Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng và thương mại toàn cương

.PDF
97
195
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI TOÀN CƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : CAO DIỆU LINH MÃ SINH VIÊN : A19140 NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI TOÀN CƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông Sinh viên thực hiện : Cao Diệu Linh Mã sinh viên : A19140 Ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện đƣợc Khóa luận này với những kiến thức còn hạn chế của một sinh viên chƣa đƣợc tiếp xúc nhiều với thực tế, em không thể không có đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Đông. Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ của cô. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các chị đang làm việc tại phòng Kế toán ở Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp xúc với những nghiệp vụ thực tế trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trình bày rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Cao Diệu Linh Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................1 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ............1 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .............................................................1 1.1.1.1. Khái niệm…… .....................................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.......................................................4 1.1.2.1. Khái niệm…… ....................................................................................................4 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................5 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................6 1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm .........6 1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .......................................8 1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................8 1.2.2. Các phương pháp kế toán chi phí sản xuất .........................................................9 1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................................9 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................11 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................12 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……………...…. ..................................................................................................15 1.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ...................................18 1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm…. ..................................................................................................................18 1.3.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................18 1.3.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................19 1.3.1.3. Đơn vị tính giá thành sản phẩm .......................................................................19 1.3.2. Hệ thống phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................20 1.4. Hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ............................................................................................................25 1.4.1. Hệ thống sổ chi tiết .............................................................................................25 1.4.2. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp ............................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI TOÀN CƢƠNG ...............................................................................28 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng.. .........................................................................................................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................28 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .....................................................................29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................32 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng ...........34 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................34 2.1.4.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng ..................................................................36 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng ...........................................36 2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất ..................................................................37 2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................37 2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................45 2.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................55 2.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................66 2.2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm .................................................................66 2.2.2.1. Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................66 2.2.2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm ................................................................67 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI TOÀN CƢƠNG ...........................................................73 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng ..............................73 3.1.1. Kết quả đã đạt được ............................................................................................73 3.1.2. Tồn tại..................................................................................................................75 3.1.3. Nguyên nhân .......................................................................................................76 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng ..............................76 3.2.1. Áp dụng phần mềm kế toán, cải thiện điều kiện lao động kế toán: .................77 Thang Long University Library 3.2.2. Phân bổ đúng chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:..............77 3.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................78 3.2.4. Kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất ............................................................80 3.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng .................................................83 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPBTL Bảng phân bổ tiền lƣơng BTC Bộ tài chính CCDC Công cụ, dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ GTGT Giá trị gia tăng KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu PKT Phiếu kế toán PXK Phiếu xuất kho SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng XDCB Xây dựng cơ bản Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất nấm Đùi gà quý 1 năm 2015 ................38 Bảng 2.2. Bảng chấm công tháng 01 quý 1 năm 2015 ..................................................48 Bảng 2.3. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 01 quý 1 năm 2015 .................................50 Bảng 2.4. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội tháng 01 quý 1 năm 2015......51 Bảng 2.5 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ quý 1 năm 2015 .......57 Bảng 2.6 Bảng tính và phân bổ khấu hao quý 01 năm 2015 .........................................59 Biểu 2.1. Yêu cầu xuất nguyên vật liệu cho sản xuất nấm Đùi gà ................................39 Biểu 2.2. Nguyên vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất nấm Đùi gà ..........................40 Biểu 2.3. Nguyên vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất nấm Đùi gà .............................41 Biểu 2.4. Trích sổ nhật ký chung quý 1 năm 2015 ........................................................42 Biểu 2.5. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621 tại nhà nuôi trồng 03 trong quý 1 năm 2015 ...............................................................................................................................43 Biểu 2.6. Sổ cái TK621 quý 1 năm 2015 ......................................................................44 Biểu 2.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 tại nhà nuôi trồng 03 trong quý 1 năm 2015 .......................................................................................................................52 Biểu 2.8. Trích sổ nhật ký chung quý 1 năm 2015 ........................................................53 Biểu 2.9. Sổ cái TK622 quý 01 năm 2015 ....................................................................54 Biểu 2.10. Sổ chi tiết TK 6271 quý 1 năm 2015 ...........................................................56 Biểu 2.11. Hóa đơn tiền điện quý 1 năm 2015 ..............................................................60 Biểu 2.12. Hóa đơn tiền nƣớc quý 1 năm 2015 .............................................................61 Biểu 2.13. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 tại nhà nuôi trồng 03 trong quý 1 năm 2015 .......................................................................................................................63 Biểu 2.14. Trích sổ nhật ký chung quý 1 năm 2015 ......................................................64 Biểu 2.15. Sổ cái TK627 trong quý 1 năm 2015 ...........................................................65 Biểu 2.16. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ trong quý 1 năm 2015 ......................69 Biểu 2.17. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK154 tại nhà nuôi trồng 03 trong quý 1 năm 2015 .......................................................................................................................70 Biểu 2.18. Trích sổ nhật ký chung quý 1 năm 2015 ......................................................71 Biểu 2.19. Sổ cái TK154 quý 1 năm 2015 ....................................................................72 Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX ...........................10 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phƣơng pháp KKĐK ...........................11 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................12 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................15 Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX .....................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKĐK ....................................17 Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................26 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy....................................27 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nấm ................................................................................30 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................32 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................35 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .........................................37 Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................46 Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................55 Sơ đồ 3.1. Kế toán sản phẩm hỏng không sữa chữa đƣợc.............................................82 Sơ đồ 3.2. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức ...................................82 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam trong những năm qua mặc dù kinh tế trong nƣớc chƣa thực sự phục hồi nhƣng các chỉ báo kinh tế đang đƣợc cải thiện theo hƣớng tích cực, ổn định hơn. Là một doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế, Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng đƣợc hƣởng những lợi ích nhất định từ sự ổn định của kinh tế nƣớc nhà và những chính sách của Chính phủ. Công ty tiếp cận đƣợc tín dụng của ngân hàng để đầu tƣ vào những lĩnh vực đang sản xuất và cả những lĩnh vực mới mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Trong đó có thể kể đến các công trình xây dựng đƣợc công ty thực hiện thuận lợi hơn nhờ vào sự tăng trƣởng trong khu vực xây dựng. Đầu tƣ vào sản xuất nấm là bƣớc đi mới nhờ sự hậu thuẫn từ chính ban lãnh đạo tỉnh Bắc Giang trong việc phát triển ngành nuôi trồng mới ở tỉnh. Thuận lợi có đƣợc đã giúp công ty không ngừng phát triển, nhƣng các nhà quản trị là những ngƣời hiểu rõ doanh nghiệp cần phải có những quyết sách đúng đắn và kịp thời để không những duy trì hoạt động sản xuất mà còn là nâng cao lợi nhuận, xây dựng hình ảnh, vị thế của mình. Một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho việc quản lý kinh tế là công tác kế toán, mà trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành quan trọng, thực hiện đúng, đủ và kịp thời công tác này sẽ giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn toàn diện về tình hình sản xuất kinh doanh, lựa chọn phƣơng án sản xuất tối ƣu, đồng thời chỉ ra những phƣơng án, biện pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm đang đƣợc công ty sản xuất. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với quá trình sản xuất nấm và quản lý tại Công ty Cổ phần Toàn Cƣơng em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn từ những lý thuyết tích lũy đƣợc trong quá trình học tập sẽ áp dụng cụ thể vào thực tiễn công việc tại công ty để có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về nhiệm vụ cũng nhƣ vai trò của công tác này, từ đó hy vọng sẽ đƣa ra những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Kết cấu khóa luận của em gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Toàn Cƣơng CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Quá trình hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố cơ bản: lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động để tạo ra những vật phẩm cần thiết phục vụ con ngƣời. Trong quá trình kết hợp đó, các yếu tố cơ bản bị tiêu hao tạo ra chi phí sản xuất. Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất. Về thực chất, chi phí sản xuất chính là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ). Vì vậy, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ:  Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định;  Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất nhằm nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân loại theo yếu tố chi phí) Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí. Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản sau: 1  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.  Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp theo tiền lƣơng của ngƣời lao động.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.  Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia thành ba khoản mục chi phí sau:  Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.  Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).  Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xƣởng, đội, trại sản xuất,…), ngoài hai khoản mục trên.  Theo mối quan hệ với sản lƣợng sản xuất, khoản mục Chi phí sản xuất chung bao gồm CPSXC cố định và CPSXC biến đổi:  CPSXC cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng không thay đổi theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí khấu hao theo phƣơng pháp bình quân, chi phí bảo dƣỡng máy móc thiết bị, nhà xƣởng,… và chi phí hành chính ở các phân xƣởng sản xuất. 2 Thang Long University Library  CPSXC biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp thƣờng thay đổi trực tiếp hoặc gần nhƣ trực tiếp theo số lƣợng sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.  Theo nội dung kinh tế, khoản mục CPSXC bao gồm các nội dung sau:  Chi phí nhân viên phân xƣởng: gồm các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, đội, bộ phận sản xuất.  Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng cho phân xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng phân xƣởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xƣởng.  Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm những chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng.  Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong phân xƣởng nhƣ máy móc thiết bị sản xuất, nhà xƣởng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất.  Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX là lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX chia làm hai loại:  Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…  Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ chi phí khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp bình quân,… Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. 3 Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí Theo cách phân loại này CPSX chia làm hai loại:  Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng chịu chi phí một cách đúng đắn, hợp lý. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:  Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành nhƣ chi phí NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣng có cùng một công dụng nhƣ chi phí sản xuất chung. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc nhận thức từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX thích hợp với từng loại. 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm Sự vận động của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất bao gồm hai mặt đối lập nhau nhƣng có liên quan mật thiết với nhau. Một là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, hai là kết quả sản xuất mà doanh nghiệp thu đƣợc. Những sản phẩm, công việc nhất định đã hoàn thành phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội cần đƣợc tính giá thành. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Những khoản chi phí nào phát sinh (bao gồm cả kỳ trƣớc chuyển sang và phát sinh trong kỳ) và chi phí tính trƣớc (chi phí phải trả) có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ sẽ tạo nên giá thành sản phẩm. Hay nói cách khác bản chất của giá thành sản phẩm là tập hợp các chi phí sản xuất nhƣng đƣợc kết tinh 4 Thang Long University Library trong sản phẩm đã hoàn thành. Do đó khi muốn xác định giá thành của sản phẩm thì ta phải xác định và tập hợp chi phí đƣợc một cách chính xác các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh từ đó tiến hành quy nạp các chi phí. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành đƣợc chia làm 3 loại:  Giá thành kế hoạch: việc tính toán xác định giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch, đồng thời đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: giống nhƣ giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất sản phẩm và đƣợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, đƣợc xem là thƣớc đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng.  Giá thành thực tế: khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán đƣợc sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp đƣợc trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu thành trong giá thành Theo cách này, giá thành sản phẩm gồm:  Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Giá thành sản xuất đƣợc sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.  Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và đƣợc tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm 5 + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện sau:  Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lƣợng sản phẩm đã hoàn thành hay chƣa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.  Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau: Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + - Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm đã hoàn thành. Mọi biến động về chi phí sản xuất đều ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, vì vậy việc quản lý giá thành sản phẩm phải luôn gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. 1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm Mối quan tâm của doanh nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh, nghĩa là làm sao cho chi phí bỏ ra ít nhất nhƣng thu về lợi nhuận cao nhất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lỗ, lãi) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đƣợc chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Trong nền kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để quyết định giá bán của sản phẩm, còn là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở 6 Thang Long University Library doanh nghiệp, chi phối đến chất lƣợng của các phần hành kế toán khác cũng nhƣ chất lƣợng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp là phải hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác, tính đúng và tính đủ giá thành. Kế toán chính xác chi phí sản xuất không chỉ là việc tổ chức ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, trung thực về mặt lƣợng mà cả việc tính toán các chi phí bằng tiền theo đúng nguyên tắc và phản ánh từng loại chi phí theo từng địa điểm phát sinh, thời điểm xảy ra, xác định đối tƣợng chịu chi phí để biết đƣợc chi phí lãng phí ở khâu nào, từ đó có biện pháp khắc phục. Doanh nghiệp cần thực hiện tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Tính đúng là phải dựa trên cơ sở của việc tính chính xác chi phí để sản xuất ra sản phẩm. Tính đủ giá thành là tính toán đầy đủ mọi hao phí bỏ ra theo đúng chế độ quy định. Tính đủ cũng đòi hỏi phải loại bỏ chi phí không liên quan đến giá thành sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm giúp cho việc phản ánh tình hình và kết quả thực hiện giá thành của doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả tài chính, tình trạng lãi giả, lỗ thật. Điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng và thiết thực với việc tăng cƣờng, cải thiện công tác quản lý giá thành nói riêng và quản lý tài sản doanh nghiệp nói chung. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; cần nhận thức đúng đắn vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp. Từ đó tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành của doanh nghiệp. Các nhiệm vụ chủ yếu:  Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.  Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tƣợng tính giá thành cho phù hợp.  Trên cơ sở mối quan hệ đối tƣợng kế toán CPSX và đối tƣợng tính giá thành đã xác định để áp dụng phƣơng pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.  Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất đã xác định và bằng phƣơng pháp thích hợp đã chọn. Cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản chi phí và yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá SPDD cuối kỳ. 7  Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.  Thực hiện tổ chức chứng từ hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán. Đáp ứng đƣợc nhu cầu thu nhận – xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.  Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất và sản phẩm đƣợc sản xuất, kế toán cần xác định đúng đắn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm. Đối tƣợng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán CPSX. Xác định đúng đối tƣợng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu. Căn cứ để xác định đối tƣợng kế toán CPSX:  Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.  Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.  Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.  Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm thƣơng phẩm,…).  Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:  Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. 8 Thang Long University Library  Từng phân xƣởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ sản xuất.  Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 1.2.2. Các phương pháp kế toán chi phí sản xuất 1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Nguyên tắc kế toán Sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Chỉ hạch toán vào TK 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả nguyên liệu, vật liệu chính và phụ) đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ TK 621 theo từng đối tƣợng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (nếu khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm xác định đƣợc cụ thể, rõ ràng cho từng đối tƣợng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm (nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tƣợng sử dụng). Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã đƣợc tập hợp riêng biệt cho đối tƣợng sử dụng); hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu (nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối tƣợng sử dụng) vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý. Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621  Bên Nợ: trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ hạch toán.  Bên Có: 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan