BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHÙNG MINH LƯƠNG
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH VÀ YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH TAI MŨI HỌNG
THÔNG THƯỜNG CỦA DÂN TỘC Ê ĐÊ
TÂY NGUYÊN, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP PHÙ
HỢP Ở TUYẾN THÔN BẢN
Chuyên ngành: MŨI HỌNG
Mã số: 62.72.53.05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hµ néi - 2011
Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hường dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Tấn Phong
GS.TS Đặng Tuấn Đạt
Phản biện 1: GS TS Trương Việt Dũng
Phản biện 2: TS Trần Tố Dung
Phản biện 3: PGSTS Nguyễn Tư Thế
Luận án sẽ ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm luận án cấp nhà nước họp
tại: trường ñại học Y Hà Nội vào lúc 14h ngày 7 tháng 1 năm.2011
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện quốc gia
- Thư viện trường ñại học Y Hà Nội
- Thư viện thông tin y học trung ương
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phùng Minh Lương (2008), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm mũi họng
ở cộng ñồng dân tộc Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực
hành, số 10, tr: 64-66.
2. Phùng Minh Lương (2008), “Nghiên cứu tình hình VTG trong
mùa khô ở cộng ñồng dân tộc Ê Đê Tây Nguyên”, Tạp chí Y
Học thực hành, số 10, tr: 42 – 47.
3. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Nghiên cứu tỷ lệ bệnh lý TMH vào mùa khô của dân
tộc Ê Đê Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 2, tr: 8789.
4. Phùng Minh Lương (2009), “Tìm hiểu cơ cấu bệnh lý
TMH tại bệnh viện tuyến tỉnh Tây Nguyên”, Tạp chí Y
Học thực hành, số 1, tr: 33 – 35.
5. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Ngiên cứu tỷ lệ viêm mũi xoang ở cộng ñồng dân tộc
Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 9, tr: 47 –
48.
6. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm họng ở cộng ñồng dân tộc Ê
Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 9, tr: 29 - 31.
7. Phùng Minh Lương (2009), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm tai ứ dịch
ở trẻ em dân tộc Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực
hành, số 10, tr: 39 – 42.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
PHÙNG MINH LƯƠNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn ñến với tất cả các thầy cô ñã dạy dỗ tôi nên người.
Tôi xin chân thành cảm ơn ñảng úy, ban giám hiệu trường Đại Học Tây
Nguyên. Bộ môn TMH, phòng sau ñại học - trường Đại Học Y Hà Nội ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñối với PGS.TS Nguyễn Tấn Phong,
GS.TS Đặng Tuấn Đạt ñã tận tâm chỉ dẫn, giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
GS TS Trần Hữu Tuân, GS TS Trương Việt Dũng, GS TS Phan Ngọc Đính,
PGS TS Nguyễn Tư Thế. PGS.TS Nguyễn Đình Phúc, PGS.TS Lương Minh
Hương cùng bộ môn TMH trường Đại Học Y Hà Nội. GS.TS Lương Sỹ Cần,
GS.TS Dương Đình Thiện, GS.TS Đào Ngọc Phong, PGS.TS Nguyễn Hoàng
Sơn, PGS.TS Phạm Khánh Hòa, TS Trần Tố Dung, PGS.TS Nguyễn Thị Hoài
An, TS Võ Thanh Quang, TS Phan Văn Trọng. PGS.TS Chu Văn Thăng và
khoa Y Tế cộng cộng, PGS.TS Phạm Thiện Ngọc, ThS.BS Nguyễn Ngọc Long,
PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Dung, TS Nguyễn Đăng Vững.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới: các trạm y tế xã Ea Tu, Cư Ebur, Ea Pok. Nhân
viên y tế thôn buôn và nhân dân 3 buôn Ko Tam, Ea Sut, Dha Prong.
Thấm ñẫm trong tôi tình thương yêu nồng nàn và sâu lắng của gia tộc họ
Phùng, Ông Bà nội, Ba Mạ, Má, vợ con, anh chị em tôi trong những năm
tháng dài học tập. Đọng lại trong tôi là hình ảnh của người thân, ñồng nghiệp
và bạn bè gần xa ñã quan tâm ñộng viên tôi trong học tập và hoàn thành luận
án. Cảm ơn sông Hiếu và nông trường Tây Hiếu nơi tôi sinh ra, lớn lên và
luôn tắm mát tâm hồn tôi.
Phùng Minh Lương
iii
CHỮ VIẾT TẮT
CSSKBĐ
Chăm sóc sức khỏe ban ñầu
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
GSGC
Gia súc gia cầm
KAP
Kiến thức – thái ñộ – thực hành
NC
Nghiên cứu
NCCN
Nghiên cứu cắt ngang
NVYTTB
Nhân viên y tế thôn bản
TMH
Tai Mũi Họng
tp
Thành phố
TTGDSK
Truyền thông giáo dục sức khoẻ
VH
Viêm họng
VHMT
Viêm họng mạn tính
VHCT
Viêm họng cấp tính
VM
Viêm mũi
VMCT
Viêm mũi cấp tính
VMMT
Viêm mũi mạn tính
VMDU
Viêm mũi dị ứng
VMX
Viêm mũi xoang
VX
Viêm xoang
VXCT
Viêm xoang cấp tính
VXMT
Viêm xoang mạn tính
VTG
Viêm tai giữa
VTGCT
Viêm tai giữa cấp tính
VTGMT
Viêm tai giữa mạn tính
VTGƯD
Viêm tai giữa ứ dịch
WHO
Tổ chức y tế thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... II
CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. X
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................XII
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu
4
1.1.1. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng ñồng trên thế giới ..................... 4
1.1.2. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng ñồng ở Việt Nam ..................... 5
1.2. Một số ñiểm về giải phẫu và sinh lý Tai Mũi Họng
7
1.2.1. Giải phẫu và sinh lý Tai .................................................................... 9
1.2.2. Giải phẫu và sinh lý Mũi Xoang ..................................................... 13
1.2.3. Giải phẫu và sinh lý Họng .............................................................. 22
1.3. Các phương pháp thăm khám TMH
28
1.3.1. Các phương pháp thăm khám thông thường TMH .......................... 28
1.3.2. Khám nội soi TMH ......................................................................... 31
1.3.3. Chẩn ñoán hình ảnh Tai Mũi Họng ................................................. 33
1.4. Nguyên lý chung về ñiều trị các bệnh TMH thông thường
37
1.4.1. Các bệnh viêm tai xương chũm....................................................... 37
1.4.2. Các bệnh viêm mũi xoang và viêm họng ........................................ 39
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới bệnh TMH
41
1.6. Một số biện pháp can thiệp giảm tỷ lệ bệnh TMH ở cộng ñồng ............. 45
1.6.1. Biện pháp can thiệp cộng ñồng ....................................................... 45
1.6.2. Biện pháp can thiệp cá thể .............................................................. 45
1.7. Dân tộc Ê Đê
46
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 47
2.1. Địa ñiểm nghiên cứu
47
2.2. Thời gian nghiên cứu
48
v
2.3. Đối tượng nghiên cứu
48
2.4. Phương pháp nghiên cứu
48
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 48
2.4.2. Giả thiết nghiên cứu
50
2.4.3. Mẫu nghiên cứu
51
2.4.4. Kỹ thuật thu thập thông tin
56
2.4.5. Các tiêu chuẩn chẩn ñoán ............................................................... 58
2.4.6. Các biện pháp can thiệp phù hợp ở tuyến thôn bản ......................... 69
2.4.7. Phân tích xử lý số liệu .................................................................... 71
2.4.8. Vấn ñề ñạo ñức trong nghiên cứu ................................................... 71
CHƯƠNG 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ..................................................... 73
3.1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng
73
3.1.1. Đặc ñiểm của ñối tượng nghiên cứu................................................ 73
3.1.2. Tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng ........................................................ 74
3.1.3. Mô hình các bệnh Tai Mũi Họng tại cộng ñồng dân tộc Ê Đê ......... 75
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh Tai Mũi Họng tại cộng ñồng
78
3.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến mô hình bệnh TMH .......................... 78
3.2.2. Các yếu tố liên quan với bệnh viêm tai giữa ................................... 82
3.2.3. Các yếu tố liên quan với từng bệnh viêm mũi, viêm xoang ............. 87
3.2.4. Các yếu tố liên quan với viêm họng ................................................ 96
3.3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp ở tuyến thôn bản
102
3.3.1. Đánh giá nhận thức thái ñộ thực hành (KAP) của NVYTTB ........ 102
3.3.2. So sánh sự khác biệt giữa trước và sau tập huấn của NVYTTB .... 103
3.3.3. Hiệu quả của biện pháp TTGDSK tại cộng ñồng ......................... 104
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 108
4.1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng ñồng
108
4.1.1. Một số ñặc ñiểm dịch tễ của ñối tượng nghiên cứu ....................... 108
4.1.2. Tỷ lệ bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng ñồng ................. 109
4.1.3. Mô hình các bệnh TMH tại cộng ñồng dân tộc Ê Đê .................... 112
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến các bệnh Tai Mũi Họng
124
4.2.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................... 124
4.2.2. Yếu tố mắc bệnh TMH theo ảnh hưởng của khói thuốc lá ............ 124
4.2.3. Yếu tố mùa ................................................................................... 126
4.2.4. Yếu tố giới .................................................................................... 127
vi
4.2.5. Yếu tố tuổi .................................................................................... 128
4.2.6. Yếu tố liên quan từ bếp nấu bằng củi trong nhà ở ......................... 130
4.2.7. Yếu tố chăn thả GSGC dưới sàn nhà ở, trong sân với bệnh TMH . 130
4.2.8. Yếu tố ô nhiễm môi trường ñến bệnh TMH .................................. 131
4.2.9. Các yếu tố liên quan với bệnh viêm tai giữa ................................. 132
4.2.10. Các yếu tố liên quan với viêm mũi xoang ................................... 136
4.2.11. Các yếu tố liên quan với viêm họng ............................................ 139
4.3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp tại tuyến thôn bản
140
4.3.1. So sánh hiệu quả giữa trước và sau tập huấn của NVYTTB.......... 142
4.3.2. Đánh giá hiệu quả của TTGDSK với người dân trong cộng ñồng . 144
KẾT LUẬN................................................................................................ 151
1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng thông thường
151
1.1. Tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng ñồng
151
2. Các yếu tố liên quan ñến các bệnh tai mũi họng tại cộng ñồng
151
3. Hiệu quả của biện pháp can thiệp phù hợp tại thôn buôn
152
3.1. Đánh giá KAP của nhân viên y tế thôn bản...................................... 152
3.2. Hiệu quả của biện pháp TTGDSK tại cộng ñồng ............................. 152
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG BỆNH TMH ........... 153
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ................................
CỦA LUẬN ÁN ........................................................................................ 154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .........................................
VÀ BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 156
PHỤ LỤC .................................................................................................. 175
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh sách các cá thể chọn vào NCCN mô hình bệnh TMH
52
Bảng 2.2. Danh sách chọn cá thể NC các yếu tố liên quan tới bệnh TMH
55
Bảng 2.3. Công thức tính OR
71
Bảng 3.1. Tỷ lệ giới tính của ĐTNC
73
Bảng 3.2. Tỷ lệ các nhóm tuổi
73
Bảng 3.3. Đặc ñiểm kinh tế hộ gia ñình
73
Bảng 3.4. Nghề nghiệp của ĐTNC
74
Bảng 3.5: Tỷ lệ mắc bệnh TMH
74
Bảng 3.6. Các bệnh viêm tai giữa
75
Bảng 3.7. Tỷ lệ các bệnh viêm mũi xoang
76
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh Viêm họng – viêm Amiñan
77
Bảng 3.9. Tỷ lệ viêm VA mạn tính
77
Bảng 3.10. Tỷ lệ các nhóm bệnh Tai giữa, Mũi Xoang và Họng
77
Bảng 3.11. So sánh hộ nghèo và hộ ñủ ăn với bệnh TMH
78
Bảng 3.12. Yếu tố mắc bệnh TMH theo ảnh hưởng của khói thuốc lá
78
Bảng 3.13. So sánh sự khác biệt giữa mùa khô và mùa mưa của bệnh TMH
79
Bảng 3.14. So sánh sự khác biệt giữa nam và nữ ở bệnh TMH
79
Bảng 3.15. So sánh sự khác biệt giữa các nhóm tuổi ở bệnh TMH
80
Bảng 3.16. Yếu tố liên quan từ bếp nấu bằng củi trong nhà ở
80
Bảng 3.17. Yếu tố chăn thả GSGC dưới sàn nhà ở và trong sân
81
Bảng 3.18. Yếu tố liên quan ô nhiễm môi trường sống
81
Bảng 3.19. So sánh bệnh viêm tai giữa cấp theo tuổi
82
Bảng 3.20. So sánh bệnh viêm tai giữa cấp tính theo giới
82
Bảng 3.21. So sánh bệnh VTGMT thủng nhĩ theo giới
83
Bảng 3.22. So sánh bệnh VTGMT thủng nhĩ theo tuổi
84
viii
Bảng 3.23. So sánh bệnh VTGƯD theo mùa
84
Bảng 3.24. So sánh bệnh VTGƯD theo giới
85
Bảng 3.25. So sánh bệnh viêm tai giữa ứ dịch theo tuổi
85
Bảng 3.26. Yếu tố nguy cơ VA tới bệnh VTGƯD
86
Bảng 3.27. Yếu tố nguy cơ viêm mũi xoang với bệnh VTGƯD
86
Bảng 3.28. Yếu tố nguy cơ viêm họng với VTGƯD
87
Bảng 3.29. Yếu tố nguy cơ viêm amiñan với VTGƯD
87
Bảng 3.30. Đặc ñiểm các bệnh viêm mũi
87
Bảng 3.31. So sánh bệnh viêm mũi cấp tính theo mùa
88
Bảng 3.32. So sánh bệnh viêm mũi cấp tính theo tuổi
89
Bảng 3.33. So sánh ñặc ñiểm mắc viêm mũi mạn tính theo mùa
89
Bảng 3.34. So sánh bệnh viêm mũi mạn tính theo giới
89
Bảng 3.35: So sánh bệnh viêm mũi mạn tính theo tuổi
90
Bảng 3.36. So sánh bệnh VMDƯ theo mùa
90
Bảng 3.37. So sánh viêm mũi dị ứng theo nhóm tuổi
91
Bảng 3.38. So sánh bệnh VMDƯ theo giới
91
Bảng 3.39. So sánh bệnh viêm xoang cấp tính theo giới
92
Bảng 3.40. Đặc ñiểm các bệnh viêm xoang mạn tính
92
Bảng 3.41. So sánh ñặc ñiểm bệnh VXMT theo mùa
93
Bảng 3.42. So sánh ñặc ñiểm bệnh VXMT theo giới
93
Bảng 3.43. So sánh bệnh VXMT theo tuổi
94
Bảng 3.44. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo mùa
95
Bảng 3.45. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo giới
95
Bảng 3.46. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo tuổi
96
Bảng 3.47. So sánh bệnh viêm họng cấp tính theo giới
97
Bảng 3.48. So sánh bệnh viêm họng cấp tính theo tuổi
97
ix
Bảng 3.49. So sánh bệnh viêm họng mạn tính theo giới
98
Bảng 3.50. So sánh bệnh viêm họng mạn tính theo tuổi
98
Bảng 3.51. So sánh bệnh viêm amiñan mạn tính theo mùa
98
Bảng 3.52. So sánh bệnh viêm amiñan mạn tính theo tuổi
100
Bảng 3.53. So sánh bệnh viêm amiñan mạn tính theo giới
100
Bảng 3.54. So sánh bệnh VA mạn tính theo giới
101
Bảng 3.55. So sánh theo nhóm tuổi
101
Bảng 3.56. So sánh hiệu quả ñiều trị bệnh VTGUD trước và sau can thiệp
102
Bảng 3.57. Khảo sát trình ñộ của NVYTTB
103
Bảng 3.58. Đánh giá CSSKBĐ các bệnh TMH của 2 nhóm NVYTTB
103
Bảng 3.59. Cần thiết ñưa bệnh TMH vào chương trình ñào tạo NVYTTB
103
Bảng 3.60. So sánh trước và sau tập huấn về triệu chứng của VMX
104
Bảng 3.61. So sánh trước và sau tập huấn về biến chứng của VMX
104
Bảng 3.62. So sánh trước và sau tập huấn về xử trí với bệnh VMX
104
Bảng 3.63. So sánh kiến thức về bệnh TMH
105
Bảng 3.64. So sánh nhận thức về phòng bệnh TMH
105
Bảng 3.65. So sánh thái ñộ với tác hại của bệnh TMH
105
Bảng 3.66. So sánh thái ñộ xử lý khi bị bệnh TMH
106
Bảng 3.67. Hiệu quả ñiều trị của TTGDSK với tỷ lệ bệnh TMH
106
Bảng 3.68. Vi khí hậu 2008 – 2009 tại ñịa ñiểm NC
106
Bảng 3.69. Chất lượng môi trường không khí tại Ea Tu và Cư Mgar
107
Bảng 3.70. So sánh môi trường không khí với Nam Sơn (Hà Nội)
108
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Vòm mũi họng
Trang
8
Hình 1.2. Hình ảnh tai giữa
12
Hình 1.3. Sơ ñồ giải phẫu – chức năng hố mũi – niêm mạc mũi
15
Hình 1.4. Cấu tạo của cơ quan khứu giác
16
Hình 1.5. Hệ thống tế bào sàng
17
Hình 1.6. Hệ thống xoang trước và phức hợp lỗ ngách
17
Hình 1.7. Xoang hàm và các cấu trúc liên quan
18
Hình 1.8. Sơ ñồ vận chuyển niêm dịch của hệ thống xoang
21
Hình 1.9. Họng miệng
25
Hình 1.10. Họng thanh quản
26
Hình 1.11. Soi bóng mờ
29
Hình 1.12. Hình ảnh soi mũi trước
30
Hình 1.13. Hình ảnh màng nhĩ bình thường
31
Hình 1.14. Phim Schuller
34
Hình 1.15. Tư thế Blondeau
34
Hình 1.16. Tư thế Hirtz
35
Hình 1.17. Tư thế Axial
35
Hình 1.18. Tư thế Coronal
35
Hình 1.19. Tư thế Coronal
36
Hình 1.20. Phim Coronal
36
Hình 1.21. Tư thế Axial
37
Hình 1.22. Phim Axial
37
Hình 1.23. Đặt ống thông khí
38
Hình 1.24. Chích rạch màng nhĩ
39
Hình 2.1. Sơ ñồ cách chọn mẫu ngẫu nhiên ñơn
50
xi
Hình 2.2. Sơ ñồ cách chọn mẫu ngẫu nhiên ñơn
53
Hình 2.3. Sơ ñồ nội soi mũi chẩn ñoán của Stammberger
57
Hình 2.4. Hình ảnh màng nhĩ trong VTGƯD
57
Hình 2.5. Hình ảnh thủng màng nhĩ
58
Hình 2.6. Máy ño nhĩ lượng
60
Hình 2.7. Máy ño nhĩ lượng cầm tay OTOflex 10
60
Hình 2.8. Máy soi tai cầm tay Otoscope
61
Hình 2.9. Máy nội soi Tai Mũi Họng VH6
61
Hình 2.10. Các dạng thường gặp của nhĩ ñồ
62
Hình 2.11. Phân loại nhĩ ñồ của Nguyễn Tấn Phong
63
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu ñổ 3.1. Biểu ñổ ñặc ñiểm nhóm tuổi của ñối tượng NC
Trang
74
Biểu ñổ 3.2. Biểu ñổ tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng
75
Biểu ñổ 3.3. Biểu ñổ ñặc ñiểm bệnh viêm mũi xoang
76
Biểu ñổ 3.4. Biểu ñổ ñặc ñiểm bệnh VTGMT thủng nhĩ
83
Biểu ñổ 3.5. Biểu ñổ tỷ lệ mắc VTGƯD theo mùa
85
Biểu ñổ 3.6. Biểu ñổ ñặc ñiểm bệnh viêm mũi mạn tính
89
Biểu ñổ 3.7. Biểu ñổ ñặc ñiểm mắc bệnh VXMT theo mùa
92
Biểu ñổ 3.8. Biểu ñổ ñặc ñiểm mắc bệnh VXMT theo giới ở mùa mưa
94
Biểu ñổ 3.9. Biểu ñổ tỷ lệ mắc viêm họng cấp tính theo mùa
96
Biểu ñổ 3.10. Biểu ñổ tỷ lệ bệnh VHMT theo nhóm tuổi
99
Biểu ñổ 3.11. Biểu ñổ tỷ lệ mắc viêm amiñan mạn tính theo mùa
99
Biểu ñổ 3.12. Biểu ñổ tỷ lệ mắc VA mạn tính theo mùa
101
Biểu ñổ 3.13. Biểu ñồ vi khí hậu năm 2008 tại ñịa ñiểm NC
106
Biểu ñổ 3.14. Biểu ñồ vi khí hậu năm 2009 tại ñịa ñiểm NC
106
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai Mũi Họng là bệnh phổ biến ở nước ta do các yếu tố ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt ñới nóng và ẩm, do ô nhiễm môi trường không khí và ảnh
hưởng của biến ñổi khí hậu ñang gia tăng. Phong tục tập quán của ñồng bào
dân tộc như chăn thả gia súc gia cầm xung quanh nhà ở, nhận thức vệ sinh
phòng bệnh thấp ñã làm bệnh Tai Mũi Họng trong cộng ñồng gia tăng.
Các bệnh viêm mũi xoang, viêm tai giữa, viêm họng là những bệnh thường
gặp ở cộng ñồng do ảnh hưởng của biến ñổi khí hậu, vệ sinh môi trường kém
và nhất là ở các nước chậm phát triển. Từ trước tới nay ñã có nhiều công trình
nghiên cứu mô hình bệnh Tai Mũi Họng ở cộng ñồng: tại Đức viêm xoang
mạn tính ở cộng ñồng rất cao, khoảng 5% cộng ñồng dân cư. Tần xuất viêm
mũi xoang mạn tính ở châu Âu ước tính 5% và số lần khám bệnh do viêm
xoang cấp tính gấp 2 lần viêm xoang mạn tính [8]. Ở Hoa Kỳ trong thập niên
gần nhất, viêm mũi xoang tăng lên. Năm 1997 ở Hoa Kỳ viêm xoang trong
cộng ñồng là 15%, thiệt hại hàng năm khoảng 2,4 tỉ ñôla [11], [22], [31].
Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu bệnh Tai Mũi Họng ở
cộng ñồng: năm 1997, Đặng Hoàng Sơn nghiên cứu 3300 trẻ ở Củ Chi viêm
tai giữa mạn tính 6,86%, viêm tai giữa ứ dịch 7,1% [50]. Năm 2001, Trần
Duy Ninh nghiên cứu tại vùng dân tộc miền núi 7 tỉnh phía Bắc ở cộng ñồng
với bệnh Tai Mũi Họng rất cao 63,61%. Năm 2004, Nguyễn Văn Thanh ở Bà
Rịa Vũng Tàu, bệnh Tai Mũi Họng 91% [58].
Riêng bệnh Tai Mũi Họng trong dân tộc Ê Đê chưa có công trình nào.
Các yếu tố ảnh hưỏng tới mô hình bệnh Tai Mũi Họng bao gồm các
yếu tố nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, vệ sinh môi trường kém, nước
thải, rác thải không ñược thu gom xử lý. Ô nhiễm không khí trong nhà, lao
ñộng nặng nhọc trong ñiều kiện tồi tàn, lạc hậu, ô nhiễm. Những thay ñổi về
2
vi khí hậu nơi ở, nơi làm việc có ảnh hưởng lớn ñến sức khỏe và năng suất lao
ñộng, gây các bệnh theo mùa, thời tiết.
Ô nhiễm không khí nơi ở, nơi làm việc, xử lý chất thải, thải ra khói bụi, hơi
khí ñộc, các loại vi khuẩn nấm mốc gây bệnh làm gia tăng các bệnh.
Chỗ ở là môi trường trực tiếp bảo vệ sức khỏe cá nhân cả ba mặt thể chất tinh
thần và xã hội. Người nghèo ở chật hẹp, ñiều kiện vệ sinh kém, ô nhiễm, thiếu
nước sạch, không xử lý phân rác, dễ mắc các bệnh Tai Mũi Họng.
Biến ñộng khí hậu thời tiết do môi trường suy thoái, khai thác tài nguyên cạn
kiệt, làm thay ñổi môi trường sinh thái, suy giảm ña dạng sinh học. Sự suy
giảm tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, thảm họa thiên nhiên ngày càng ảnh
hưởng lớn tới sức khỏe cộng ñồng.
Một số tộc người nhất ñịnh có nguy cơ bị viêm tai giữa rất cao. 8% thổ dân da
ñỏ ở Mỹ và 12% người Eskimo bị viêm tai giữa. Giải phẫu và chức năng của
vòi nhĩ có vai trò quan trọng ñối với tỉ lệ viêm tai giữa. Vòi nhĩ rộng và có ñộ
mở lớn hơn ở những quần thể này khiến họ dễ bị nhiễm các loại vi khuẩn
thường gặp của viêm tai giữa.
Việc ñưa ra các biện pháp phòng phơi nhiễm với các tác nhân ñộc hại
như hạn chế tối ña việc tiếp xúc với khói, bụi như cải tạo hệ thống thông gió,
mang khẩu trang khi làm việc cũng hạn chế, giảm nhẹ ñáng kể tỷ lệ mắc và
tần số mắc các bệnh ñường hô hấp nói chung và hạn chế bệnh Tai Mũi Họng
nói riêng.
Chuyên ngành Tai Mũi Họng nước ta trong thập niên trở lại ñây ñã có
những bước phát triển nhảy vọt cả về mặt trang thiết bị kỹ thuật cũng như
phương pháp ñiều trị hiện ñại làm tăng hiệu quả ñiều trị bệnh lý Tai Mũi
Họng nói chung. Tuy nhiên cùng với sự phát triển công nghiệp hóa và giao
thông ñã làm gia tăng mạnh mẽ các yếu tố ảnh hưởng môi trường kết hợp với
các ñiều kiện sống và những tập tục của ñồng bào dân tộc ít người ñã làm gia
3
tăng các bệnh Tai Mũi Họng ở cộng ñồng. Hiện nay chưa có công trình
nghiên cứu về tìm các biện pháp can thiệp hiệu quả các bệnh Tai Mũi Họng ở
tuyến thôn bản ñể giảm tỷ lệ các bệnh Tai Mũi Họng thông thường. Việc tìm
các yếu tố ảnh hưởng tới bệnh Tai Mũi Họng và áp dụng các biện pháp can
thiệp ñể giảm mắc bệnh Tai Mũi Họng ở cộng ñồng là rất cần thiết.
Trên thực tế ở nước ta Tai Mũi Họng ñang ñược phát triển về các kỹ
thuật về thăm khám và ñiều trị. Tuy nhiên những tiến bộ này ña số chỉ có ở
các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế...
Ở Tây Nguyên và nhiều vùng nông thôn của Việt Nam việc áp dụng các
tiến bộ còn hạn chế do thiếu nhân lực và tiềm lực y tế ñể chăm sóc sức khỏe
ban ñầu cho cộng ñồng trong lĩnh vực Tai Mũi Họng. Việc chẩn ñoán và ñiều
trị bệnh Tai Mũi Họng tại tuyến thôn bản ñang là mảng trắng nhất là tại các
vùng cao, miền núi.
Việc xác ñịnh các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới bệnh tật của cộng ñồng sẽ
là cơ sở tin cậy cho việc lập kế hoạch can thiệp nhằm hạn chế loại bỏ các yếu
tố nguy cơ, sẽ góp phần giảm tỷ lệ bệnh Tai Mũi Họng của cộng ñồng.
Việc áp dụng ñồng thời máy nội soi Tai Mũi Họng và máy ño nhĩ lượng ñể
nghiên cứu về mô hình bệnh Tai Mũi Họng ở cộng ñồng của nước ta, các yếu
tố ảnh hưởng tới bệnh Tai Mũi Họng cũng như tìm ra các biện pháp can thiệp
phù hợp ở tuyến thôn bản ñối với các bệnh Tai Mũi Họng hiện chưa có công
trình nào tiến hành.
Bởi vậy nghiên cứu này của chúng tôi nhằm các mục tiêu sau ñây:
1/ Mô tả mô hình bệnh Tai Mũi Họng của dân tộc Ê Đê – Tây Nguyên.
2/ Mô tả một số yếu tố liên quan tới bệnh Tai Mũi Họng.
3/ Đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp phù hợp tại tuyến thôn bản.
Trên cơ sở 3 mục tiêu trên, ñề xuất một số biện pháp phòng bệnh Tai Mũi
Họng.
4
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng ñồng trên thế giới
- Năm 1987, Giles M [109] nghiên cứu (NC) tỷ lệ mắc viêm tai giữa (VTG) ở
Maori (New Zealand) ở trẻ em sống ở Maori.
- Năm 1987, Julien và Baxter [122]: 78% trẻ Inuit và 12% trẻ Cree có dấu
hiệu VTG.
- Năm 1991, NC VTG ở Hàn Quốc của Kim C.S [132]: VTG 2,85%, viêm tai
giữa cấp tính (VTGCT) 0,02%, viêm tai giữa ứ dịch (VTGUD) 0,06%, viêm
tai giữa mạn tính (VTGMT) 2,19%, Nam 3,10%, Nữ 2,61%.
- Năm 1996, Min YG [142] NC viêm mũi xoang (VMX) ở Hàn Quốc: viêm
mũi dị ứng (VMDU) 1,14%, viêm xoang mạn tính (VXMT) 1,01%.
- Năm 1996, NC VTG ở 591 trẻ em Inuit (Greenland) của Homoe P,
Christensen RB [121]: VTGMT 6,8% ở Nuuk và 11,7% ở Sisimiut, viêm tai
giữa cấp tính (VTGCT) 1.5% - 0.4%, VTGƯD: 23.0% và 28.2%.
- Năm 1997, Saim [155] ñiều tra 1097 trẻ từ 5-6 tuổi VTGƯD 13, 8%.
- Năm 1998, Marcgisio [141] NC 3413 trẻ từ 5-7 tuổi ở Italia, VTGƯD
14,2%.
- Năm 2000, Rhuston [154] NC 6000 trẻ 6-7 tuổi ở Hongkong, VTGƯD
5,3%.
- Năm 2002, NC VTG ở người cao tuổi (>60 tuổi) Thái Lan của Bunnag
Chaweewan [83]: viêm tai (VT) 16,3%, viêm tai ngoài 12,5 %, VTG 2,7 %.
- Năm 2004, Bluestone C.D [79] NC VTGMT ở Inuit (Alaska) 30 – 46%,
Inuit (Canada) 7- 31 %, Inuit (Greenland) 7-12%, thổ dân Úc 12- 33%, thổ
dân da ñỏ 4 - 8%. Năm 2005, Hannaford PC [117]: bệnh tai mũi họng (TMH)
trong cộng ñồng ở Scotland: 20% giảm nghe, 20% ù tai, 13 – 18% VMDU,
31% viêm họng cấp tính (VHCT).
5
- Năm 2005, Jean Paul Font và Matthew Ryan ở Hoa kỳ [8]: tỷ lệ viêm xoang
(VX) ở người lớn 14,1%, chi phí ñiều trị là 3,4 tỷ USD/ 1 năm.
- Năm 2008, Harold K Simon [26], Atlanta: viêm họng (VH) của trẻ em ở
Hoa Kỳ 10%.
1.1.2. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng ñồng ở Việt Nam
- Năm 1986, Lương Sỹ Cần và cộng sự [64] ñiều tra trên 529 trẻ em nhà máy
dệt 8/3 thấy tỷ lệ mắc bệnh TMH là 50%.
- Năm 1994, Phạm Khánh Hoà và cộng sự trong một số ñiều tra bệnh TMH:
Tỷ lệ mắc bệnh TMH ở 3 xã Vạn Phúc, Vĩnh Quỳnh, Tam Hiệp huyện Thanh
Trì, Hà Nội: trẻ em 59,25%, người lớn 62,2% [18]. Bệnh TMH trong nhân
dân khu công nghiệp Thượng Đình 52,8% [19]; bệnh TMH ở 2 xã Nhật Tân
và Hoàng Tây huyện Kim Bảng, Hà Nam là 34,4% [20].
- Năm 1994, Nguyễn Thị Thoa, Nghiêm Quang Bình [41] ñiều tra 2000 trẻ
em lứa tuổi nhà trẻ mẫu giáo ở Hà Nội thấy tỷ lệ mắc bệnh TMH là 23,7%.
- Năm 1996, Nguyễn Hoàng Sơn [64] ñiều tra 25000 trẻ em tại 13 cơ sở khác
nhau từ miền Bắc ñến miền Trung thì tỷ lệ mắc bệnh TMH là 44%.
- Năm 1999 theo NC của Vũ Đức Vọng [65] trong ñề tài xác ñịnh các yếu tố
nguy cơ ñặc thù của môi trường vùng Tây Nguyên tác ñộng tới sức khoẻ cộng
ñồng, ñề xuất và áp dụng các biện pháp can thiệp ñã kết luận môi trường nhà
ở và khu dân cư của ñồng bào Ê Đê (Đăk Lăk) bị ô nhiễm nặng gấp 3-26 lần
(bao gồm bụi hạt và bụi trọng lượng). Kết quả một số hơi khí SO2 mg/m3
0,12; NO2 mg/m3 0,075; H2S mg/m3 0,18; Bụi lơ lửng mg/m3 0,36.
- Năm 2001, Trần Duy Ninh [38] NC bệnh TMH tại 7 tỉnh miền núi phía bắc
Việt Nam, bệnh TMH: 63,61%, viêm tai xương chũm 2,71%, viêm mũi (VM)
12,5%, VX 3,94%, VA 16,71%, VH và Amiñan 47,42%.
- Năm 2001, Nguyễn Thanh Trúc [64] NC bệnh TMH trẻ em ở vùng bãi rác
thải Nam Sơn (Sóc Sơn) Hà Nội, bệnh TMH 61,99%, Nam 50,36%, Nữ
- Xem thêm -