ 13C-NMR của các chất S1-S5
67
Bảng 4.2
Số liệu phổ 13C-NMR của SPA1, SPA1-TP, và SPA2
72
Bảng 4.3
Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR, HSQC, 1H-1H COSY, HMBC của SCE1
81
1
13
Bảng 4.4
Số liệu phổ H-, C-NMR, HSQC, H-H COSY, HMBC của SCE3
89
Bảng 4.5
Dữ liệu phổ 13C-NMR của SCE2 và SCE2a
91
Bảng 4.6
Dữ liệu phổ 13C-NMR của S6-S9
96
Bảng 4.7
Số liệu phổ 13C-NMR của chất CE1
103
1
13
Bảng 4.8
Dữ liệu phổ H-, C- NMR của CE3 và CE4
106
Bảng 4.9
Dữ liệu các phổ 1H-, 13C – NMR, HMBC và H-H COSY của CE5
109
Bảng 4.10 Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ cây
110
Chóc máu
Bảng 4.11 Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của các dịch chiết từ lá cây
111
Ngọc nữ biển
Bảng 4.12 Kết quả thử hoạt tính gây ñộc tế bào
112
Sơ ñồ 1.1
Sự hình thành các triterpen từ squalen
19
Sơ ñồ 3.2
Quy trình chiết mẫu thực vật
35
Sơ ñồ 3.3
Phân lập các chất từ cặn chiết n-hexan của cành cây Chóc máu
36
thu tại Thừa Thiên Huế
Sơ ñồ3. 4
Phân lập các chất từ cặn chiết ethyl axetat của cành cây Chóc
43
máu thu tại Quảng Bình
Sơ ñồ 3.5
Phân lập các chất từ cặn chiết n-hexan của lá cây Chóc máu thu
47
tại Quảng Bình
Sơ ñồ 3.6
Phân lập các chất từ cặn chiết ethyl axetat của lá cây Ngọc nữ
51
biển
Sơ ñồ 4.7
Sự phân mảnh của SCE1 trong phổ EI-MS
76
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN ðà ðƯỢC CÔNG BỐ
1.
Trần Thị Minh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Vũ ðào Thắng, Trần Văn Sung
(2009), Các kết quả tiếp theo về thành phần hóa học của cây Chóc máu
(Salacia chinensis L.), Tạp chí Hóa học, Vol. 47 (4A), pp. 192-196.
2.
Tran Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Anh, Vu Dao Thang, and Tran Van Sung
(2009), Chemical constituents of Salacia chinensis L. growing in Vietnam,
Journal of Chemistry of Vietnam, Vol.47(2A), pp.469-473.
3.
Tran Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Anh, Vu Dao Thang, and Tran Van Sung
(2009), Chemical constituents from Clerodendrum inerme species in Viet Nam,
Traditional and Alternative Medicine (Research & Policy Perspectives), pp.
170-174.
4.
Tran Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Anh, Vu Dao Thang, and Tran Van Sung
(2008), Study on chemical constituents of Salacia chinensis L. collected in
Vietnam, Z. Naturforsch., Vol. 63b, No 12, pp. 1411-1414.
5.
Tran Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Anh, Vu Dao Thang, and Tran Van Sung
(2008), Triterpenes from Salacia chinensis L. collected in Quang Binh
Province, Viet Nam, International Scientific conference on “Chemistry for
development and Integration”, Hanoi, pp. 397-402.
6.
Tran Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Anh, Vu Dao Thang, Tran Van Sung
(2008), Study on chemical constituents of Salacia chinensis L. collected in
Thua Thien Hue, Journal of Chemistry of Vietnam, Vol.46(1), pp.47-51.
7.
Trần Thị Minh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Vũ ðào Thắng, Trần Văn Sung
(2008), Một số kết quả nghiên cứu thành phần hóa học cây Ngọc nữ biển Việt
Nam (Clerodendrum inerme), Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hóa Dược
toàn Quốc lần thứ I, Hà Nội 12/2008, Tr. 285-290.
8.
Trần Thị Minh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Vũ ðào Thắng, Trần Văn Sung
(2007), Bước ñầu nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh
học của cây Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme) Việt Nam, Hội nghị Khoa
học và Công nghệ Hoá học Hữu cơ toàn quốc, Hà nội 10/2007, Tr.460-464.
9.
Trần Thị Minh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Vũ ðào Thắng, Trần Văn Sung
(2007), Andrograholid và lupenyleste từ cây Ngọc nữ biển Việt Nam
(Clerodendrum inerme Gaernt.), Tạp chí Hóa học, T.45 (6A), Tr. 166-170.
1
ðẶT VẤN ðỀ
Hợp chất thiên nhiên, ñặc biệt là các hợp chất có hoạt tính sinh học ñóng vai
trò quan trọng trong ñời sống con người. Chúng ñược dùng ñể sản xuất thuốc chữa
bệnh, các chất bảo vệ và ñiều tiết sinh trưởng thực vật, và là nguyên liệu cho ngành
công nghiệp dược phẩm, thực phẩm…Việc nghiên cứu tìm kiếm các hợp chất thiên
nhiên mới có hoạt tính và biến ñổi cấu trúc hoá học của chúng ñể ñạt ñược các chất
có hoạt tính mong muốn cao hơn, góp phần giải quyết những vấn ñề mang tính toàn
cầu về sức khoẻ cộng ñồng, về dinh dưỡng và về môi trường sinh thái,… hiện ñang
là vấn ñề ñược nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu.
Nhờ các kỹ thuật phân lập, chuyển hóa và xác ñịnh cấu trúc các chất, cũng như
của những kỹ thuật thử hoạt tính sinh học mà gần ñây người ta ñã phát hiện ra nhiều
hoạt tính mới, quí báu của những hợp chất thiên nhiên ñã biết cũng như của những
hợp chất thiên nhiên mới. ðã có rất nhiều hợp chất thiên nhiên ñược sử dụng ñể làm
thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo như: HIV/AIDS, ung thư, viêm nhiễm, tiểu ñường,
tim mạch,….. Ví dụ ñiển hình là việc sử dụng vinblastin một hợp chất ñược phân
lập từ cây Dừa cạn làm thuốc chữa ung thư [64]. Hoạt tính kháng HIV của axit
betulinic và các dẫn xuất của nó, một loại chất thuộc nhóm triterpen tồn tại phổ biến
trong thực vật cũng ñược phát hiện và ñang ñược quan tâm nghiên cứu….[44]. Các
hợp chất thiên nhiên ngày càng cuốn hút mạnh mẽ sự chú ý của các nhà khoa học,
ñó là do chúng là nguồn quan trọng ñể phát hiện các thuốc mới trong thế kỷ 21.
Việt Nam là một nước có thảm thực vật rất phong phú và ña dạng, theo ước
tính có khoảng hơn 12000 loài, trong ñó có ñến 3830 loài ñược dùng làm thuốc,
nhưng phần lớn chúng ñều chưa ñược ñiều tra, nghiên cứu một cách ñầy ñủ và có hệ
thống. Do vậy chúng ta chưa ñặt ñược kế hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ một
cách hợp lý.
Chi Salacia họ Dây gối (Celastraceae) và chi Clerodendrum họ Cỏ roi ngựa
(Verbenaceae) là các chi lớn và phân bố rộng rãi, nhất là ở các nước nhiệt ñới. Có
2
rất nhiều loài trong hai chi này ñược dùng làm thuốc chữa bệnh trong dân gian ở
nhiều nước như Trung Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, …. Thành phần hóa học cũng như
hoạt tính sinh học của thực vật thuộc các chi này ñã ñược nghiên cứu tương ñối
nhiều trên thế giới. ðây là các chi có tiềm năng rất lớn về khai thác ñể làm thuốc
chữa bệnh. Tuy nhiên, ở Việt Nam mới chỉ một số rất ít loài trong các chi này ñược
nghiên cứu về hóa học. Một số loài ñược sử dụng trong dân gian ñể làm thuốc chữa
bệnh nhưng chưa ñược nghiên cứu cụ thể và hệ thống, trong ñó có cây Chóc máu
(Salacia chinensis L.) và cây Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme Gaertn.).
Vì vậy, nhiệm vụ của luận án này là tiến hành thu thập mẫu, xác ñịnh tên khoa
học, nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của của hai loài chưa ñược nghiên
cứu ở Việt Nam ñó là:
1- Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.), thuộc chi Salacia họ Dây gối
(Celastraceae).
2- Cây Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme Gaertn.), thuộc chi Clerodendrum
họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
3
Chương I:
TỔNG QUAN
1.1. Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.)
1.1.1. ðặc ñiểm thực vật
Theo thống kê, họ Dây gối (Celastraceae) có 15 chi và 79 loài, trong ñó chi
Salacia có khoảng 14 loài, phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt ñới như: Việt Nam,
Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung Quốc,... [2], [4].
Cây Chóc máu, còn gọi là Chóp máu, Sa lạp mộc có tên khoa học là Salacia
chinensis L., chi Salacia họ Dây gối (Celastraceae).
Hình 1.1: Cây Chóc máu (Salacia chinensis L.)
Cây Chóc máu là loài cây bụi cao 2-3m, cành nhỏ có cạnh. Lá chất da hình bầu
dục dài 3,5 -11cm, ñỉnh tù hoặc hơi nhọn, mép nguyên hay có răng tù, mặt trên màu
lục sẫm, mặt dưới có màu lục nâu, gân bên 6-8 cặp, cuống lá dài 0,8-1cm. Hoa nhỏ
màu vàng nhạt, gồm 2-6 cái ở nách lá, cuống hoa dài 6 ñến 10mm, lá ñài 5, hình
tam giác, dài khoảng 3mm, mở rộng hoặc cong ra ngoài, ñĩa mật hình cốc, cao
khoảng 1mm, nhị 3 ô, mỗi ô có 2 noãn. Quả mọng, hình cầu hay hình trứng hoặc
4
hình quả lê, cao 1-1,5cm, khi chín có màu ñỏ tím, một hạt. Phân bố nhiều ở các
vùng từ Nghệ An, Quảng Trị ñến Thừa Thiên Huế. Tên ñồng nghĩa của cây này là
Salacia prinoides (Willd.) DC. [4].
1.2.2. Hoạt tính sinh học và ứng dụng trong y học cổ truyền
Cây Chóc máu có vị chát, tính ấm có tác dụng khu phong, trừ thấp. Dân gian
thường dùng rễ và lá sắc uống chữa viêm khớp, phong thấp, cơ thể suy nhược.
Nước sắc của thân cây có tác dụng hỗ trợ phẫu thuật giúp cho bệnh nhân trung tiện,
trợ tim, kháng khuẩn,… [2].
Trong các bài thuốc dân gian của các nước như: Ấn ðộ, Thái Lan,…. các loài
thuộc chi Salacia nói chung và cây Salacia chinensis L. thường ñược dùng ñể chữa
bệnh tiểu ñường.
Từ năm 2002, Yoshikawa và cộng sự ñã nghiên cứu tác dụng sinh học của loài
Salacia chinensis từ Ấn ðộ và ñã chỉ ra tác dụng chữa bệnh tiểu ñường và an thần
của loài cây này. Các flavonoid là epigallocatechin, epicatechin và catechin phân
lập ñược từ loài này ñã ñược thử hoạt tính sinh học, kết quả cho thấy chúng có hoạt
tính chống oxi hóa và ức chế men khử hóa aldose [8], [32], [98].
Phép thử in vitro và in vivo cho thấy cặn chiết methanol từ thân của loài
Salacia chinensis ở Thái Lan có khả năng chống lại sự tăng quá mức ñường huyết
trong sucrose và maltose nạp của chuột, có tác dụng ức chế men α-glucosidase
trong dịch ruột, ức chế men khử hóa aldose. Hai hợp chất có tác dụng ức chế
α-glucosidase là salacinol (53) và mangiferin (52) ñã ñược phân lập từ thân
của loài cây này [31], [54], [55].
1.1.3. Vài nét về tình hình nghiên cứu cây Chóc máu (Salacia chinensis L.)
Trên thế giới, cây Chóc máu (Salacia chinensis L.) thu hái tại Thái Lan và Ấn
ðộ bắt ñầu ñược nghiên cứu về hóa học từ năm 2002.
Từ dịch chiết metanol 80% của thân cây Salacia chinensis L. có nguồn gốc ở
Thái Lan, lần ñầu tiên Morikawa Toshio và cộng sự ñã phân lập và xác ñịnh ñược
cấu trúc hóa học của 3 triterpen khung friedelan ñặt tên là salason A (1), B (2), C (3),
một norfriedelan-triterpen là salaquinon A (4) và một eudesman-sesquiterpen là
5
salasol A (5) vào năm 2003. Các hợp chất này ñã ñược thử nghiệm có tác dụng ức
chế men khử aldose lên thủy tinh thể của chuột [59]. Cũng từ cây này, nhóm tác giả
trên ñã phân lập ñược thêm 2 friedelan-triterpen mới là salason D (6) và E (7) [8].
Nghiên cứu mới nhất (năm 2008), từ lá của loài Salacia chinensis thu ở Thái
Lan nhóm tác giả này ñã phân lập và nhận dạng ñược thêm 8 triterpen có các bộ
khung dammaran, lupan, oleanan ñặt tên là foliasalacin A1 (8), A2 (9), A3 (10), A4
(11), B1 (12), B2 (13), B3 (14), và C (15) [53].
Từ cặn chiết ethyl axetat của lá loài cây này nhóm tác giả trên ñã phân lập và
xác ñịnh thêm ñược ba triterpen mới có khung D:B-friedobaccharan là foliasalacin
D1 (16), foliasalacin D2 (17) và foliasalacin D3 (18), cùng với 20 triterpen ñã biết
khác là 3β-hydroxy-20-oxo-30-nor-lupan (19), 29-nor-lupan-3,20-dion (20), 20(29)lupen-3β,15α-diol (21), betulin (22), 20(29)-lupen-3-on-28-ol (23), axit betulinic
(24), 20(29)-lupen-3β,30-diol (25), 30-hydroxy-20(29)-lupen-3-on (26), 3β,20dihydroxylupan (27), friedelin (28), 4-epifriedelin (29), friedelan-3-on-29-ol (30),
octandronol (31), 12β-hydroxyD:A-friedooleanan-3-on (32), axit oleanoic (33),
erythrodiol (34), axit ursolic (35), uvaol (36), 19α-H-taraxastan-3β,20α-diol (37),
isoursenol (38), và 3-dehydrohancokinol (39) [96].
Như vậy, loài Salacia chinensis L. có nguồn gốc từ Thái Lan bắt ñầu ñược
các nhà khoa học Nhật Bản quan tâm nghiên cứu từ năm 2002. Cho ñến nay ñã có
38 triterpen có các bộ khung khác nhau ñã ñược phân lập và nhận dạng. Dưới ñây là
công thức của các chất phân lập từ loài cây này:
29
30
29
30
20
21
19
27
12
11
9
1
2
26
25
4
7
6
OH
O
15
4
6
7
O
23
2
16
25
5
3
24
23
28
14
8
15
2
O
24
1
9
10
3
22
17
13
1
16
8
5
3
12
11
28
14
10
18
22
17
13
21
19
27
18
CH2OH
20
OH
6
4
5
7
8: R1 = OH, R2 = Me
6
10
9: R1 = Me, R2 = OH
11
12: R = CH2OH
14
13: R = COOH
15
16
17
7
O
R
21: R1 =
18
β-OH, R2 = α-OH, R3 = CH3
22: R1 = β-OH, R2 = H, R3 = CH2OH
19: R = β-OH
23: R1 =
= O, R2 = H, R3 = CH2OH
20: R =
24: R1 =
β-OH, R2 = CH3, R3 = COOH
=O
27
28
25: R = β-OH
26: R = = O
29
30
31
8
OH
H
H
O
32
37
33: R = COOH
35: R = COOH
34: R = CH2OH
36: R = CH2OH
38
39
Năm 2008, từ lá cây Chóc máu Thái Lan, Yi Zhang và cộng sự ñã phân lập và
nhận dạng ñược 7 hợp chất mới, ñó là các glycosid của Foliasalaciol E (40) và một
số glycosid khác [97].
Foliasalaciol E (40)
Foliasalaciosid E1 (41)
Foliasalaciosid E2 (42)
- Xem thêm -