Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phát triển nguồn nhân lực của tổng cục thuế việt nam trong điều kiện hộ...

Tài liệu Luận văn phát triển nguồn nhân lực của tổng cục thuế việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
130
602
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LƢƠNG THỊ THANH TÂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔNG CỤC THUẾ VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LƢƠNG THỊ THANH TÂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔNG CỤC THUẾ VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ QUỐC HỘI Hà Nội - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Lƣơng Thị Thanh Tâm LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tác giả đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của rất nhiều ngƣời, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả: Trƣớc hết, xin cảm ơn sâu sắc thầy giáo hƣớng dẫn - PGS.TS. Lê Quốc Hội - Tổng biên tập Tạp chí kinh tế và phát triển - Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân về sự hƣớng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu để luận án đƣợc hoàn thành tốt hơn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Chính trị - Trƣờng Dại học Kinh tế - Đại học Quốc gia về những ý kiến đóng góp cho luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, em đồng nghiệp trong Tổng cục Thuế về việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích trong luận văn, cũng nhƣ những lời góp ý để hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Lƣơng Thị Thanh Tâm MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ .............................................................................................. 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 5 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế. ............................................................................................................. 9 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực ...................................................................... 9 1.2.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực .................................................... 11 1.2.3.Phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ..... 14 1.2.4. Vai trò của công tác phát triển nguồn nhân lực .................................... 17 1.2.5. Nội dung phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế. 20 1.2.6. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế .................................................................................................... 29 1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực ......................................... 34 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại Tổng cục Hải quan Việt Nam ................................................................................................................. 34 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại Tổng cục dự trữ quốc gia Bộ Tài chính .................................................................................................... 38 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Tổng cục Thuế trong phát triển nguồn nhân lực. ................................................................................................................... 42 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 44 2.1. Phƣơng pháp luận ..................................................................................... 44 2.2 Khung phân tích ........................................................................................ 45 2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 46 2.3.1. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 46 2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp .......................................................................... 46 2.3.3. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 47 2.3.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả và nghiên cứu tài liệu ............................. 47 2.4. Các bƣớc thực hiện và thu thập số liệu .................................................... 48 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 49 2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh phát triển số lƣợng nguồn nhân lực ......................... 49 2.5.2. Chỉ tiêu phản ánh phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực ...................... 50 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỔNG CỤC THUẾ VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ...... 51 3.1. Khái quát về Tổng cục Thuế .................................................................... 51 3.1.1. Đặc điểm và tình hình phát triển của Tổng cục Thuế ........................... 51 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngành Thuế ............................................................ 52 3.1.3. Đặc điể m của đội ngũ công chức trong cơ quan Thuế.......................... 53 3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục thuế Việt Nam từ năm 2003 đến 2014. ........................................................................................ 54 3.2.1. Thực trạng phát triển số lƣợng nguồn nhân lực .................................... 55 3.2.2. Thực trạng phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực ................................. 58 3.2.3. Nâng cao động cơ thúc đẩy nguồn nhân lực ......................................... 69 3.3. Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam ........................................................................................................... 82 3.3.1. Những thành tựu và nguyên nhân ......................................................... 82 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 84 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỔNG CỤC THUẾ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .................................................................................................. 90 4.1. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế ..................................................................... 90 4.1.1. Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đối với ngành Thuế Việt Nam ......................................................................................................... 90 4.1..2. Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đối với phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế ................................................................ 95 4.1.3. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực Tổng cục Thuế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................. 99 4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực Tổng cục Thuế trong điều kiện hội nhập quốc tế ................................................................... 102 4.2.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực ................................. 102 4.2.2. Đổi mới cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực....................... 103 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy nhân sự ngành Thuế ................................ 106 4.2.4. Hoàn thiện các công cụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực .................. 107 4.2.5. Đổi mới phƣơng pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng. ........................................................................................ 108 KẾT LUẬN ................................................................................................... 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 116 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 ACFTA 2 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 3 AFAS Hiệp định khung về dịch vụ các tổ chức Đông Nam Á 4 AFTA Khu vực mậu dịch tự do các nƣớc Đông Nam Á 5 APEC 6 ASEAN 7 ASEM 8 BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế 9 BTC Bộ Tài chính 10 CNH Công nghiệp hóa 11 EU 12 GATT Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại 13 HĐH Hiện đại hóa 14 ILO Tổ chức lao động thế giới 15 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 16 JDS Học bổng phát triền nguồn nhân lực của Nhật Bản 17 JICA Hiệp hội hợp tác hỗ trợ quốc tế Nhật Bản 18 OECD 19 PIS Hệ thống thông tin nhiều bên tham gia 20 TPP Hiệp định thƣơng mại xuyên Thái Bình Dƣơng 21 UNDB 22 Nguyên nghĩa Khu vực mậu dịch tự do các nƣớc Đông Nam Á và Trung Quốc Tổ chức quốc tế của các quốc gia nằm trong khu vực Châu Á - thái Bình Dƣơng Tổ chức các quốc gia Đông Nam Á Hội nghị các nguyên thủ Quốc gia về hợp tác Á - Âu Liên minh Châu Âu Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á Thái bình Dƣơng Chƣơng trình phát triển liên hiệp quốc UNESCO Tổ chức Giáo dục Khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc 23 WB 24 WTO Ngân hàng thế giới Tổ chức Thƣơng mại thế giới i DANH MỤC CÁC BẢNG STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tên Nội dung bảng Bảng 1.1. Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Bảng 3.5. Bảng 3.6. Bảng 3.7. Bảng 3.8. Bảng mô tả thuyết nhu cầu của Maslow trong cơ quan, tổ chức Sự biến động số lƣợng cán bộ công chức Tổng cục Trang 28 55 Thuế qua các năm Trình độ chuyên môn của cán bộ công chức Tổng 58 cục Thuế Phân loại công chức Tổng cục Thuế theo ngạch bậc Thống kê tình hình đào tạo kỹ năng cho ngƣời lao 61 65 động Thống kê số lƣợng lớp đào tạo kỹ năng cho ngƣời 67 lao động Một số tiêu chuẩn chức danh và trình độ tƣơng ứng Số lƣợng công chức Tổng cục Thuế tham gia đào tạo Tình hình thu nhập qua lƣơng của cán bộ Tổng cục Thuế ii 71 74 78 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tên Nội dung hình Hình Tháp mô tả thuyết nhu cầu của Maslow trong cơ 1.1. quan, tổ chức Hình Sự biến động số lƣợng cán bộ công chức Tổng cục 3.1. Thuế qua các năm Hình Biểu đồ số lƣợng cán bộ trong Tổng cục Thuế năm 3.2. 2013 Hình Biểu đồ phân bố trình độ chuyên môn cán bộ Tổng 3.3. cục Thuế Hình Tỷ lệ trình độ đại học và trên đại học trong tổng số 3.4. lao động ở một số cơ quan thuế các nƣớc Hình Chuyên ngành của đội ngũ nhân lực ở Tổng cục 3.5. Thuế Hình 3.6. Hình 3.7. Cơ cấu độ tuổi nhân lực tại Tổng cục Thuế Tháp tuổi cán bộ Tổng cục Thuế Hình Phân loại trình độ ngoại ngữ công chức Tổng cục 3.8. Thuế iii Trang 27 56 56 59 59 60 62 63 64 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, hơn bao giờ hết yếu tố con ngƣời đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là chiếc chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi cơ quan, mỗi tổ chức. Tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong bất kỳ tổ chức nào dù lớn hay nhỏ, hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng là một hiện thực hiển nhiên không thể phủ nhận đƣợc. Nguồn nhân lực đƣợc đánh giá là yếu tố quan trọng nhất có tính quyết định đến sự thành bại, uy tín, địa vị, khả năng phát triển bền vững của cơ quan, của tổ chức. Để tồn tại và phát triển các cơ quan, tổ chức phải có những giải pháp, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực một cách hiệu quả. Phát triển nguồn nhân lực là nền tảng vững chắc cho thành công của mọi hoạt động trong các cơ quan, tổ chức. Nền kinh tế thị trƣờng cũng đang đặt ra rất nhiều thách thức đối với vấn đề con ngƣời và nguồn nhân lực. Điều mấu chốt ở đây là làm sao có đƣợc nguồn nhân lực vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa phổ thông, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế hội nhập. Hội nhập kinh tế quốc tế đang bƣớc vào giai đoạn quan trọng với việc thực hiện các cam kết quốc tế, có ảnh hƣởng trực tiếp đến các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nƣớc ta.Thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-TW ngày 27 tháng 11 năm 2001 của Bộ Chính trị, Tổng cục Thuế đã đề ra Chiến lƣợc cải cách ngành Thuế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Một trong những nội dung quan trọng của Chƣơng trình là xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trung và dài hạn cho đội ngũ nhân lực ngành Thuế. Sau gần 15 năm thực hiện công cuộc đổi mới, đội ngũ nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể về số lƣợng và chất lƣợng, nhƣng bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều bất cập. Hoạt động phát triển 1 nguồn nhân lực về cơ bản vẫn thực hiện theo cách thức truyền thống và mang nặng tính chất của một cơ quan hành chính thuần túy. Công tác tổ chức cán bộ đƣợc thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ và đào tạo cán bộ công chức. Vì vậy, trong những năm qua, do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, hiệu quả của việc phát triển nguồn nhân lực chƣa cao, từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ cán bộ và hoạt động của Tổng cục Thuế. Đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã ký nhiều hiệp định thỏa thuận hợp tác, chống đánh thuế trùng với nhiều nƣớc, tính phức tạp trong quản lý thuế đối với các tập đoàn kinh tế đa quốc gia v.v… ngày càng đòi hỏi cán bộ thuế phải có bản lĩnh tốt, có năng lực nghiệp vụ cao, có trình độ ngoại ngữ đủ làm việc, am hiểu các thông lệ quốc tế và pháp luật của các nƣớc liên quan. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho hoạt động phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế là xây dựng đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao, có năng lực, có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ, đáp ứng các yêu cầu phát triển của nền kinh tế hội nhập. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài "Phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế" làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu: Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế từ năm 2003 đến nay. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nguồn nhân lực. + Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế giai đoạn từ 2003 đến năm 2013. Từ đó chỉ ra những thành tựu, những hạn 2 chế và nguyên nhân của hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế. + Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Việc phát triển nguồn nhân lực dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn nào? - Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế hiện nay nhƣ thế nào? - Đâu là thành tựu và tồn tại trong phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế thời gian qua? - Những định hƣớng và giải pháp nào cần thiết cho việc phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu việc phát triển nguồn nhân lực trên các khía cạnh về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu tổ chức, công tác đào tạo, bồi dƣỡng, tuyển dụng nguồn nhân lực. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Tổng cục Thuế - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2003-2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020 5. Đóng góp của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác xây dựng nguồn nhân lực thuộc Tổng cục Thuế nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 3 - Trên cơ sở đánh giá thực trạng nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế giai đoạn 2003 - 2013, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu có tính khả thi, nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết, đánh giá về công tác cán bộ nói chung và công tác định hƣớng, xây dựng cơ cấu tổ chức cán bộ của cơ quan Tổng cục Thuế và làm cơ sở để xây dựng một số kế hoạch, đề án… về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng, luân chuyển, bổ nhiệm, bố trí, sắp xếp và thực hiện chính sách đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Tổng cục Thuế Bộ Tài chính trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. - Luận văn cũng có thể sử dụng làm tƣ liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập và giảng dạy cho đội ngũ cán bộ, công chức Thuế ở Trƣờng nghiệp vụ Thuế, chủ yếu về chuyên đề xây dựng lực lƣợng. 6. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế trong điều kiện hội nhập quốc tế. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Phần kết luận 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan nghiên cứu Vấn đề nguồn nhân lực và định hƣớng phát triển nguồn nhân lực trong quản lý của các tổ chức, doanh nghiệp thời đại hội nhập kinh tế quốc tế luôn là đề tài thu hút nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm. Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều cơ quan, tổ chức và nhiều cá nhân quan tâm và nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực theo nhiều giác độ khác nhau. Các công trình này là tiền đề tiêu biểu cho các nghiên cứu của bao thế hệ học viên học hỏi, nhƣ: Đề tài “Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Lộc, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Nội dung đề tài đã xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực cấp quốc gia và xây dựng những định hƣớng chiến lƣợc về phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thập kỉ tới. Đề tài đã xác định đƣợc hệ thống các khái niệm về nguồn nhân lực và các vấn đề liên quan, làm cơ sở lý luận cho vấn để nghiên cứu; xác định hiện trạng phát triển nguồn nhân lực Việt Nam, gồm: hiện trạng giáo dục phổ thông, hiện trạng về đào tạo, hiện trạng các loại hình đào tạo khác; Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tác giả đã xác định những định hƣớng chiến lƣợc về phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thập kỷ tới. Tác giả Hoàng Văn Châu với công trình nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho hội nhập kinh tế - vấn đề cấp bách sau khủng hoảng” đã đề cập đến những bất cập của thị trƣờng lao động của nƣớc ta. Tác giả nhận định thị trƣờng lao động Việt Nam không có những biện pháp hữu 5 hiệu giải quyết vấn đề này. Nguyên nhân của việc này là do các doanh nghiệp thiếu thông tin về thị trƣờng lao động và chƣa tiếp cận một cách hiệu quả với các dịch vụ đào tạo, các sinh viên không đƣợc định hƣớng tốt trong việc lựa chọn trƣờng, chọn ngành nghề học. Từ đó tác giả đề xuất 10 giải pháp tập trung chủ yếu vào nâng cao chất lƣợng đào tạo. Công trình “Nghiên cứu con người và nguồn lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, (2001) của tác giả Phạm Minh Hạc, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Công trình phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lƣợc con ngƣời với tƣ tƣởng coi nhân tố con ngƣời, phát triển con ngƣời, nguồn lực con ngƣời có ý nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật chất và tinh thần; trình bày mối quan hệ giữa giáo dục - đào tạo, sử dụng và tạo việc làm với phát triển nguồn nhân lực đất nƣớc; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của giáo dục - đào tạo đối với việc phát triển nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cuốn sách “Xây dựng và phát huy nguồn lực trí tuệ Việt Nam phục vụ sự nghiệp chấn hưng đất nước”, (2010) do tác giả Nguyễn Văn Khánh (chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách là tập hợp các bài tham luận tại hội thảo khoa học có cùng chủ đề. Một điểm chung của các bài viết trong cuốn sách này là “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nƣớc mạnh mà hƣng thịnh, nguyên khí suy thì thế nƣớc yếu mà thấp hèn”. Nhƣ vậy tƣ tƣởng chủ đạo của cuốn sách là nhân tài hay chính là nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của một đất nƣớc. Vì vậy, muốn đất nƣớc phát triển thì nhất thiết phải quan tâm, chú trọng và đặt mục tiêu hàng đầu vào phát triển nguồn nhân lực. Sách “Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam”, (2005) của Đoàn Văn Khái, Nhà xuất bản Lý luận chính trị. Tác giả đã trình bày một số vấn đề chung về công nghiệp hóa, hiện đại hóa 6 trên thế giới và Việt Nam; vai trò của nguồn lực con ngƣời trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thực trạng nguồn lực con ngƣời ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra trƣớc yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; những giải pháp cơ bản nhằm khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn lực con ngƣời đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay. “Giáo trình nguồn nhân lực”, (2010) do tác giả Nguyễn Tiệp chủ biên, Nhà xuất bản Lao động - xã hội. Giáo trình trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về nguồn nhân lực, nhƣ khái niệm, tiêu chí, phân loại, những yếu tố chi phối đến nguồn nhân lực; trình bày vấn đề giáo dục đào tạo nguồn nhân lực, quản lý, bố trí, sử dụng, trọng dụng, các chính sách, cơ chế đối với nguồn nhân lực của đất nƣớc. Sách “Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, (2012) do tác giả Vũ Văn Phúc và Nguyễn Duy Hùng (đồng chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách trình bày một số khái niệm cơ bản về nhân lực, nguồn nhân lực, phân tích đặc điểm của nguồn nhân lực Việt Nam, những vấn đề cơ bản để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đây là cuốn sách có giá trị tham khảo trong nghiên cứu và trong chỉ đạo thực tiễn phát triển nguồn nhân đất nƣớc hiện nay. Nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế”, (2009). Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Mỹ Linh, trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân. Tác giả đã đánh giá tổng thể về tình hình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế. Tác giả nêu các ƣu nhƣợc điểm, nguyên nhân và các giải pháp cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Giáo trình “Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp”,(2008) của Nguyễn Tấn Thịnh, Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội. Giáo trình đã đƣa ra 7 những quan điểm về ngồn nhân lực là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con ngƣời đƣợc vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất, các khái niệm, nội dung cơ bản của hoạt động quản lý nhân lực trong doanh nghiệp từ lúc hình thành nguồn nhân lực đến việc tổ chức sử dụng có hiệu quả và phát triển nguồn nhân lực đó trong doanh nghiệp. Tác giả cũng nêu ra những thách thức đối vói công tác quản lý nhân lực trong một môi trƣờng đầy biến động với các yếu tố khoa học, kỹ thuật, kinh tế và xã hội ngày càng phát triển và hiện đại. Bài viết “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty nhà nước“, (2008) của tác giả Ngô Thị Minh Hằng. Bài viết trình bày một nghiên cứu về thực trạng phát triển nguồn nhân lực mà chủ yếu là hoạt động đào tạo ở các doanh nghiệp nhà nƣớc thông qua khảo sát một số doanh nghiệp ở địa bàn Hà Nội. Tác giả đã phân tích, đƣa ra một số nhận định khái quát về những yếu kém, tồn tại của công tác đào tạo trong các doanh nghiệp này trong thời gian vừa qua. Bài viết “Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy“ , (2010) của tác giả Nguyễn Văn Long đăng trên tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đƣa ra ý kiến trong nền kinh tế tri thức, khi giá trị sản phẩm hơn 80% là hàm lƣợng chất xám, tài sản nguồn nhân lực càng đƣợc đặt vào một vị trí quan trọng.Thúc đẩy ngƣời lao động làm việc hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng trong các tổ chức. Ngƣời lao động làm việc nhiệt tình, năng suất và hiệu quả công việc cao thì các mục tiêu của tổ chức sẽ dễ dàng đạt đƣợc hơn, từ đó tạo thuận lợi không ngừng phát triển. Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy, bài viết dựa trên các lập luận góp phần phát huy nguồn lực con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Sách “Suy nghĩ về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam”, (2010) tác giả Nguyễn Trung khi nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực, cho rằng cần 8 phải nhìn nhận nguồn nhân lực bao gồm tất cả mọi ngƣời thuộc mọi tầng lớp xã hội và nghề nghiệp khác nhau, mọi địa vị xã hội từ thấp đến cao - kể từ ngƣời làm nghề lao động đơn giản nhất, nông dân, công nhân, ngƣời làm việc chuyên môn, ngƣời làm khoa học, ngƣời làm quản lý, nhà kinh doanh, ngƣời chủ doanh nghiệp, giới nghệ sỹ, ngƣời hoạch định chính sách quản lý đất nƣớc…Tất cả đều nằm trong tổng thể cộng đồng xã hội, từng ngƣời phải đƣợc đào tạo, phát triển và có điều kiện để tự phát triển. Với cách tiếp cận này, tác giả đã coi vấn đề phát triển nguồn nhân lực thực chất là ngày càng làm tốt hơn việc giải phóng con ngƣời. Điều này đòi hỏi cùng một lúc đặt ra hai yêu cầu: Tập trung trí tuệ và nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực và thƣờng xuyên đổi mới, cải thiện môi trƣờng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ gìn môi trƣờng tự nhiên của quốc gia. Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp to lớn trong việc cung cấp lý luận về phát triển nguồn nhân lực nói chung trên các lĩnh vực, các vùng của nền sản xuất xã hội trong phạm vi cả nƣớc, song đối với vấn đề phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Thuế thì chƣa có công trình nào nghiên cứu cụ thể, một cách có hệ thống. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế. 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực Về ý nghĩa sinh học, nguồn nhân lực là nguồn lực sống, là thực thể thống nhất của cái sinh vật và cái xã hội. C. Mác đã khẳng định: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con ngƣời là tổng hòa các quan hệ xã hội". Về ý nghĩa kinh tế, nguồn nhân lực là "tổng hợp các năng lực lao động trong mỗi con ngƣời của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, địa phƣơng, đã đƣợc chuẩn bị ở mức độ nhất định và có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc hoặc vùng địa phƣơng cụ thể" [4, tr. 22]. 9 Qua các quan điểm trên, có thể nói: nguồn nhân lực đƣợc hiểu là lực lƣợng lao động xã hội, là những ngƣời lao động cụ thể và chỉ thuần túy về mặt số lƣợng ngƣời lao động. Theo quan điểm của kinh tế học phát triển, nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên nhân sự của quốc gia hoặc của một tổ chức, là vốn nhân lực. Ở tầm vĩ mô đó là nguồn lực xã hội, ở tầm vi mô đó là một tập hợp của rất nhiều cá nhân, nhân cách khác nhau với những nhu cầu và tâm lý khác nhau, là toàn bộ đội ngũ nhân viên của tổ chức, vừa có tƣ cách là khách thể của hoạt động quản lý vừa là chủ thể hoạt động và là động lực của tổ chức đó. Từ góc độ hạch toán kinh tế, coi đó là vốn lao động (human capital), với phần đóng góp chi phí của nguồn vốn lao động trong sản phẩm sản xuất ra. Từ góc độ của kinh tế phát triển, ngƣời lao động trong một tổ chức đƣợc coi là nguồn nhân lực với những khả năng thay đổi về số lƣợng và chất lƣợng của đội ngũ trong quá trình phát triển của tổ chức, hay còn gọi là "vốn nhân lực, đƣợc hiểu là tiềm năng, khả năng phát huy tiềm năng của ngƣời lao động, là cái mang lại nhiều lợi ích hơn trong tƣơng lai so với những lợi ích hiện tại" . Theo định nghĩa của UNDP (Chƣơng trình phát triển Liên Hiệp quốc): "Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con ngƣời hiện có thực tế hoặc đang là tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng". Thực chất nguồn nhân lực là tiềm năng của con ngƣời về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu". Tiềm năng về thể lực con ngƣời thể hiện qua tình trạng sức khỏe của cộng đồng, tỷ lệ sinh, mức độ dinh dƣỡng của xã hội. Cơ cấu dân số thể hiện qua tháp tuổi của dân số. Năng lực thế chất của con ngƣời là nền tảng và cơ sở để các năng lực về trí tuệ và nhân cách phát triển. Tiềm năng về trí lực là trình độ dân trí và trình độ chuyên môn kỹ thuật hiện có, cũng nhƣ khả năng tiếp thu tri thức, khả năng phát triển tri thức của nguồn nhân lực. Năng lực về nhân cách liên quan đến truyền 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng