Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bóng đèn điện quang

.PDF
91
164
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG SINH VIÊN THỰC HIỆN: MÃ SINH VIÊN: CHUYÊN NGÀNH: HÀ NỘI - 2015 PHÙNG MỸ LINH A18334 KẾ TOÁN BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG Giáo viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thu Hoài Sinh viên thực hiện: Phùng Mỹ Linh Mã sinh viên: A18334 Chuyên ngành: Kế toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ cũng nhƣ động viên từ nhiều phía. Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Thu Hoài, cô không chỉ là ngƣời đã trực tiếp giảng dạy em các môn học chuyên ngành trong thời gian em học tập tại trƣờng mà cô còn là ngƣời tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, thông qua khoá luận này em cũng muốn gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có đƣợc nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Phùng Mỹ Linh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phùng Mỹ Linh Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1.LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT…………………………………………………………………………….1 1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất…………………………. 1 1.1.1.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm..................................................................................1 1.1.2.Vai trò nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ...................3 1.2.Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất………………….. 4 1.2.1.Phương thức bán buôn .........................................................................................4 1.2.2.Phương thức bán lẻ ............................................................................................... 5 1.2.3.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp ............................................................ 5 1.2.4.Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ...................................................................6 1.3.Các phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm xuất kho…………………….. 6 1.3.1.Phương pháp thực tế đích danh ...........................................................................6 1.3.2.Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .....................................................6 1.3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)..........................................................7 1.3.4.Phương pháp bình quân gia quyền ......................................................................7 1.4.Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm………………………………... 8 1.4.1.Chứng từ sử dụng ..................................................................................................8 1.4.2. ài khoản sử dụng .................................................................................................9 1.4.3. rình tự hạch toán............................................................................................... 12 1.5.Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm…………... 16 1.5.1.Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 16 1.5.2. ài khoản sử dụng ............................................................................................... 16 1.5.3. rình tự hạch toán............................................................................................... 19 1.6.Hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm……………………………………………………….. 21 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG…..……..24 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang…………......... 24 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang……........................ ............................................................................................ 24 2.1.2. ặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quan…………………………………………………………………………………..25 2.1.3. ặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Bóng èn iện Quang..26. 2.1.4. ặc điểm tổ chức công tác kế toán .....................................................................29 2.2.Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang………………………………………………………………. 31 2.2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và thanh toán .............................................31 2.2.2.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán .......................................................... 31 2.2.3.Tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ thành phẩm ................................................33 2.2.4.Kế toán chi tiết giá vốn ........................................................................................48 2.2.5.Kế toán chi tiết doanh thu ...................................................................................49 2.2.6.Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm ............................................................... 51 2.3.Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang………………………………………………………… 55 2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang ...............................................................................55 2.3.2.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..................................................70 CHƢƠNG 3.PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG……………………………………………73 3.1.Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang………………………… 73 3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................73 3.1.2.Nhược điểm ..........................................................................................................74 3.2.Một số đề suất góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang............ 74 KẾT LUẬN DANH MỤC THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt DT Cụm từ Tiếng Việt Doanh thu GTDT Giảm trừ doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán TP XNK Thành phẩm Xuất nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng CCDC Công cụ dụng cụ QLDN Quản lý doanh nghiệp KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên BHXH BHYT BHTN KPCĐ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU SỐ Sơ đồ 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán buôn .......................... 13 Sơ đồ 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ ................................ 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trả góp ............................... 14 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (Bên giao đại lý) ..............14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK ...................................................................................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................19 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 20 Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .............................................21 Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................21 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung ................22 Sơ đồ 1.11. Quy trình kế toán theo hình thức “Kế toán máy” ......................................23 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ......................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Bóng Đèn Điện Quang ................28 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................30 Biểu số 2.1. Sổ chi tiết thành phẩm…………………………………………………...32 Biểu số 2.2. Đơn đặt hàng ............................................................................................. 34 Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 35 Biểu số 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................36 Biểu số 2.5. Giấy báo có ................................................................................................ 37 Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 39 Biểu số 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................40 Biểu số 2.8. Giấy báo có ................................................................................................ 41 Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT giảm giá cho khách ........................................................42 Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho .........................................................................................44 Biểu số 2.11. Phiếu thu ..................................................................................................45 Biểu số 2.12. Bảng kê bán lẻ .........................................................................................46 Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT cho khách lẻ ..................................................................47 Biểu số 2.14. Sổ chi tiết giá vốn ....................................................................................48 Biểu số 2.15. Sổ chi tiết doanh thu ................................................................................49 Biểu số 2.16. Bảng tổng hợp doanh thu ........................................................................50 Thang Long University Library Biểu số 2.17 Sổ cái Giá vốn hàng bán ..........................................................................51 Biểu số 2.18. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................52 Biểu số 2.19. Sổ cái Giảm giá hàng bán ........................................................................53 Biểu số 2.20. Sổ cái Hàng bán bị trả lại ........................................................................54 Biểu số 2.21. Bảng chấm công ......................................................................................57 Biểu số 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................58 Biểu số 2.23. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán thành phẩm .....................59 Biểu số 2.24. Sổ cái Chi phí bán hàng ...........................................................................62 Biểu số 2.25. Bảng chấm công ......................................................................................64 Biểu số 2.26. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................65 Biểu số 2.27. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................66 Biểu số 2.28. Hóa đơn GTGT tiền điện .........................................................................67 Biểu số 2.29. Phiếu chi ..................................................................................................68 Biểu số 2.30. Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................69 Biểu số 2.31. Nhật ký chung .........................................................................................70 Biểu số 2.32. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 72 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................76 Biểu số 3.2. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................77 Biểu số 3.3. Sổ chi tiết giá vốn ......................................................................................78 Biểu số 3.4. Bảng nhóm khách hàng .............................................................................79 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới điều đó tạo ra nhiều cơ hội cũng nhƣ đặt ra không ít các thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt thì phải lựa chọn cho mình bƣớc đi thích hợp, phải có tầm nhìn tiếp cận thị trƣờng và đặc biệt phải có công cụ quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những biện pháp kinh tế, tài chính khác nhau thì kế toán luôn là công cụ chủ yếu và hiện quả để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức công tác kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trong đó tổ chức tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra đƣợc những hạn chế cần khắc phục và phát huy những nhân tố tích cực để không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, việc thu hồi vốn diễn ra nhanh chóng, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm em xin đƣợc chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang” Nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lí luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: hực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang Chƣơng 3 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Thành phẩm: Là sản phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, đƣợc kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đƣợc nhập vào kho. Tiêu thụ thành phẩm: Là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh, là việc chuyển quyền sở hữu thành phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, cung ứng dịch vụ chƣa có thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 14 thì chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng nhƣ sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu thành phẩm cho ngƣời mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý thành phẩm nhƣ ngƣời sở hữu thành phẩm hoặc quyền kiểm soát thành phẩm.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 1  Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu:  Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng do khách hàng mua thành phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ giành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại theo điều kiện đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Chiết khấu thƣơng mại bao gồm các khoản bớt giá và hồi khấu.  Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận) nhƣng bị ngƣời mua trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Đối với hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp ghi giảm giá vốn và doanh thu tƣơng ứng của hàng bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của số thành phẩm đó.  Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ thành phẩm kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại do bên mua đồng ý chấp nhận giảm giá. Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại...) trong kỳ báo cáo, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức tính doanh thu thuần nhƣ sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu - Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn tính theo giá gốc của thành phẩm đƣợc bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn; chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 2 Thang Long University Library Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động tiêu thụ thành phẩm nhƣ tiền lƣơng nhân viên bán hàng, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bốc dỡ, vận chuyển, chi phí đóng gói, bao bì, hoa hồng đại lý; Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng; Chi phí dự phòng cho các khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, thành phẩm đã bán trong kỳ; Chi phí mua ngoài phục vụ cho bán hàng và các chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ nhƣ: Chi phí lƣơng nhân viên quản lý và các khoản phải trả về lƣơng, các khoản phụ cấp và trích theo lƣơng cho nhân viên ở bộ phận quản lý; Chi phí vật liệu quản lý là các chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý doanh nghiệp; Thuế, phí và lệ phí phải đóng của doanh nghiệp; Chi phí dự phòng là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,...Chi phí mua ngoài và chi phí khác bằng tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Công thức tính kết quả bán hàng nhƣ sau: Kết quả tiêu thụ = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.2. Vai trò nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Vai trò của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Hiện nay, nền kinh tế đang khủng hoảng, quá trình hội nhập làm cho tính cạnh tranh trong kinh doanh càng gay gắt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ là một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc. Kế toán phản ánh tình hình thực tế kế toán tiêu thụ, đánh giá đúng năng lực của doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động kinh doanh. Với việc tổ chức công tác kế 3 toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp sẽ hạn chế đƣợc sự thất thoát thành phẩm trong quá trình tiêu thụ, kịp thời phát hiện ra những thành phẩm chậm luân chuyển đề xuất biện pháp thích hợp với chủ doanh nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Qua số liệu kế toán thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ. Từ đó có những điều chỉnh kịp thời việc cân đối từng khâu trong quá trình lập kế hoạch. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Để phát huy vai trò của kế toán đối với công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cần phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:  Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.  Ghi chép, phản ánh kịp thời thƣờng xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị.  Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ.  Phản ánh, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đƣa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó.  Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ thành phẩm giúp lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh. 1.2. Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác tiêu thụ đƣợc thực hiện theo nhiều phƣơng thức khác nhau, theo đó thành phẩm vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiệu thụ đã góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiệu thụ và đạt đƣợc các chỉ tiêu lợi nhuận. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau: 1.2.1. Phƣơng thức bán buôn Bán buôn thành phẩm là bán hàng cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp khác, các đơn vị sản xuất để họ tiếp tục chuyển bán cho ngƣời tiêu dùng hay tiếp tục gia công chế biến. Đặc trƣng của phƣơng thức bán buôn là thành phẩm vẫn nằm trong lƣu thông chƣa đƣa vào tiêu dùng, vì vậy giá trị và giá trị sử dụng chƣa đƣợc thực hiện. Mặc dù phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng thành phẩm tiêu thụ lớn. Nhƣng với phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong 4 Thang Long University Library tiêu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua chậm thanh toán. Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn mà thành phẩm đƣợc xuất ra từ kho của doanh nghiệp để bán cho ngƣời mua. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc hình thức chuyển hàng.  Giao hàng trực tiếp: Thành phẩm đƣợc bán ra và giao trực tiếp cho bên mua tại kho. Dù chƣa đƣợc thanh toán nhƣng thành phẩm đƣợc coi là đã tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.  Chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết, doanh nghiệp sẽ xuất kho thành phẩm và dùng phƣơng tiện vận chuyển của mình hoặc tự đi thuê ngoài để chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm đã đƣợc quy định. Thành phẩm chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Thành phẩm đƣợc coi là đã tiêu thụ khi bên mua xác nhận là đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Chi phí vận chuyển do bên mua hoặc bên bán chịu tùy thuộc vào quy định đã ký trong hợp đồng. 1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức bán thành phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của phƣơng thức bán lẻ là thành phẩm đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Theo phƣơng thức này thành phẩm thƣờng đƣợc bán với số lƣợng nhỏ lẻ, đơn chiếc, giá bán ổn định. Bán lẻ đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:  Bán lẻ thu tiền tại chỗ: Theo hình thức này, nhân viên bán thành phẩm đồng thời làm nhân viên thu ngân, có nhiệm vụ thu tiền tập trực tiếp và giao hàng cho khách, đồng thời sẽ kiểm kê thành phẩm tồn kho.  Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca ngày hoặc cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê thành phẩm tồn quầy để xác định số lƣợng thành phẩm đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng, xác định lƣợng thừa thiếu. 1.2.3. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp sản xuất chấp nhận cho ngƣời mua trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu một phần ngay tại thời điểm mua thành phẩm. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Doanh nghiệp sản xuất đƣợc hƣởng khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thông thƣờng thƣơng phƣơng thức trả tiền ngay. 5 Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, thành phẩm đƣợc coi là tiêu thụ. Phần chênh lệch khoản trả góp đƣợc ghi nhận toàn bộ tại thời điểm thành phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ và đƣợc phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian khách hàng nợ. 1.2.4. Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi Doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp sẽ giao thành phẩm của công ty cho bên nhận đại lý để bên đại lý trực tiếp bán hàng. Số hàng sau khi chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền hoa hồng đại lý cho bên nhận đại lý. 1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm xuất kho Để tính giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ, doanh nghiệp có rất nhiều phƣơng pháp, mỗi phƣơng pháp sẽ cho ta một kết quả khác nhau và ảnh hƣởng khác nhau đến doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng một trong các phƣơng pháp sau đây. 1.3.1. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho lô thành phẩm nào thì chỉ lấy theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô thành phẩm đó làm giá xuất. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh áp dụng cho các doanh nghiệp thành phẩm có ít chủng loại, giá trị cao và có thể chia ra từng lô, từng chi tiết riêng lẻ. Ưu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của thành phẩm xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị thành phẩm tồn kho đƣợc phản ánh theo đúng giá trị thực tế của nó. Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô thành phẩm.Việc áp dụng phƣơng pháp này làm cho công việc trở nên rất phức tạp, đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết để quản lý riêng từng lô thành phẩm. 1.3.2. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này, thành phẩm đƣợc tính giá xuất kho trên cơ sở giả định là lô hàng nào sản xuất ra trƣớc thì sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc. Do vậy giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô thành phẩm sản xuất ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Việc áp dụng phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít loại thành phẩm, số lần nhập kho của mỗi loại thành phẩm không nhiều. 6 Thang Long University Library Ưu điểm: Thành phẩm quản lý theo phƣơng pháp này giúp chúng ta có thể tính ngay đƣợc trị giá vốn thành phẩm xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thành sản xuất hiện tại vì vậy chỉ tiêu thành phẩm tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Nhược điểm: Phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng lần nhập nên tốn nhiều công sức. Bên cạnh đó phƣơng pháp này còn cho thấy doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại vì doanh thu này đƣợc tạo ra bởi giá trị thành phẩm đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. 1.3.3. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào sản xuất sau thì sẽ đƣợc xuất ra dùng trƣớc, ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFO. Theo phƣơng pháp này thì giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên và giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá của thành phẩm nhập sau hoặc gần sau cùng. Phƣơng pháp này thích hợp khi nền kinh tế có lạm phát, giá cả biến động lớn. Ưu điểm: Chi phí hiện hành phù hợp với doanh thu hiện hành do doanh thu hiện hành đƣợc xác định bởi giá trị thành phẩm vừa mới đƣợc nhập vào. Phƣơng pháp này đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc phù hợp. Nhược điểm: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thành sản xuất hiện tại. 1.3.4. Phƣơng pháp bình quân gia quyền Là phƣơng pháp tính giá trị của từng loại thành phẩm tồn kho theo giá trị trung bình của từng loại thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại thành phẩm tồn kho đƣợc sản xuất trong kỳ. Để tính trị giá vốn của thành phẩm xuất kho, ta căn cứ vào số lƣợng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân. Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho = Số lƣợng thành phẩm xuất kho * Đơn giá bình quân Trong đó đơn giá bình quân có thể đƣợc tính theo hai cách: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của thành phẩm xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng, kế toán trị giá vốn thành phẩm, lƣợng thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Phƣơng pháp phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm nhƣng số lần nhập, xuất lại nhiều. 7 Trị giá vốn thành phẩm Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ tồn đầu kỳ = Số lƣợng thành phẩm tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thành phẩm nhập trong kỳ Số lƣợng thành phẩm nhập + trong kỳ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết thành phẩm, không phụ thuộc vào số lần xuất, nhập của mỗi loại thành phẩm. Nhược điểm: Công việc tính trị giá thành phẩm xuất kho sẽ bị dồn vào cuối mỗi kỳ, ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập thành phẩm kế toán phải xác định giá bình quân của từng chủng loại thành phẩm. Căn cứ vào đơn giá bình quân và lƣợng thành phẩm xuất kho giữa mỗi lần nhập kế tiếp để xác định giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng hóa tồn trƣớc khi nhập + Trị giá thực tế hàng hóa nhập kho Số lƣợng hàng hóa tồn trƣớc khi nhập + Số lƣợng thực tế hàng hóa nhập kho Phƣơng pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Ưu điểm: Phƣơng pháp cho phép kế toán tính giá xuất thành phẩm một cách kịp thời, chính xác. Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng loại thành phẩm nên sẽ tốn nhiều công sức. 1.4. Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.4.1. Chứng từ sử dụng Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp” thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán thành phẩm của doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:  Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)  Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)  Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (mẫu 01GTKT)  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH) 8 Thang Long University Library  Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ thành phẩm dịch vụ, Bảng thanh toán hàng gửi bán đại lý.  Phiếu thu (mẫu 01-TT), Phiếu chi (mẫu 02-TT), Giấy báo Có.  Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.  Biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán bị trả lại.  Các chứng từ khác có liên quan 1.4.2. Tài khoản sử dụng TK 155 – Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. TK 155 – Thành phẩm - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho - Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn - Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho (pp KKĐK) kho đầu kỳ (pp KKĐK) SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng. Thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. TK 157 – Hàng gửi đi bán - Trị giá thành phẩm, thành phẩm đã gửi - Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã đƣợc cho khách hàng hoặc giao cho bên nhận khách hàng chấp nhận thanh toán đại lý, ký gửi. - Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách - Kết chuyển cuối kỳ trị giá thành phẩm hàng trả lại. gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp - Kết chuyển đầu kì trị giá thành phẩm đã nhận thanh toán (pp KKĐK). gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (pp KKĐK) SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. 9 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán thành phẩm và cung cấp theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán của trên doanh thu bán hàng thực tế của thành doanh nghiệp. phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 511 gồm 6 tài khoản cấp 2:  TK 5111 – Doanh thu bán thành phẩm  TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản  TK 5118 – Doanh thu khác TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua thành phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn ( đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu khách hàng. thƣơng mại sang tài khoản 511 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan