BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
----------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HIỀN
MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA HOA
KỲ VÀ MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
C huyªn ngµnh: Kinh tÕ thÕ giíi vµ quan hÖ kinh tÕ quèc tÕ
0B
1B
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lê Thanh Cường
Hà nội 2015
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………….. 01
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
1.1.KHÁI NIỆM GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ………………… 04
1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử…………………………………….
04
1.1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử……………………………… 04
1.1.1.2. Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp và
người tiêu dùng………………………………………………… 06
1.1.2. Khái niệm giao dịch thƣơng mại điện tử………………………... 11
1.1.2.1. Khái niệm giao dịch thương mại điện tử…………………….
11
1.1.2.2. Các đặc trưng của giao dịch thương mại điện tử……….….
12
1.2. Mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử……………………
15
1.2.1. Mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử giữa doanh nghiệp và
ngƣời tiêu dùng (B2C)…………………………………………. 16
1.2.1.1. Khái niệm mô hình giao dịch thương mại điện tử giữa
doanh
nghiệp và người tiêu dùng (B2C)…………………….. 16
1.2.1.2. Các giao dịch cơ bản trong mô hình giao dịch thương mại
điện tử B2C……………………………………………………..
18
1.2.2. Mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử giữa các doanh nghiệp
(B2B)…………………………………………………………… 24
1.2.2.1. Khái niệm mô hình giao dịch thương mại điện tử giữa các
doanh nghiệp (B2B)……………………………………………. 24
1.2.2.2. Các giao dịch cơ bản trong mô hình thương mại B2B…….
25
1.2.2.3. Sàn giao dịch B2B……………………………………………… 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ CỦA HOA KỲ
2.1.đánh giá thực trạng thƣơng mại điện tử của hoa kỳ..
32
2
3
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển thƣơng mại điện tử của Hoa 32 Kỳ…...
2.1.2. Thƣơng mại điện tử của Hoa Kỳ qua các thời kỳ phát triển……….. 35
2.1.2.1. Tình hình phát triển giao dịch TMĐT của Hoa Kỳ trong
thờigian qua……………………………………………………...
35
2.1.2.2. Những trở ngại đối với hoạt động giao dịch TMĐT của Mỹ.
37
2.1.2.3. Vai trò của Chính phủ Hoa Kỳ trong việc phát triển giao
dịch TMĐT………………………………………………………..
40
2.2. đánh giá thực trạng mô hình giao dịch tmđt ở hoa kỳ..
2.2.1. Thực trạng mô hình giao dịch TMĐT B2C………………………
41
41
2.2.1.1. Tình hình phát triển mô hình giao dịch TMĐT B2C của Mỹ
41
2.2.1.2. Những tồn tại đối với các công ty bán lẻ trên mạng…………
46
2.2.1.3. Tương lai của các giao dịch TMĐT B2C tại Hoa Kỳ……….. 50
2.2.1.4. Mô hình giao dịch TMĐT B2C điển hình của Amazon.com... 53
2.2.2. Thực trạng phát triển mô hình giao dịch TMĐT B2B của Hoa Kỳ 59
2.2.2.1. Thực trạng phát triển mô hình giao dịch TMĐT B2C……. 59
2.2.2.2. Những thách thức đặt ra đối với sự phát triển của mô hình
giao dịch TMĐT B2B của Mỹ………………………………….
60
2.2.2.3. Tương lai của hoạt động TMĐT B2B………………………….
63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN
MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO VIỆT NAM
3.1. Thực trạng phát triển mô hình giao dịch tmđt việt nam……………… 66
3.1.1. Thực trạng ứng dụng mô hình giao dịch TMĐT ở Việt Nam…….. 66
3.1.2. Những thách thức và khó khăn trong quá trình phát triển mô hình
giao
dịch TMĐT tại Việt Nam……………………….…………... 72
3.1.2.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin………………………… 73
3.1.2.2. Hạ tầng cơ sở pháp lý………………………………………….
75
3.1.2.3. Hạ tầng cơ sở nhân lực……………………………………… 76
3.1.2.4. Hạn chế về hệ thống thanh toán của các ngân hàng………. 77
3.1.2.5. Hạ tầng cơ sở bảo mật thông tin…………………………… 77
3
4
3.1.2.6. Quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ người tiêu dùng……………
3.1.2.7. Thay đổi thói quen mua bán…………………………………... 79
78
3.1.2.8. Các doanh nghiệp chưa chủ động và tích cực tham gia TMĐT
79
3.2. Bài học kinh nghiệm nhằm phát triển mô hình giao
dịch TMĐT ở việt nam……………….………… 80
3.2.1. Bài học kinh nghiệm đối với mô hình giao dịch TMĐT B2C……. 81
3.2.1.1. Mô hình ứng dụng TMĐT theo cấp độ………………………. 81
3.2.1.2. Mô hình song song…………………………………………… 84
3.2.1.3. Mô hình chợ điện tử……………………………………………. 86
3.2.2. Bài học kinh nghiệm nhằm phát triển mô hình giao dịch TMĐT
B2B của Việt Nam……………………………….……………….. 90
3.2.2.1. Cộng tác với doanh nghiệp lớn……………………………….
90
3.2.2.2. Cộng tác với doanh nghiệp vừa và nhỏ……………………… 92
3.2.3. Bài học về xây dựng, quản lý Website của doanh nghiệp……… 94
3.2.4. Một số giải pháp nhằm phát triển giao dịch TMĐT của Việt nam.. 97
3.2.4.1. Về phía Chính phủ……………………………………………… 97
3.2.4.2. Về phía doanh nghiệp………………………………….………. 99
KẾT LUẬN………………………………………………………………….. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
4
5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Thƣơng mại (1999). Thương mại điện tử. Nxb Thống Kê, Hà nội, tr.38-39.
2. Lộc Cầm (2003), Gian lận trực tuyến: Một vấn đề cần quan tâm trong TMĐT,
http://internet.vdc.com.vn
3. Lê Thanh Cƣờng (2003), “Một số vấn đề về hạ tầng cơ sở nhân lực cho thƣơng mại điện tử
ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 3, tr.71-74.
4. Ngô Văn Giang (2003), Phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam – Thực trạng và một số
gợi ý giải pháp, Tạp chí Ngân hàng, số 12 (9/2003), tr.51-54.
5. Phạm Song Hạnh (2002), “Các mô hình kinh doanh trực tuyến và khả năng áp dụng ở Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 2, tr.63-67.
6. Phạm Song Hạnh (2003), “Quy trình thƣơng mại điện tử B2C và khả năng áp dụng ở Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 4, tr.71-76.
5
6
7. Trần Xuân Hiền (2001), “Những thách thức nào đặt ra cho các công ty thƣơng mại điện tử”,
Internet và Thương mại điện tử, số 9 (12-19/12/01), tr.20-21, theo webtomorrow,
http://media.vdc.com.vn/ezines
8. Trần Xuân Hiền (2002), Các hình mẫu kinh doanh của bán lẻ trong thƣơng mại điện tử,
Internet và Thương mại điện tử, số 13 (09-15/01/02), tr.14-20, số 14 (16-22/01/02), tr.1620, số 16 (01-07/02/02), tr.13-17, số 17 (21-27/02/02), tr.15-18, theo Infomit.com,
http://media.vdc.com.vn/ezines
9. Trần Xuân Hiền (2003), Năm sai lầm phổ biến của các site thương mại điện tử, theo
bcentral.com, http://internet.vdc.com.vn
10. Học viện hành chính quốc gia (2003). Thương mại điện tử. Nxb Lao Động, Hà nội.
11. Nguyễn Việt Hồng (2003), Sự toàn cầu hoá của các dịch vụ trên Internet: Trường hợp của
Amazon.com, http://www.thuongmaidientu.com
12. Nguyễn Việt Hồng (2004), Vấn đề lớn của những cửa hàng trực tuyến nhỏ,
http://www.thuongmaidientu.com
13. Trần Việt Hùng, Đặng Thị Lan, Bùi Liên Hà, Nguyễn Lệ Hằng (2003). Giải pháp phát triển
thương mại điện tử tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. Trƣờng Đại học Ngoại
Thƣơng, Hà nội.
14. Phan Mỹ Linh (2001), Tổng quan về thƣơng mại điện tử B2B, Internet và Thương mại điện
tử, số 05 (16-21/11/2001), tr. 14-17, theo cio.com, http://media.vdc.com.vn/ezines
15. Phan Mỹ Linh (2002), Mật khẩu – Vấn đề cản trở thƣơng mại điện tử, Internet và Thương
mại điện tử, số 15 924-31/01/02), tr.21-22, theo
Ecommercetimes.com, http://media.vdc.com.vn/ezines
16. Phan Mỹ Linh (2003), Ngành công nghiệp ôtô dẫn đầu trong thương mại điện tử B2B, theo
internet.com, http://internet.vdc.com.vn
17. TS. Nguyễn Văn Minh, Trần Hoài Nam (2002). Giao dịch thương mại điện tử – Một số vấn
đề cơ bản. Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội, tr. 85-92, tr.97-105.
18. Nhà xuất bản Thống kê (2001), Thương mại điện tử với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Hà nội.
6
7
19. Thạc Phƣơng (2004), Nỗ lực thu hút khách hàng của các nhà bán lẻ trên mạng, theo
businessweek.com, http://www.thuongmaidientu.com
20. Nguyễn Trƣờng Sơn (2003), Mô hình thương mại điện tử B2B đang được xem xét lại,
http://internet.vdc.com.vn
21. Hà Anh Tuấn (2004), Tương tác với khách hàng trong thương mại điện tử,
http://www.thuongmaidientu.com.
22. Viện Nghiên cứu Khoa học pháp lý (2000), Bàn về cơ sở pháp lý của Thương mại điện tử ở
Việt Nam, Bộ Tƣ pháp, Hà nội.
TIẾNG ANH.
23. Jeffrey F.Rayport, Bernard J.Jaworski (2001), E-commerce, McGraw-Hill
24. United Nations Conference on Trade and Development (2002), E-Commerce and
Development Report 2002, http://www.unctad.org
25. US Department of Commerce (2003), Retail E-commerce sales in forth quarter 2003,
Census Bureau Reports, http://www.census.gov
Ngoài ra, luận văn còn tham khảo các website sau:
http://www.doc.gov (Website của Bộ Thƣơng mại Hoa Kỳ)
http://www.ecommersetimes.com http://www.mot.gov.vn/e-commerce
http://www.vcci.com.vn http://www.vir.com
http://www.vneconomy.com.vn http://www.vnpt.com.vn/tapchibcvt
7
8
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
B2B
Business to Business
B2C
Business to Customer
CNTT
Công nghệ thông tin
EDI
Electronic Data Interchange
Giao dịch giữa doanh nghiệp
và doanh nghiệp
Giao dịch giữa doanh nghiệp
và ngƣời tiêu dùng
Trao đổi dữ liệu điện tử
8
9
TMĐT
Thƣơng mại điện tử
DANH MỤC BẢNG BIỂU.
Hình 1.1. Mô hình tiến trình tham gia giao dịch TMĐT……………… ……… tr.12
Hình 1.2. Mô hình giao dịch TMĐT…………………………………….. …… tr.15
Hình 1.3. Mô hình giao dịch TMĐT B2C………………………………. ……. tr.
17
Hình 1.4. Mô hình giao dịch TMĐT B2B……………………………………… tr.25
Hình 2.1. Doanh thu giao dịch TMĐT thế giới năm 2002 – 2004…………….. tr.35
Bảng 2.1. Doanh thu bán lẻ trực tuyến của Mỹ……………………… ………. tr.42
Hình 3.1. Mô hình ứng dụng TMĐT theo cấp độ……………………. ……….. tr.82
9
10
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS.Lê Thanh Cường đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành bản luận văn thạc sỹ này.
Nhân đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong và ngoài
Trường Đại học Ngoại Thương đã đem đến những kiến thức quý báu làm
nền tảng để tôi có thể nghiên cứu đề tài của mình.
10
11
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa
Sau đại học Trường Đại học Ngoại Thương, các cán bộ Công ty vật tư thiết
bị giao thông I, gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên và tạo
điều kiện để luận văn được hoàn thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
11
12
LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Những thành tựu của công nghệ thông tin đã và đang mang lại nhiều thay đổi lớn trong
giao dịch thƣơng mại. Nhiều quốc gia đang chuyển dần từ phƣơng thức thƣơng mại truyền
thống sang phƣơng thức kinh doanh mới - thƣơng mại điện tử. Tuy mới chỉ hình thành
và phát triển mạnh trong thƣơng mại quốc tế những năm gần đây, nhƣng thƣơng mại điện
tử đã xâm nhập sâu vào hầu hết các lĩnh vực kinh tế – xã hội, ảnh hƣởng tới các hoạt động
của con ngƣời. Nhiều nhà nghiên cứu dự báo sự lên ngôi của thƣơng mại điện tử sẽ đem
lại những thay đổi lớn trong phát triển kinh doanh quốc tế, tập quán kinh doanh quốc tế
cũng nhƣ tƣ duy thƣơng mại. Do vậy, thƣơng mại điện tử đang là sự lựa chọn của nhiều
quốc gia với mức độ ứng dụng khác nhau.
Việt Nam đang trong quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế vào khu vực và thế giới
không thể tránh khỏi tham gia vào thƣơng mại điện tử toàn cầu. Trong xu thế mới, phƣơng
thức thƣơng mại đóng vai trò nhƣ một thứ ngôn ngữ giao dịch chung. Thƣơng mại điện
tử giúp chúng ta thêm một khả năng để hội nhập kinh tế quốc tế. Hơn nữa, đa số các bạn
hàng có tiềm năng lớn của Việt Nam đã và đang triển khai nền thƣơng mại điện tử. Lợi
ích của quốc gia và của thƣơng mại Việt Nam đòi hỏi chúng ta cần hƣớng tới phƣơng
thức mới mẻ và nhiều hứa hẹn này.
Trong mấy năm trở lại đây, thƣơng mại điện tử tại Hoa Kỳ đã phát triển mạnh đem lại lợi
nhuận khổng lồ cho Mỹ, một đất nƣớc sớm khai thác và có hiệu quả cao đối với loại hình
thƣơng mại quốc tế này. Vì vậy, luận văn này lựa chọn thƣơng mại điện tử Hoa Kỳ - một
trong những nền thƣơng mại điện tử phát triển mạnh nhất hiện nay - để nghiên cứu nhằm
tìm kiếm những bài học kinh nghiệm cho giao dịch thƣơng mại điện tử ở Việt nam. Trên
cơ sở nhận thức nhƣ vậy, đề tài “ Mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử của Hoa Kỳ
và một số bài học kinh nghiệm cho Việt nam” đƣợc lựa chọn làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ kinh tế này.
12
13
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.
Từ trƣớc đến nay, lĩnh vực thƣơng mại điện tử đã đƣợc nghiên cứu trong một số
luận văn cao học, luận án tiến sĩ và một số đề tài nghiên cứu ở trong và ngoài trƣờng. Tuy
nhiên, các đề tài này hầu hết chỉ tập trung vào từng mặt, từng lĩnh vực của thƣơng mại
điện tử. Có thể nói chƣa có một nghiên cứu nào đề cập một cách toàn diện về các mô hình
giao dịch thƣơng mại điện tử của Hoa Kỳ nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm để phát
triển mô hình giao dịch TMĐT của Việt nam, nhất là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế đang trở thành một yêu cầu cấp thiết nhƣ hiện nay.
3. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.
Luận văn này đƣợc thực hiện với mục đích nghiên cứu cơ bản về thƣơng mại điện
tử của Hoa Kỳ đặc biệt trong lĩnh vực giao dịch thƣơng mại điện tử, những khó khăn hay
thất bại và xu hƣớng phát triển của các mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử tại Hoa Kỳ;
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nhằm thúc đẩy sự phát triển và hội nhập
với thƣơng mại điện tử trên thế giới.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.
Nội dung của luận văn bao gồm ba mục tiêu sau đây:
-
Nghiên cứu những vấn đề chung về giao dịch thƣơng mại điện tử và các mô hình giao
dịch thƣơng mại điện tử đối với doanh nghiệp (B2B & B2C).
-
Đánh giá thực trạng phát triển mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử của Hoa Kỳ và xu
hƣớng phát triển của các mô hình giao dịch.
-
Nghiên cứu hiện trạng giao dịch thƣơng mại điện tử của Việt Nam và rút ra một số bài
học nhằm phát triển mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử cho Việt Nam.
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là các mô hình giao dịch thƣơng
mại điện tử của Hoa Kỳ (B2B & B2C); hiện trạng thƣơng mại điện tử của Việt Nam và
các bài học kinh nghiệm nhằm phát triển mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử cho Việt
Nam.
13
14
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện đƣợc mục đích và nhiệm vụ trên, trong luận văn sử dụng phƣơng pháp
luận duy vật biện chứng và lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lênin, phƣơng pháp phân tích hệ
thống, phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá và hệ thống hoá tài liệu.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Mục lục
Lời nói đầu
Chƣơng 1 : Tổng quan về mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử
Chƣơng 2
: Thực trạng phát triển mô hình giao dịch thƣơng mại điện tử của
Hoa Kỳ
Chƣơng 3
: Một số bài học kinh nghiệm nhằm phát triển mô hình giao
dịch thƣơng mại điện tử cho Việt nam
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.
cũng không thể giảm thiểu được rủi ro.
14
15
Đầu tư nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng cho sản xuất sẽ khuyến khích có thêm
nhiều doanh nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm phi nông nghiệp cho người dân địa
phương. Không chỉ đầu tư vào cây con giống mà còn tìm đầu ra cho sản phẩm thì
người dân mới yên tâm làm ăn, giảm bớt phần rủi ro trong chăn nuôi, sản xuất. Riêng
các địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người cần có nhiều chính sách ưu
đãi hơn, tạo mọi điều kiện cho các hộ gia đình có điều kiện phát triển kinh doanh tại
địa phương. Nếu huyện phát triển tốt cơ sở hạ tầng, đầu tư đúng mức thì việc làm
phi nông nghiệp mới có thể phát triển được.
* Cải thiện kết cấu hạ tầng.
Để từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa, tinh thần của nông dân,
điều cần thiết là phải cải tạo kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cụ thể cần thực hiện một số
công việc sau:
Đường giao thông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng đất và phát triển sản xuất. Do vậy, việc mở rộng các tuyến giao thông liên xã
tạo ra mạng lưới giao thông liên hoàn trong toàn huyện để giao lưu trao đổi hàng
hóa, sản phẩm và khắc phục khó khăn cho nông dân là việc làm hết sức cần thiết.
Trong tương lai, hệ thống giao thông nội huyện cần phải được cải tạo nâng cấp để
đạt được một số cơ bản sau:
- Xe cơ giới có trọng tải cao đi lại dễ dàng vào trung tâm tất cả các xã trong huyện.
- Xe cơ giới trọng tải nhỏ, các loại máy công cụ phục vụ nông nghiệp hoạt động thuận tiện
trên đồng ruộng.
- Đường liên xã phải được rải nhựa, với bề rộng từ 5-7 mét mới có thể tạo điều kiện thuận lợi
cho việc vận chuyển nói chung và vận chuyển sản phẩm nông nghiệp nói riêng.
- Nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, xây dựng thêm một số công trình trọng điểm nhằm
đảm bảo cung cấp nước để khai hoang tăng vụ và chuyển diện tích đất một vụ thành đất hai
vụ.
15
16
- Đầu tư vốn để từng bước hoàn chỉnh hệ thống dẫn nước từ kênh chính về các xã và xuống
từng cánh đồng.
- Hoàn thiện việc lắp đặt hệ thống cống, đặc biệt là cống nhỏ nội đồng.
- Xử lý hệ thống tiêu nước cho những vùng đất bị úng nước mùa hè.
- Mở rộng chợ nông thôn, hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ vật tư kỹ thuật, đáp ứng
nhu cầu của người dân trong trao đổi hàng hóa và phát triển sản xuất.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện lưới, nâng cấp và tăng cường hệ thống thông tin, đặc
biệt là hệ thống phát thanh tạo điều kiện cho người dân tiếp nhận thông tin khoa học kỹ
thuật, phát triển sản xuất.
* Cơ chế chính sách.
Từng xã, vùng phải xây dựng được quy hoạch sử dụng đất đai phù hợp với quy hoạch
tổng thể về sử dụng đất của toàn huyện.
Tạo điều kiện thông thoáng về cơ chế quản lý để các thị trường nông thôn trong
khu vực phát triển nhanh, nhằm giúp các hộ nông dân tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được
thuận tiện.
Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề đóng trên địa bàn thành phố để thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo bồi
dưỡng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và trình độ khoa học kỹ thuật
của đội ngũ cán bộ địa phương, cũng như hiểu biết của nông dân.
Đưa các chính sách hợp lý về sử dụng đất đai của huyện để phát triển kinh tế cho
nông dân, phát triển kinh tế phải gắn với việc bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
Xây dựng và phát triển các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, tiếp tục cung ứng vốn
cho các hộ nông dân.
3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ
16
17
Một kinh nghiệm XĐGN hiệu quả nhất là tổ chức phát triển nghề phụ, phi nông
nghiệp. Bên cạnh hỗ trợ về vốn vay và tăng cường những hiểu biết về khoa học kỹ thuật
chongười dân, việc khai thác các ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ để người
dân chủ động thêm các nguồn thu trong khi nông nghiệp chưa thể tăng sản lượng là rất
cần thiết. Phải biết tận dụng các nguồn lực sẵn có của hộ gia đình để phát triển kinh tế
hộ. Phải tạo điều kiện và khuyến khích để cho người nghèo học hỏi lẫn nhau phát triển
các ngành nghề mới để giảm nghèo.
3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn lực tự
nhiên.
Sử dụng hợp lý các nguồn lực có nghĩa là biết cách phối hợp tốt nhất các
nguồn lực có hạn với nhau để phát huy tối đa việc sử dụng các nguồn lực này mang
lại kết quả cao nhất. Thông qua việc sử dụng mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính
với mục tiêu tối đa hoá thu nhập của hộ trên cở sở xắp xếp bố trí lại việc sử dụng các
nguồn lực trọng hộ một cách hợp lý giúp khai thác tốt nhất lợi thế của các nguồn lực
tự nhiên. Đề tài sử dụng mô hình tĩnh trong một năm để xây dựng phương án sử dụng
tối ưu các nguồn lực trong hộ.
*Kết quả
Mô hình được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng người dân mong muốn đưa
ra những quyết định đúng đắn và tối ưu nhất trong thời gian tới. Đồng thời mô hình
được xây dựng trên cơ sở các hoạt động thực tiễn đang diễn ra, với các nguồn lực
thực sự của các hộ gia đình đại diện cho hai vùng (vùng I và vùng III) và mức sống
khác nhau, mô hình cũng được xây dựng dựa trên giả thuyết một số loại cây dài ngày
như cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày và cây lâm nghiệp sẽ được giữ nguyên
như trong thực tế. Kết quả của mô hình được thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 3.18: Sự so sánh giữa kết quả mô hình tối ƣu số liệu điều tra hộ
17
18
tại huyện Võ Nhai năm 2006
Đơn vị tính: 1000đồng
Vùng I
Chỉ tiêu
Vùng III
Điều tra Mô hình tối Sự khác
ƣu
Điều tra
biệt
Mô hình Sự khác
biệt
tối ƣu
(%)
(%)
Thu nhập từ NN
7115,7
8285,9
16,44 10459,3
14501,7
38,6
1003,4
1225,0
22,08
1633,5
1794,0
9,8
8119,0
9510,9
17,14 12092,8
16295,7
34,8
1623,8
1902,2
17,14
2716,0
34,8
Thu nhập PNN
Thu nhập của hộ
Thu nhập của
hộ/đầu người/năm
2015,5
Nguồn: Kết quả phân tích hồi qui
18
19
Như vậy kết quả cho thấy nếu có sự kết hợp tối ưu giữa các nguồn lực
trong các hoạt động của hộ nông dân sẽ giúp hộ có thu nhập cao hơn, cải thiện
cuộc sống cho hộ nông dân.
Vì vậy đề tài cũng khuyến cáo người dân lên xây dựng cho mình
những mô hình tối ưu của sự kết hợp các nguồn lực trong hộ. * Nguồn lực
sử dụng và sự kết hợp của các hoạt động
So sánh giữa kết quả điều tra thực tế của hộ và kết quả phân tích từ
mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính để thấy được sự kết hợp và những
khác biệt giữa phương án tối ưu và những gì hộ gia đình đang áp dụng.
Như kết quả phân tích phần thu nhập của hộ ở phương án sử dụng tối
ưu các nguồn lực đã có thu nhập cao hơn nhiều so với thực tế hiện nay điều
này là nhờ có sự quy hoạch lại việc sử dụng và kết hợp giữa các nguồn lực
trọng hộ như thể hiện trong bảng 3.19
Bảng 3.19: Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết hợp giữa
các hoạt động trong hộ ở huyện Võ Nhai
Chỉ tiêu
Vùng I
Điều tra
Vùng III
Mô hình
Điều t ra
tối ƣu
Số hóa bởi
Mô hình
tối ƣu
Diện tích canh tác (ha)
1,07
1,07
1,40
1,40
- Lúa ruộng
0,31
0,20
0,66
0,40
- Ngô
0,40
0,25
NA
NA
- Đỗ
0,02
0,15
0,01
NA
- Lạc
0,01
0,1
0,2
NA
- Rau
0,01
0,04
0,01
0,3
- Sắn
0,11
NA
0,25
NA
- Khoai
0,01
NA
0,01
NA
- Nhãn
0,13
0,13
0,11
0,55
- Chè
0,07
0,07
0,15
0,15
Trung tâm
Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số
Họ
Ao (ha)
20
NA
NA
0,05
0,05
Lợn (đầu con)
3,00
2,00
5,00
4,00
Gà (đầu con)
23,0
40
16,0
40,0
Diện tích rừng (ha)
2,12
2,12
0,623
0,623
65,0
130
9
10
1840
626,7
2218
228,63
ở
–
Lao động thuê (Ngày công)
Vay vốn (1000đ)
Ghi chú: NA - không có
Tóm lại: Việc kết hợp sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý sẽ giúp
hộ có được thu nhập cao hơn bằng chính những nguồn lực hạn chế hiện nay
mà hộ đang có, như vậy đây là một trong những giải pháp quan trọng mà các
hộ có thể áp dụng, tuy nhiên vấn đề là khả năng áp dụng mô hình toán đòi
hỏi phải có sự tham gia của các nhà khoa học quản lý.
Số hóa bởi
Trung tâm
Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -