Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hưng yên...

Tài liệu Luận văn quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hưng yên

.PDF
93
702
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VŨ VIỆT QUANG QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VŨ VIỆT QUANG QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Học viên Vũ Việt Quang LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các Quý Thầy, Cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trƣờng điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Với sự kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời chân thành cảm ơn tới Tiến sỹ Nguyễn Lƣơng Thanh đã hƣớng dẫn, giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các cán bộ Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên đã giúp đỡ chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu, số liệu hữu ích phục vụ cho đề tài luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015 Học viên Vũ Việt Quang MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ................................................... 5 1.1. Tổng quan tài liệu................................................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý nhà nước các KCN .......................... 5 1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ............................................ 9 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc các khu công nghiệp .................... 10 1.2.1. Khu công nghiệp ........................................................................... 10 1.2.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp .............................................. 11 1.2.3. Khái niệm về quản lý nhà nước..................................................... 12 1.2.4. Khái niệm quản lý nhà nước về các KCN ..................................... 13 1.2.5. Nội dung của quản lý nhà nước đối với các KCN ....................... 14 1.2.6. Vai trò của quản lý nhà nước đối với các KCN ............................ 17 1.2.7. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với KCN ...................................... 19 1.2.8. Bộ máy quản lý nhà nước đối với KCN ........................................ 21 1.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các KCN . 22 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc một số KCN ở Việt Nam ................... 25 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước các KCN ở tỉnh Hải Dương ....... 25 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước các KCN ở tỉnh Hà Nam ............ 28 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. .................................................................... 30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 32 2.2. Các phƣơng pháp xử lý thông tin ..............................................................33 2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................ 33 2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................. 33 2.2.3. Phương pháp so sánh .................................................................... 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN ............................................ 36 3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ............................................................36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36 3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 37 3.2. Khái quát về các KCN ở Hƣng Yên .........................................................39 3.2.1. Quá trình phát triển các KCN ở Hưng Yên .................................. 39 3.2.2. Khái quát một số KCN đã đi vào hoạt động ở Hưng Yên ............ 41 3.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................44 3.3.1. Bộ máy QLNN và công tác quản lý nhà nước đối với các KCN ở Hưng Yên ................................................................................................. 44 3.3.2. Hệ thống pháp lý về quản lý nhà nước ......................................... 47 3.3.3. Các chính sách của tỉnh về quản lý các KCN ............................... 50 3.3.4. Nội dung công tác quản lý nhà nước các KCN ở Hưng Yên ........ 51 3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý ...................... 60 3.4. Đánh giá chung về quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2010 – 2014 .....................................................................63 3.4.1. Thành công .................................................................................... 63 3.4.2. Hạn chế ......................................................................................... 66 3.4.3 Nguyên nhân hạn chế ..................................................................... 71 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN ........................................................................ 73 4.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn Hƣng Yên .......................................................................................73 4.1.1. Định hướng phát triển và phân bổ các khu công nghiệp ở Hưng Yên ........................................................................................................... 73 4.1.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch khu công nghiệp ........................ 74 4.1.3. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư ............................................... 75 4.1.4. Đổi mới chính sách đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các khu công nghiệp ................................................................................ 76 4.1.5 Chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp ...................................................................................................... 77 4.1.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường các KCN ......................................................................................................... 77 4.2. Kiến nghị ......................................................................................................78 4.2.1. Sự tham gia, liên kết của nhà trường, cơ sở đào tạo với doanh nghiệp ...................................................................................................... 78 4.2.2. Đối với chính quyền các cấp ......................................................... 78 4.2.3. Bản thân người lao động............................................................... 81 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CN Công nghiệp 2 CNH-HĐH Công nghiệp hoá – hiện đại hoá 3 DN Doanh nghiệp 4 KCN Khu công nghiệp 5 KCNC Khu công nghệ cao 6 KCX Khu chế xuất 7 KT-XH Kinh tế - xã hội 8 UBND Uỷ ban nhân dân 9 VH-XH Văn hóa – xã hội i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế tỉnh Hƣng Yên 34 2 Bảng 3.2 Dân số và mật độ dân số tỉnh Hƣng Yên năm 2014 35 3 Bảng 3.3 Các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên 37 ii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay, mỗi quốc gia phải không ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế nƣớc ta, xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới, đạt đƣợc mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi Đảng và Nhà nƣớc phải có chiến lƣợc phát triển kinh tế phù hợp, thực hiện từng bƣớc công nghiệp hoá – hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất nƣớc một cách vững chắc và có tầm nhìn lâu dài. Từ khi nƣớc ta tiến hành đổi mới, mở cửa thì trong Văn kiện các Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, VII của Đảng đã xác định quy hoạch các vùng, trƣớc hết là các địa bàn trọng điểm, các khu chế xuất (KCX), khu kinh tế đặc biệt, khu công nghiệp (KCN) tập trung”. Tiếp theo, đến Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII năm 1996 đã xác định rõ: “Hình thành các KCN tập trung (bao gồm cả KCX, khu công nghệ cao (KCNC)) tạo địa bàn thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở công nghiệp mới; Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc X của Đảng (2006) tiếp tục khẳng định “Tiếp tục hoàn thiện thể chế kính tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; đổi mới mô hình tăng trƣởng, cơ cấu lại nền kinh tế; đẩy mạnh CNH-HĐH, phát triển nhanh, bền vững. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng (2011) chỉ rõ “tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại” Đảng và Nhà nƣớc ta xác định phát triển mạnh công nghiệp nông thôn và ven đô thị ở các thành phố, thị xã, nâng cấp, cải tạo các cơ sở công nghiệp hiện có, đƣa các cơ sở không có khả năng xử lý ô nhiễm ra ngoài thành phố, hạn chế việc xây dựng cơ sở công nghiệp mới xen lẫn khu dân cƣ. Hiện nay, 1 cả nƣớc có 295 KCN với trên 2,2 triệu công nhân lao động trực tiếp đang làm việc; góp phần cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng của các địa phƣơng. Sự hình thành và phát triển các KCN phụ thuộc vào chính sách chung của Chính phủ, ngoài ra còn phụ thuộc rất nhiều vào chính sách và tổ chức thực hiện chính sách của từng chính quyền địa phƣơng. Với diện tích tự nhiên 923,5 km2, với dân số khoảng 1,15 triệu ngƣời, ngành kinh tế cơ bản của Hƣng Yên từ khi mới tách tỉnh (năm 1997) vốn là nông nghiệp và sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại các làng nghề, năm 2003 các KCN của tỉnh bắt đầu đƣợc hình thành và đi vào hoạt động. Trong quá trình hình thành và phát triển các KCN ở Hƣng Yên, việc quản lý nhà nƣớc đối với các KCN thƣờng xuyên đƣợc đổi mới, cải tiến để theo kịp với thực tế, song vẫn bộc lộ nhiều hạn chế, vƣớng mắc. Tình trạng thu hút đầu tƣ, tỷ lệ lấp đầy đất trong các KCN chƣa cao, việc huy động các nguồn vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng chƣa cao, vấn đề môi trƣờng, công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN còn nhiều bất cập cần phải đƣợc nghiên cứu để đổi mới hơn nữa. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hƣng Yên nhiệm kỳ 2010 – 2015, phấn đấu đến năm 2020 kinh tế tỉnh Hƣng Yên có tỷ trọng công nghiệp cao, thì Hƣng Yên cần phải đổi mới hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên” làm luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế nhằm góp phần giải quyết những hạn chế, bất cập mà thực tiễn đặt ra cho tỉnh. * Câu hỏi nghiên cứu: Trong khuôn khổ Luận văn này, tác giả sẽ tập trung trả lời câu hỏi nghiên cứu “Từ thực trạng việc quản lý nhà nƣớc các KCN ở tỉnh Hƣng Yên hiện nay, thì Tỉnh cần phải thực hiện những giải pháp gì để làm tốt hơn nữa?” 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong thời gian qua, luận văn sẽ đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp đổi mới nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc góp phần vào sự phát triển của các KCN ở Hƣng Yên trong những năm tới. 2.2. Nhiệm vụ Để đạt mục đích nghiên cứu trên, đề tài tập trung giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc ở các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến năm 2014, từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý nhà nƣớc của các cấp chính quyền tỉnh Hƣng Yên (ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các KCN và các sở, ngành có liên quan) đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu việc quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Về thời gian: Về mặt thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng quá trình hoạt động xây dựng và phát triển các KCN và vấn đề quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên dựa trên số liệu của giai đoạn 2010 – 2014; 3 đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các KCN của tỉnh đến năm 2020. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc của chính quyền tỉnh Hƣng Yên đối với các KCN trên địa bàn đƣợc nhìn nhận dƣới góc độ quản lý kinh tế. 4. Dự kiến đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc các KCN của chính quyền cấp tỉnh trong giai đoạn hiện nay. - Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng của công tác quản lý nhà nƣớc của tỉnh Hƣng Yên đối với KCN trên địa bàn. - Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp về quản lý nhà nƣớc để góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân trong việc nghiên cứu, hoạch định chính sách quản lý các KCN nói chung và quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn dự kiến gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các khu công nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. Chƣơng 4: Giải pháp quản lý các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan tài liệu 1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý nhà nước các KCN Quá trình hình thành và tác động của các KCN đến phát triển KT - XH của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ là chủ đề đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và công bố trong nhiều công trình khác nhau. Để có thể làm rõ hệ thống tri thức khoa học đã có liên quan đến đề tài “Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên”, tác giả xin đƣợc trình bày thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này theo các vấn đề sau đây: - Ở Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về khía cạnh hình thành và phát triển các KCN nhƣ: + Hoàng Văn Mai (2013), “Công tác quản lý nhà nƣớc về xây dựng trong các KCN, thực trạng và giải pháp”, Tạp chí khu công nghiệp Việt Nam. Tác giả đã đề cập đến tình hình thực thi pháp luật về xây dựng trong KCN, những thuận lợi khó khăn của việc quản lý nhà nƣớc nhà nƣớc về xây dựng trong các KCN đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng trong các KCN. + Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2012), “Báo cáo tổng kết 20 năm xây dựng và phát triển các KCN, KCX và kinh tế ở Việt Nam” đã tập trung vào đánh giá quá trình hình thành, xây dựng và phát triển KCN trên cả nƣớc sau 20 năm, từ đó đề xuất một số quan điểm, định hƣớng và giải pháp về tiếp tục phát triển và quản lý tốt mô hình KCN. + Vũ Đại Thắng (2011), “Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế”, 20 năm xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ở Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra những tồn tại trong thực tiễn áp dụng các cơ chế, chính sách vào mỗi địa phƣơng 5 nhƣ: hội chứng ồ ạt thành lập các KCN khi chƣa đƣợc chuẩn bị kỹ lƣỡng; sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa phƣơng về thu hút đầu tƣ vào KCN, các vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng và vấn đề quản lý,… Các nghiên cứu này cũng đã đề xuất thay đổi cơ chế, chính sách nhằm bảo đảm cho quản lý và phát triển các KCN trên phạm vi cả nƣớc. Vấn đề lựa chọn quy hoạch xây dựng KCN và lựa chọn địa điểm xây dựng KCN phù hợp với đặc thù ngành và phù hợp với đối tƣợng thu hút đầu tƣ theo cơ cấu ngành vào KCN. Tác giả cũng kiến nghị một số giải pháp cụ thể nhƣ: cần đánh giá đúng thực trạng các KCN ở Việt Nam; nâng cao chất lƣợng quy hoạch xây dựng các KCN Việt Nam, nhất là lựa chọn KCN, đặc biệt là vị trí đặt KCN; coi trọng quy hoạch các khu chức năng, khu nhà ở, khu phục vụ công cộng trong việc xây dựng và phát triển các KCN ở các địa phƣơng; thu hút chủ đầu tƣ hạ tầng, thu hút các nhà đầu tƣ thứ cấp với các chính sách ƣu đãi riêng, cơ chế quản lý đặc thù tạo thuận lợi thúc đẩy sản xuất của DN trong KCN. - Hiện nay cũng đã có một số nghiên cứu có liên quan về quản lý các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nhƣ: + Vũ Quốc Nghị (2013), “Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các KCN tỉnh Hƣng Yên 10 năm nhìn lại”, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên. Tác giả đã khái quát đƣợc những kết quả đạt đƣợc nhƣ: Tổ chức bộ máy cơ quan đƣợc kiện toàn phù hợp chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao qua từng thời kỳ, cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh; Đội ngũ công chức từng bƣớc đƣợc bổ sung, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng xử lý công việc, đạo đức nghề nghiệp… Bên cạnh đó còn có hạn chế nhƣ: Việc sắp xếp, bố trí cơ cấu bộ máy của Ban đang bộc lộ một số bất cập; với số lƣợng dự án đầu tƣ vào các khu công nghiệp ngày càng nhiều, cùng với yêu cầu đẩy mạnh công tác hậu kiểm, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng, quản lý 6 xây dựng ngày càng phức tạp, đòi hỏi cần tiếp tục bổ sung lực lƣợng công chức, đồng thời cần bố trí lại tổ chức để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu công tác quản lý nhà nƣớc về các lĩnh vực này… Đồng thời đƣa ra một số giải pháp: Chú trọng kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ lãnh đạo các phòng chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc, kết hợp thực hiện quy định về chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ trong cơ quan; nâng cao hiệu quả cơ chế giám sát của nhân dân, doanh nghiệp đối với hoạt động của Ban quản lý…. + Bùi Thế Cử (2014), “Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên”, Tạp chí Kinh tế và phát triển. Bài viết đề cập đến vai trò của phát triển công nghiệp, các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên đối với sự nghiệp CNH - HĐH và cũng nêu đƣợc những bất cập về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với KCN, khu kinh tế nhƣng những công trình này chƣa có những giải pháp thỏa đáng để phát triển các KCN về kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. + Nguyễn Tuấn Anh (2013), “Tăng cƣờng công tác quản lý, giám sát sau cấp phép đối với các dự án đầu tƣ trong các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên”, Phòng Quản lý doanh nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên. Nghiên cứu chỉ ra đƣợc những hạn chế nhƣ: Khoảng 30% DN chƣa chấp hành nghiêm túc quy định của pháp luật về báo cáo thống kê, việc nộp báo cáo của một số DN còn mang tính hình thức, đối phó hoặc do nghiệp vụ kế toán, tổng hợp thực hiện báo cáo của cán bộ tại nhiều doanh nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nên số liệu không chính xác, chất lƣợng báo cáo thấp; việc này gây khó khăn cho Ban Quản lý các KCN tỉnh trong công tác tổng hợp cũng nhƣ đánh giá chính xác tình hình thực hiện dự án đầu tƣ. Công tác xử lý vi phạm qua giám sát của Ban Quản lý các KCN và chấp hành các biện pháp xử lý của các DN còn hạn chế và chƣa triệt để. Việc chấm dứt dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ và thanh lý dự án đầu tƣ còn gặp vƣớng 7 mắc, nhiều trƣờng hợp để kéo dài, nhất là đối với một số trƣờng hợp chủ đầu tƣ nƣớc ngoài không triển khai thực hiện dự án, đã bỏ về nƣớc, các cơ quan quản lý nhà nƣớc không liên hệ đƣợc với chủ đầu tƣ để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ… Những tồn tại chƣa đƣợc giải quyết triệt để ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ chung. Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp: Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý sau cấp phép; đồng thời tiếp tục tăng cƣờng công tác phổ biến, tuyên truyền, hƣớng dẫn và đôn đốc việc chấp hành báo cáo của các doanh nghiệp; hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên, cụ thể đối với các dự án chậm tiến độ, có dấu hiệu vi phạm về môi trƣờng, xây dựng, sử dụng lao động …; phối hợp chặt chẽ hơn với các sở, ngành trong việc xử lý các vi phạm của chủ đầu tƣ, đặc biệt đối với các doanh nghiệp cố tình không chấp hành các biện pháp xử lý; quy định cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục và chế tài xử lý đối với trƣờng hợp chủ đầu tƣ nƣớc ngoài không thực hiện dự án đầu tƣ, đã bỏ về nƣớc và trƣờng hợp nhà đầu tƣ không thực hiện giải thể DN, thanh dự án đầu tƣ theo quy định. + Trần Văn Thắng (2012), “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với phát triển các KCN” Tạp chí khu công nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu đƣa ra ví dụ cụ thể của tỉnh Hƣng Yên, đánh giá thành tựu của các KCN, KCX, những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nƣớc qua 20 năm xây dựng và phát triển. Đồng thời đặt ra không ít khó khăn, hạn chế. Một trong những nguyên nhân quan trọng là cơ chế, chính sách về KCN, KCX tuy đã tƣơng đối hoàn thiện song vẫn còn nhiều điểm chƣa thống nhất, đồng bộ; việc phân công trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc chƣa rõ ràng; quyền lợi, trách nhiệm chƣa gắn với cơ chế kiểm tra, giám sát, chế tài khuyến khích và xử phạt thực sự chặt chẽ… Từ thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng và các địa 8 phƣơng trên cả nƣớc nói chung, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN nhƣ: hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển các KCN; cải cách thủ tục hành chính đối với hoạt động đầu tƣ vào KCN; hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nƣớc đối với các KCN; toàn thiện và nâng cao tính hấp dẫn của môi trƣờng đầu tƣ… 1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan các tài liệu nghiên cứu trên đây, đối với tỉnh Hƣng Yên, để nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thì việc đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nƣớc hiện nay của tỉnh cần đƣợc nghiên cứu, phân tích, đánh giá khách quan, làm cơ sở đề xuất các cơ chế, chính sách ƣu tiên tập trung có tính đột phá cho việc quản lý nhà nƣớc các KCN làm động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng, đẩy nhanh quá trình CNH- HĐH của tỉnh nói riêng góp phần và sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, đó chính là định hƣớng nghiên cứu đề tài “Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên”. Đề tài, luận luận văn dự định sẽ tập trung làm rõ những vấn đề sau đây: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và khung pháp lý về quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh. - Đánh giá thực trạng về quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên theo các nhóm về bộ máy quản lý nhà nƣớc tham gia công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN; thực trạng của hiệu quả quản lý nhà nƣớc các KCN hiện nay; chỉ ra các nguyên nhân tồn tại, hạn chế ảnh hƣởng việc quản lý nhà nƣớc các KCN trên địa bàn tỉnh; bài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc các KCN của một số tỉnh lân cận; đánh giá và đƣa ra một số giải pháp nhằm quản lý tốt hơn các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên và có thể áp dụng tại các tỉnh có điều kiện tƣơng đồng với Hƣng Yên. 9 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc các khu công nghiệp 1.2.1. Khu công nghiệp KCN đã hình thành và phát triển ở các nƣớc tƣ bản phát triển vào những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, cho đến nay, chƣa có một định nghĩa đƣợc thừa nhận chung về KCN. Các tổ chức quốc tế, các quốc gia trên thế giới đƣa ra nhiều quan niệm khác nhau về KCN. Ở nƣớc ta, KCN đƣợc đề cập đến từ khi miền Bắc xây dựng khu Gang thép Thái Nguyên; miền Nam khi Mỹ nguỵ xây dựng KCN Biên Hoà. Nhƣng chỉ đến khi có Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài (1986), khái niệm về KCN mới đƣợc chính thức nêu ra “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp”. Trong Quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao (KCNC) của Chính phủ, khái niệm KCN nhƣ sau: KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập, trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất. Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 thì KCN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về KCN, nhƣng khái quát lại, có thể hiểu KCN theo 2 cách: Thứ nhất, KCN là một lãnh thổ xác định đƣợc xây dựng cơ sở hạ tầng và pháp lý phù hợp với sản xuất CN. Trong KCN có thể xây dựng thêm các DN dịch vụ, nhất là dịch vụ sản xuất CN, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí phục vụ ngƣời lao động, khu thƣơng mại, văn phòng, nhà ở cho công nhân... Về thực chất, đây là khu hành chính kinh tế đặc biệt nhƣ KCN Batam 10 (Indonesia), công viên CN ở Đài Loan, Thái Lan và một số nƣớc Tây Âu, khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất ở Việt Nam. Thứ hai, KCN là lãnh thổ có giới hạn nhất định, tập trung các DN CN, DN dịch vụ sản xuất CN, không có dân cƣ sinh sống. Mô hình này đƣợc xây dựng ở một số nƣớc nhƣ Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam. Dù theo hình thức nào, KCN đều là một lãnh thổ có ranh giới địa lý xác định, có những điều kiện tƣơng xứng với phát triển CN về tự nhiên, cơ sở hạ tầng, quản lý nhà nƣớc, tập trung các DN sản xuất CN, các DN dịch vụ có liên quan đến hoạt động CN. 1.2.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp 1.2.2.1. Đặc điểm tự nhiên KCN thƣờng đƣợc xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi nhƣ gần các đƣờng giao thông, thuận tiện trong giao lƣu với các trung tâm kinh tế lớn, gần cảng biển. Ngoài ra, các KCN còn đòi hỏi phải có diện tích đất khá lớn, tập trung tại một địa điểm, địa hình bằng phẳng, thích hợp cho xây dựng các công trình CN, gần nguồn nƣớc, có cơ sở hạ tầng thích hợp. Do các đặc điểm này, nên quỹ đất xây dựng KCN thƣờng lấn chiếm quỹ đất nông nghiệp và đất đô thị. Khi các KCN đƣợc xây dựng nhiều sẽ gây sức ép, thậm chí xung đột với nhu cầu đất của dân cƣ. Chính vì vậy, xây dựng các KCN phải theo quy hoạch cân đối, hài hoà hợp lý các khu đất giành cho sinh hoạt, cho nông nghiệp và cho các KCN tập trung. 1.2.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật KCN thƣờng tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp khác nhau, đồng thời cũng sử dụng lƣợng lớn nguyên, nhiên vật liệu, năng lƣợng và thải ra lƣợng chất thải khổng lồ. Do tính tập trung sản xuất CN ở mật độ cao nhƣ vậy nên các vấn đề kinh tế - kỹ thuật của 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất