Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần bidv chi nhánh qua...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần bidv chi nhánh quang trung, hà nội

.PDF
19
37
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN HỒNG TRANG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN HỒNG TRANG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẠC HOÁT XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. NGUYỄN THẠC HOÁT Hà Nội - 2016 MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt .................................................. Error! Bookmark not defined. Danh mục bảng ......................................................... Error! Bookmark not defined. Danh mục biểu đồ ..................................................... Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢƠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................4 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trước đây ................................................4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................5 1.2.Tổng quan về tín dụng Ngân hàng .................................................................5 1.2.1. Khái niệm..................................................................................................5 1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng .................................................................6 1.2.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng. ...................................................8 1.3. Chất lƣợng hoạt động tín dụng ....................................................................10 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................. 10 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ..................................11 1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng ...... Error! Bookmark not defined. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sửError! Bookmark not defined. 2.2. Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh ........... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội ......................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội .............. Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà NộiError! Bookmark not defined. 3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội giai đoạn 2012-2014................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung, Hà Nội................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại BIDV chi nhánh Quang Trung, Hà Nội .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV. ... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng . Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng tín dụng .... Error! Bookmark not defined. 3.3. Đánh giá tổng quát về chất lƣợng tín dụng ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung. ................. Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Kết quả đạt được .................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Một số nguyên nhân chính ..................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI ..................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng. ..................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Hoàn thiện hệ thống giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Hoàn thiện phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng và thực hiện xếp hạng khách hàng định kỳError! Bookmark not defined. 4.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin tín dụng phục vụ công tác thẩm định cho vay....................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và dự án, phương án cho vay. ................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Thống kê phân loại nợ chính xác, kịp thời và trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ ...................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra giám sát tín dụng .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.6. Nâng cao chất lượng và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng, hạn chế rủi ro đạo đức và rủi ro do năng lực . Error! Bookmark not defined. 4.2.7. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quy trình tín dụng, tạo thuận lợi cho khách hàng trong quá trình tiếp cận tín dụng.Error! Bookmark not defined. 4.2.8. Tăng cường công tác ngăn ngừa, hạn chế và xử lý các khoản nợ quá hạn .................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Kiến nghị và đề xuất .................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng ........... Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát của NHNN ...... Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Tăng cường vai trò của trung tâm thông tin ngân hàng ............... Error! Bookmark not defined. 4.3.4. Thực hiện bảo hiểm rủi ro tín dụng ....... Error! Bookmark not defined. 4.3.5. Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặtError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined. Tài liệu tham khảo .....................................................................................................12 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng đóng vai trò then chốt, chiếm tỷ trọng lợi nhuận cao nhất nhƣng cũng ẩn chứa nhiều rủi ro ảnh hƣởng tới các hoạt động kinh doanh nói riêng và sự an toàn của cả một ngân hàng nói chung. Có thể nói, hoạt động tín dụng đem lại lợi nhận chủ yếu cho ngân hàng, quyết định sự thành bài của một ngân hàng. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động tín dụng, NHTM còn có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác nhƣ thanh toán quốc tế, chuyển tiền… Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn bao hàm các rủi ro, mà xẩy ra có thể làm phá sản một ngân hàng nói riêng và sự an toàn của cả một ngân hàng nói chung. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng, điều này làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị giảm sút, nợ xấu tăng cao. Vì vậy nâng cao chất lƣợng tín dụng là một trong những ƣu tiên của các NHTM VN hiện nay, nhất là trong bối cảnh tái cấu trúc toàn bộ hệ thống ngân hàng. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và đang có các chiến lƣợc phát triển bền vững để giữ vững vị thế của mình trên thị trƣờng. BIDV chi nhánh Quang Trung là chi nhánh cấp I thuộc hệ thống ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh hoạt động trên địa bàn thủ đô Hà Nội, trung tâm kinh tế chính trị của cả nƣớc với nhiều lợi thế về môi trƣờng và tiềm năng kinh doanh. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều biến động nhƣ hiện tại, nhiệm vụ đặt ra cho Ban lãnh đạo chi nhánh là làm sao vừa phát triển tín dụng trên cơ sở ƣu thế địa bàn nhƣng vẫn đảm bảo phát triển bền vững, việc quản trị nợ với chất lƣợng tín dụng tốt cần phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Trên cơ sở nhận thức đó, tôi chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng 1 Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung, Hà Nội” là đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Tập hợp các cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng, từ đó phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quang Trung, Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả tự xác định cho mình những nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: Nhiệm vụ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng và các chỉ tiêu phản ảnh chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Nhiệm vụ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Quang Trung Nhiệm vụ 3: Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Quang Trung trong thời gian tới 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Với nhiệm vụ trên, đề tài sẽ tập trung trả lời các câu hỏi trọng tâm nhƣ sau: – Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội hiện nay nhƣ thế nào? – Những vấn đề thực tế còn tồn tại là gì? – Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Chất lƣợng hoạt động tín dụng (cho vay) tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung, Hà Nội giai đoạn 2012 - 2014 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn – Phân tích, đúc kết và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng 2 – Tổng kết thực tiễn hoạt động chất lƣợng tín dụng của BIDV chi nhánh Quang Trung. Từ đó đƣa ra đƣợc điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động quản trị chất lƣợng tín dụng của đơn vị và tìm ra các nguyên nhân chính để khắc phục nhƣợc điểm trong hoạt động – Đƣa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và tính khả thi với mục đích nâng cao chất lƣợng tín dụng tại đơn vị 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục biểu mẫu luận văn, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢƠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trước đây Tại Việt Nam, liên quan đến vấn đề này, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học ở nhiều góc độ và phạm vi khác nhau, trong đó có một số công trình nghiên cứu đáng chú ý là: – Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” năm 2014 của tác giả Võ Đức Thành, đại học Kinh tế quốc dân đã hệ thống hóa một cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các nghiệp vụ TD của NHTM Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đƣa ra hệ thống các giải pháp đồng bộ phát triển các sản phẩm TD của Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. – Luận văn “Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội” năm 2015 của tác giả Lê Hải Nhung, đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội hệ thống hóa một cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nghiệp vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Hà Nội. Trên cơ sở đó đƣa ra hệ thống các giải pháp đồng bộ phát triển các sản phẩm TD của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Hà Nội đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1. Sách “Thị trƣờng tài chính Việt Nam: Cải cách, phát triển và tầm nhìn 2020” (2010)[ tr.6–152] của Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trình, Tiến sĩ Võ Trí Thành và Tiến sĩ Lê Xuân Sang (Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng). Nội dung sách đánh giá tổng thể những vấn đề phát triển thị trƣờng tài chính nói chung, trong đó có thị trƣờng tín dụng ngân hàng, đồng thời đề xuất hệ thống giải pháp tiếp tục cải cách, phát triển thị trƣờng tài chính Việt Nam trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu và tự do hóa tài chính ngày càng sâu rộng hơn ở Việt Nam. 4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Qua tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu trong nƣớc trƣớc đây tác giả nhận thấy các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu trên hai khía cạnh: 2. Nghiên cứu hoạt động tín dụng NHTM trên cơ sở vi mô (trong phạm vi NHTM) nhƣ: quản lý rủi ro, thông tin tín dụng, quy chế đảm bảo cho vay; các lĩnh vực tài trợ cụ thể của NH nhƣ: hoạt động xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, cho vay DN vừa và nhỏ; sự thỏa mãn nhu cầu KH của NH, tất cả các vấn đề trên đƣợc nghiên cứu gắn với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn hoạt động của NH và các yêu cầu đòi hỏi phát triển của NH trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. 3. Nghiên cứu tín dụng của NHTM trên phƣơng diện vĩ mô nhƣ: Cơ cấu lại NHTM; nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM; tín dụng Ngân hàng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở mỗi địa phƣơng, tăng cƣờng khả năng phát triển bền vững của các NHTM trong quá trình hội nhập. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu trong nƣớc trƣớc đây, tác giả nhận thấy ở Việt Nam chƣa có một công trình khoa học nào đề cập về chất lƣợng tín dụng ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung. Vì vậy, đề tài đƣợc chọn để nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra cơ sở lý luận, thực tế, giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Quang Trung nói riêng và nghiên cứu chất lƣợng tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại nói chung. 1.2. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng 1.2.1. Khái niệm Khái niệm tín dụng đã có từ rất lâu đời, khi bắt đầu có sự phân công lao động xã hội dẫn tới phát sinh các quan hệ trao đổi và thanh toán do nhu cầu của con ngƣời. Ban đầu hình thức cấp tín dụng chỉ là mua chịu bán chịu các hàng hóa, sau phát triển thành hình thức vay mƣợn tiền tệ giữa các chủ thể và ngoài khoản vốn vay ban đầu còn phải trả thêm một khoản lãi phát sinh. Có thể đơn giản hiểu tín dụng là sự chuyển nhƣợng 5 một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một khoảng thời gian nhất định thì sẽ thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Lƣợng giá trị lớn hơn đó chính là lãi vay, hay còn gọi là lợi tức tín dụng. 1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật khách quan nhƣ: Quy luật giá trị, quy luật cung– cầu, quy luật cạnh tranh.... Các doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì cần phải có vốn để đầu tƣ và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu để doanh nghiệp có thể khai thác. Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Vai trò của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện trên các khía cạnh sau:  Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu quả bởi vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về số lƣợng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể vay vốn đƣợc từ ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo đƣợc các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọ dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trƣờng khai thác thông tin để định lƣợng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phƣơng án. Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị trƣờng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò tƣ vấn của Chuyên viên QHKH sẽ giúp cho doanh nghiệp lƣờng trƣớc đƣợc những khó khăn, vƣợt qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.  Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của 6 nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một cách có hiệu quả. Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lƣợng giữa lƣợng tiền cần thiết để dự trữ vật tƣ hàng hoá cho quá trình sản xuất kinh doanh trƣớc đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cƣ, nguồn kết dƣ từ ngân sách... đƣợc ngân hàng thƣơng mại huy động và sử dụng để đầu tƣ cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vƣợt quá thu nhập của dân chúng, cũng nhƣ cho nhu cầu chi của ngân sách nhà nƣớc khi chƣa có nguồn thu. Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát Ngân hàng thƣơng mại sẽ chỉ cho vay các dự án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn hiệu quả.  Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các chính sách tiền tệ. Một trong những đặc điểm quan trọng của ngân hàng thƣơng mại là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nƣớc muốn tăng khối lƣợng tiền cung ứng thì Ngân hàng nhà nƣớc có thể tăng hạn mức tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế và ngƣợc lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng ngân hàng nhà nƣớc có thể kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông.  Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trƣớc xu thế quốc tế hoá, sự giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc luôn đƣợc đặt ra. Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Ngân hàng thƣơng mại có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên trƣờng quốc tế. 7 Nhƣ vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn cho cả xã hội. Tuy nhiên để tín dụng ngân hàng phát huy đƣợc hết vai trò của mình, các nhà quản lý ngân hàng cũng nhƣ các cơ quan pháp luật cần tạo ra một hành lang pháp lý với những quy định chặt chẽ, tạo điều kiện cho cả ngƣời vay và ngƣời cho vay. 1.2.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng. Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong quá trình phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học thƣờng phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:  Theo hình thức cấp tín dụng 4. Cho vay: Là việc ngân hàng đƣa cho khách hàng một lƣợng tiền cụ thể với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi vay trong một thời gian xác định. Cho vay gồm có: cho vay theo món (từng lần), cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, thấu chi. 5. Cho thuê tài chính: Hoạt động chủ yếu của NHTM là cho vay để khách hàng mua tài sản. Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp khách hành không đủ điều kiện vay, NHTM sẽ mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng để họ cho thuê. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Tài sản vẫn thuộc sở hữu của ngân hàng nên ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho ngƣời khác thuê khi ngƣời thuê không trả đƣợc nợ.  Theo thời hạn cho vay. Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn trả của khách hàng. Bao gồm: 6. Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân chia theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản 8 vay có thời hạn – dƣới 1 năm do đó khoản vay này thƣờng đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thiếu vốn tạm thời nhƣ phục vụ cho thanh toán hàng hóa, tài trợ, bổ sung vốn lƣu động hay thanh toán ngoại thƣơng và phục vụ nhu cầu sinh hoạt, chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân. 7. Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời gian từ 1 đến 5 năm. Loại hình tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro không cao vì ngân hàng có khả năng dự đoán đƣợc những biến động có thể xảy ra. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng nhƣ máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn cây công nghiệp. 8. Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này đƣợc dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất, … Tín dụng trung và dài hạn thƣờng có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng thƣờng lớn, nguy cơ rủi ro cao. Một khoản vay dài hạn thƣờng đem lại nhiều rủi ro hơn là một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động lớn hơn. Mặt khác, lãi suất của cho vay trung và dài hạn thƣờng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn.  Theo mục đích sử dụng vốn 9. Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cho các cá nhân vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa lâu bền nhƣ máy giặt, điều hòa, tủ lạnh, … Ở đây, nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập trong tƣơng lai của ngƣời vay. 10. Tín dụng đối với ngƣời sản xuất và thƣơng mại: Là hình thức cấp tín dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lƣu thông hàng hóa. Nguồn trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vây, ngân hàng cần phải có đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, về phƣơng án sản xuất kinh doanh của khách hàng. 9  Theo điều kiện đảm bảo tiền vay 11. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các đảm bảo nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của ngƣời vay để xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã đƣợc cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng với những khách không có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù có tài sản đảm bảo nhƣng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay ngƣời bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình. 12. Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc không có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Mặc dù không có tài sản đảm bảo nhƣng đây là một hình thức tín dụng đƣợc áp dụng khá phổ biến hiện nay vì khách hàng có uy tín bao giờ cũng có ý thức trả nợ tốt cho ngân hàng.  Các cách phân loại khác Ngoài các cách phân loại trên, tùy thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể phân loại tín dụng theo đối tƣợng cấp tín dụng nhƣ: khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức kinh tế; theo mục đích cấp tín dụng: tín dụng để đáp ứng yêu cầu về tài sản lƣu động, tín dụng đáp ứng nhu cầu về tài sản cố định,… Việc phân loại tín dụng theo nhiều cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lí hoạt động tín dụng và các hoạt động có liên quan nhƣ quản lí thanh khoản, quản lí rủi ro,… 1.3. Chất lƣợng hoạt động tín dụng 1.3.1. Khái niệm Để hiểu chất lƣợng tín dụng, ta đi từ chất lƣợng của hàng hoá và dịch vụ thông thƣờng. Vậy, chất lƣợng của hàng hoá dịch vụ nói chung đƣơ ̣c đánh giá bởi sƣ̣ tín nhiê ̣m của khách hàng , nó là m ột trong những yếu tố để thu hút khách hàng. Nhƣ vậy, cũng giống nhƣ chất lƣợng hàng hoá dịch vụ thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng là yếu tố sống còn đối với hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại bởi chất lƣợng tín dụng thể hiện ở khả năng hoàn trả nợ đúng hạn của ngƣời đi vay cho ngân hàng. 10 Các khoản tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng đƣợc coi là có chất lƣợng khi ngân hàng có thể thu hồi đƣợc khoản nợ, khoản vay đó phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì vậy, trƣớc khi cấp tín dụng ngân hàng phải thẩm định kĩ khách hàng trên các lĩnh vực vay vốn đồng thời tính toán một mức lãi suất cho vay hợp lý để có thể mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng quyết định khả năng thu hồi gốc và lãi cho ngân hàng, hạn chế các rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. Do đó, chất lƣợng tín dụng có ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng tốt không chỉ nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của mỗi ngân hàng riêng lẻ mà còn cho cả hệ thống ngân hàng nói chung. Ở mỗi một góc độ khác nhau ta có thể những quan điểm khác nhau về chất lƣợng tín dụng thì: “Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là sự đáp ứng kịp thời, hợp lý những yêu cầu về vốn của khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành, với một mức chi phí hợp lý, đảm bảo sự phát triển an toàn, và lợi nhuận trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế”(PGS.TS Nguyễn Minh Tiến (2005, Giáo trình ngân hàng thương mại NXB thống kê, Hà Nội). 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng  Đối với các NHTM 13. Nâng cao chất lƣợng tín dụng làm tăng lợi nhuận cho các NHTM: + Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vu cho các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ tạo ra đƣợc một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng cùng sự chung thành của khách hàng. + Chất lƣợng tín dụng ra tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạng cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh. 14. Chất lƣợng tín dụng đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng: Hoạt 11 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác, 2012,2013,2014. Báo cáo tài chính. Hà Nội. 2. Edward W.Reed Ph.d và Edward K.Gill, 1989. Ngân hàng thương mại. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch: Lê Văn Tề và Hồ Diệu, 2004. Hà Nội: NXB Thống kê Hà Nội. 3. Frederic S.Mishkin,2008 . Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch: Nguyễn Văn Ngọc, 2011. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 4. Lê Hải Nhung, 2015. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. 5. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức tín dụng. Hà Nội. 6. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2013. Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 về việc Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hà Nội. 7. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2013. Thông tư 09/2013/TT-NHNN ngày 25/03/2015 về việc quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế . Hà Nội. 8. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, 2012, 2013, 2014. Báo cáo tài chính. Hà Nội. 9. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2012, 2013, 2014. Báo cáo tài chính. Hà Nội. 10. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2013. Bản cáo bạch. Hà Nội. 11. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam, 2012, 2013, 2014. Báo 12 cáo tài chính. Hà Nội. 12. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, 2012,2013,2014. Báo cáo phân loại nợ định kỳ. Hà Nội. 13. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2010. Sổ tay tín dụng. Hà Nội. 14. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, 2012. Hệ thống xếp hạng tín dụng nôi bộ. Hà Nội. 15. Peter .S.Rose, 2001. Quản trị Ngân hàng thương mại. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch: Phan Thị Thu Hà. 2011. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 16. Nguyễn Văn Tiến, 2005. Giáo trình ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuât bản Thống kê. 17. Nguyễn Xuân Trình và cộng sự, 2010. Thị trường tài chính Việt Nam: Cải cách, phát triển và tầm nhìn 2020. Hà Nội: Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng 18. Võ Đức Thành, 2014. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan