Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ưu đãi khi việt nam trở thành nước có mứ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ưu đãi khi việt nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình

.PDF
22
114
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- BÙI ĐÌNH VIÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ƯU ĐÃI KHI VIỆT NAM TRỞ THÀNH NƯỚC CÓ MỨC THU NHẬP TRUNG BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------------------ BÙI ĐÌNH VIÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ƯU ĐÃI KHI VIỆT NAM TRỞ THÀNH NƯỚC CÓ MỨC THU NHẬP TRUNG BÌNH Chuyên ngành Mã số : Kinh tế quốc tế : 62 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN 2. TS. ĐOÀN HỒNG QUANG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THƯ KÝ HỘI ĐỒNG PGS.TS Nguyễn Hồng Sơn PGS.TS Hà Văn Hội Hà Nội –2016 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG ................................................. Error! Bookmark not defined. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận ánError! Bookmark not defined. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi ở các nƣớc và các tổ chức trên thế giới ..................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lý và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi ở Việt Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Khoảng trống và những vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứuError! Bookmark not defin Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ƢU ĐÃI TRONG BỐI CẢNH NƢỚC CÓ MỨC THU NHẬP TRUNG BÌNH ............................................... Error! Bookmark not defined. 2.1. Tổng quan về các nguồn vốn ƣu đãi .................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái niệm về các nguồn vốn ƣu đãi ............... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Các hình thức và phƣơng thức cung cấp chủ yếu của nguồn vốn vay ƣu đãiError! Book 2.1.3. Phân loại nguồn tài trợ và điều kiện vay đối với các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark 2.1.4. Lợi ích và bất lợi khi sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not defined. 2.1.5. Các nguồn vốn ƣu đãi trong bối cảnh của MICError! Bookmark not defined. 2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not defin 2.2.1. Đánh giá tác động tới sự phát triển của nền kinh tếError! Bookmark not defined. 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá cụ thể ............................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi trong bối cảnh nƣớc có mức thu nhập trung bình ............... Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Các nhân tố khách quan ................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Các nhân tố chủ quan....................................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Một số kinh nghiệm quốc tế về hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark 2.4.1. Những kinh nghiệm thành công ...................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Những kinh nghiệm không thành công ........... Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ......... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ƢU ĐÃI CHO VIỆT NAM KHI ĐÃ TRỞ THÀNH NƢỚC CÓ MỨC THU NHẬP TRUNG BÌNH .................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Tình hình cam kết, ký kết các nguồn vốn ƣu đãi trong giai đoạn 2011- 2015 sau khi Việt Nam đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bìnhError! Bookmark not d 3.1.1. Tình hình cam kết, ký kết ................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Tình hình giải ngân .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Đánh giá thực trạng và tác động của các nguồn vốn ƣu đãi tới m ột số ngành, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế Việt NamError! Bookmark not defined. 3.2.1. Trong lĩnh vực giao thông vận tải ................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Trong lĩnh vực năng lƣợng và công nghiệp .... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Trong lĩnh vực môi trƣờng và phát triển đô thịError! Bookmark not defined. 3.2.4. Trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp với xóa đói giảm nghèo ................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Trong lĩnh vực y tế – xã hội ............................ Error! Bookmark not defined. 3.2.6. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ................. Error! Bookmark not defined. 3.2.7. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ, tăng cƣờng năng lực thể chế, phát triển nguồn nhân lực ........................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.8 Đối với phát triển của các địa phƣơng ............. Error! Bookmark not defined. 3.3. Đánh giá các nguồn vốn ƣu đãi theo 5 tiêu chí về hiệu quả sử dụngError! Bookmark not 3.3.1. Tính phù hợp trong sử dụng vốn ƣu đãi ......... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Tính hiệu suất trong sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not defined. 3.3.3. Tác động của các nguồn vốn ƣu đãi ................ Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Tính hiệu quả trong việc triển khai, thực hiện các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark n 3.3.5. Tính bền vững trong việc sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not defined 3.4. Những mặt đƣợc, tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm rút ra trong việc sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi.................. Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Mặt đƣợc .......................................................... Error! Bookmark not defined. ii 3.4.2. Những tồn tại ................................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại........................ Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Những bài học kinh nghiệm ............................ Error! Bookmark not defined. Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN VỐN ƢU ĐÃI CHO VIỆT NAM SAU KHI ĐÃ TRỞ THÀNH NƢỚC CÓ MỨC THU NHẬP TRUNG BÌNHError! Bookmark not defined. 4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế sau khi Việt Nam trở thành nƣớc có thu nhập trung bình .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và những vấn đề đặt ra .. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Bối cảnh quốc tế .............................................. Error! Bookmark not defined. 4.2. Triển vọng của quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ................................................................................ Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Về chính sách viện trợ đối với nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not defined. 4.2.2. Về cơ cấu nguồn vốn ƣu đãi ............................ Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Về phƣơng thức hợp tác phát triển trong thời gian tớiError! Bookmark not defined. 4.3. Quan điểm, định hƣớng thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi trong bối cảnh là nƣớc có mức thu nhập trung bình ........... Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Quan điểm về việc sử dụng vốn ƣu đãi trong bối cảnh nƣớc có mức thu nhập trung bình .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Định hƣớng về các lĩnh vực ƣu tiên sử dụng các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark no 4.3.3. Nhu cầu về các nguồn vốn ƣu đãi đối với Việt Nam khi trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình ............................................ Error! Bookmark not defined. 4.4. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi trong bối cảnh khi Việt Nam là nƣớc có mức thu nhập trung bìnhError! Bookmark no 4.4.1. Nâng cao nhận thức đúng đắn về bản chất các nguồn vốn ƣu đãiError! Bookmark not 4.4.2. Hoàn thiện đồng bộ hành lang và khuôn khổ pháp lý về quản lý các nguồn vốn ƣu đãi ................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4.3. Khai thác tối đa nguồn lực từ khu vực tƣ nhân và nhân rộng mô hình Hợp tác công - tƣ (PPP), khuyến khích theo hƣớng đi mới để thu hút đầu tƣ, kêu gọi các nguồn vốn ƣu đãi ................................................. Error! Bookmark not defined. iii 4.4.4.Thúc đẩy tiến độ giải ngân các chƣơng trình, dự án sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4.5. Nâng cao tính làm chủ và tăng cƣờng sự tham gia tích cực của các tổ chức xã hội và đề cao tính minh bạch trong quản lý viện trợError! Bookmark not defined. 4.4.6. Bảo đảm an toàn nợ bền vững trƣớc khi đƣa ra quyết định sử dụng nguồn vốn vay ƣu đãi ............................................................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢError! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 5 PHỤ LỤC:.................................................................. Error! Bookmark not defined. BẢNG CÂU HỎI THAM VẤN ............................... Error! Bookmark not defined. iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cách đây hơn 20 năm, vào ngày 09 và 10 tháng 11 năm 1993, Hội nghị bàn tròn về Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) dành cho Việt Nam đã đƣợc tổ chức tại Pa-ri, nƣớc Cộng hòa Pháp. Sự kiện quan trọng này chính thức đánh dấu sự mở đầu mối quan hệ hợp tác phát triển giữa nƣớc Việt Nam trên chặng đƣờng đổi mới và cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế. Từ đó đến nay, Việt Nam đã chứng kiến sự đổi thay một cách toàn diện trong đời sống kinh tế và xã hội. Đất nƣớc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu phát triển nổi bật với với tốc độ tăng trƣởng GDP trung bình năm khoảng 7% trong suốt hai thập kỷ. Từ sau năm 2010, Việt Nam đã trở thành nƣớc đang phát triển có mức thu nhập trung bình (MIC). Đặc biệt là Việt Nam đã đạt trƣớc thời hạn hầu hết các Mục tiêu Thiên niên kỷ (MDGs). Trong thành công trên của đất nƣớc có sự đóng góp quan trọng của vốn hỗ trợ phát triển của cộng đồng các nhà tài trợ. Tổng các nguồn vốn vay ƣu đãi ký kết trong các điều ƣớc quốc tế cụ thể thời kỳ 2011- 2015 đạt trên 27,159 tỷ USD, cao hơn 28,4% so với mức của thời kỳ 2006-2010, với mức giải ngân đạt 17,9 tỷ USD đã phát huy tác dụng to lớn trong phát triển hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, phát triển thể chế và nguồn nhân lực của đất nƣớc (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 2015). Theo đánh giá của các nhà tài trợ, hiện còn rất nhiều hạn chế trong việc sử dụng nguồn vốn ƣu đãi của cộng đồng các nhà tài trợ dành cho Việt Nam nhƣ: tỷ lệ giải ngân của Việt Nam thấp hơn trung bình của khu vực; hệ thống pháp luật còn chƣa đồng bộ, chồng chéo; còn có sự khác biệt về quy trình thủ tục giữa Việt Nam và nhà tài trợ (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 2014). Ngoài ra, mặc dù đã đứng trong hàng ngũ Nhóm các nƣớc MIC, nhƣng nền kinh tế của Việt Nam vẫn đứng trƣớc nhiều khó khăn, thách thức cần khắc phục, vƣợt qua nhƣ cơ sở hạ tầng còn yếu kém, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế thấp, nguồn nhân lực bất cập, thể chế cần hoàn thiện. Vì vậy, theo định hƣớng của Chính phủ, trong thời gian tới Việt Nam vẫn phải tiếp tục tranh thủ tối đa các nguồn vốn ƣu đãi (bao gồm vốn ODA và vay kém ƣu đãi) để hoàn thiện thể chế trên cơ sở nền tảng của 1 Hiến pháp năm 2013, hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng, xóa đói giảm nghèo và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Trong bối cảnh là một nƣớc có mức thu nhập trung bình, Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức trong thu hút các nguồn vốn bên ngoài, trong đó có các nguồn vốn ƣu đãi phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững. Theo tập quán tài trợ phát triển quốc tế, đối với một nƣớc đạt mức thu nhập trung bình thấp thì nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức sẽ thay đổi về quy mô, cơ cấu và phƣơng thức cung cấp, theo đó, vốn ODA không hoàn lại có chiều hƣớng giảm dần, trong khi đó nguồn vốn ƣu đãi (bao gồm vốn ODA và vốn vay kém ƣu đãi) sẽ có chiều hƣớng tăng lên. Nhiều cách tiếp cận và mô hình viện trợ mới sử dụng nguồn vốn ƣu đãi sẽ đƣợc áp dụng nhƣ tiếp cận theo chƣơng trình, theo ngành. Đặc biệt, trong thời gian gần đây chủ trƣơng sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cũng có những điểm mới, đáng chú ý nhất là kết luận của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam cho phép doanh nghiệp tƣ nhân tiếp cận nguồn vốn ODA, vay kém ƣu đãi và yêu cầu các cơ quan Chính phủ có liên quan thể chế hóa chủ trƣơng này (Ban Bí Thƣ, 2010). Việc tìm ra các giải pháp, đặc biệt là các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút và sử dụng hiệu quả hơn nữa các nguồn vốn ƣu đãi phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội là yêu cầu thực tiễn, khách quan đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh khi đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình. Cho đến thời điểm hiện nay, chƣa có đề tài nghiên cứu nào giải quyết trực tiếp các vấn đề nêu trên. Vì vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi khi Việt Nam trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình" đƣợc lựa chọn làm luận án tiến sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học và phân tích thực trạng việc thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi bao gồm vốn ODA (Official Development Assistance) và vốn vay ƣu đãi (Concessional Loans) cho Việt Nam trong thời gian qua, Luận án đề xuất, gợi mở chính sách trong quản lý nhà nƣớc để sử dụng hiệu quả hơn nữa các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam trong bối cảnh đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình. 2 2.2. Các mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và đƣa ra khung lý thuyết nghiên cứu thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi. - Tổng quan các kết quả nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam, chỉ ra những mặt hạn chế của các nghiên cứu này cũng nhƣ những vấn đề chƣa đƣợc nghiên cứu. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015, sau khi đã đạt mức thu nhập trung bình. - Đề xuất các định hƣớng và hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam trong bối cảnh là nƣớc có mức thu nhập trung bình. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi là gì? Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam? - Thực trạng thu hút và sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi cho Việt Nam giai đoạn sau khi đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình nhƣ thế nào? - Làm thế nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi khi Việt Nam đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của Luận án là nghiên cứu thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay ƣu đãi, bao gồm vốn ODA (Official Development Assistance) và vốn vay ƣu đãi (Concessional Loans) của cộng đồng các nhà tài trợ dành cho Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt thời gian: Việt Nam đã chính thức đƣợc cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế mở nguồn vốn ODA từ năm 1993 tại Hội nghị CG cho Việt Nam lần đầu tiên đƣợc tổ chức tại Paris. Tuy nhiên, Luận án tập trung đánh giá việc sử dụng các nguồn 3 vốn ƣu đãi cho Việt Nam trong giai đoạn từ 2011 - 2015, sau khi Việt Nam đã trở thành nƣớc có mức thu nhập trung bình. Trong đó có một số ví dụ minh họa đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ƣu đãi của các nhà tài trợ cho Bộ Tài chính. - Về mặt không gian: Luận án nghiên cứu tại Việt Nam có tham khảo kinh nghiệm một số nƣớc trên thế giới về thu hút và hiệu quả sử dụng vốn ƣu đãi. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phƣơng pháp luận để nghiên cứu là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận án đã xuất phát từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn ƣu đãi trong bối cảnh quốc gia có mức thu nhập trung bình. Trên cơ sở đó, luận án tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ƣu đãi khi Việt Nam đạt mức thu nhập trung bình. Phƣơng pháp luận này đòi hỏi phải xây dựng khung khổ lý thuyết để nghiên cứu nhƣng khung khổ đó cần đƣợc kiểm nghiệm bằng thực tiễn. Do đó, luận án đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về thu hút và sử dụng vốn ƣu đãi, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về thu hút và hiệu quả sử dụng vốn ƣu đãi để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ƣu đãi khi Việt Nam đạt mức thu nhập trung bình phải thật khách quan, đặc biệt phải xuất phát từ những điều kiện khách quan và chủ quan, chú ý sự chi phối của các quy luật khách quan. Tác giả cố gắng nghiên cứu một cách toàn diện nhƣng trong đó hết sức quan tâm đến nhân tố bên trong, những quan hệ bản chất… vì nhân tố này giữ vai trò quyết định. - Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu: * Các tài liệu và dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn sau đây:  Số liệu thống kê, các chiến lƣợc phát triển về phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam cả ở cấp quốc gia, ngành và khu vực, chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo và các định hƣớng lớn của Đảng và Nhà nƣớc trong phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, chiến lƣợc đầu tƣ và chƣơng trình đầu tƣ công; 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. AEF (2011), Báo cáo tiến độ hiệu quả viện trợ tại Diễn đàn hiệu quả viện trợ lần thứ 3 năm 2011, Hà Nội, tr. 2. 2. AFD (2014), Tài liệu họp Định hướng hàng năm giữa Việt Nam và AFD, (3/11/2014), tr 2-3. 3. Nguyễn Ngọc Anh (2006), “Một số kinh nghiệm về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trên thế giới và Việt Nam”, Xây dựng; số 7, tr. 12-14. 4. Trần Tuấn Anh (2003), ODA Nhật Bản cho các nước Đông Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, tr. 2-3. 5. Hoàng Ngọc Âu (2013), “Bàn thêm về quản lý nguồn vốn ODA tại Việt Nam”, Kinh tế và dự báo, 9, tr. 20 - 22. 6. Lê Xuân Bá, Ngô Minh Tuấn, Trần Thị Hạnh (2008), Phân cấp quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ở Việt Nam: Chính sách và thực hiện ở địa phương. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng, tr.3-5. 7. Ban Bí Thƣ trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam (2010), Kết luận số 64/KL-TW ngày 9/2/2010, tr. 2. 8. Nguyễn Quốc Bình (2013), “Để sử dụng hiệu quả ODA trong nông nghiệp và phát triển nông thôn”, Kinh tế và dự báo, 9, tr. 15-17. 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2007), Thông tư số 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ban hành kèm theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ, tr. 23-25. 10. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2010), Báo cáo tại Hội nghị Tư vấn các nhà tài trợ năm 2010, tr. 2-3. 11. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2011), Đề án định hướng thu hút, quản lý và sử dụng ODA giai đoạn 2011-2020, tr. 34-38. 12. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2013), Báo cáo đánh giá 5 năm quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ, tr. 12-13. 5 13. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2014), Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn ODA, vay kém ưu đãi, tr.2. 14. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2014b), Báo cáo đánh giá toàn diện 20 năm quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ, 1993-2013, tr.7-8. 15. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2014c), Báo cáo tổng quan công tác vận động thu hút và sử dụng vốn ODA, vay ưu đãi, tr.1-2. 16. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2015), Báo cáo định hƣớng thu hút và sử dụng ODA, vốn vay ƣu đãi trong giai đoạn 2015 – 2020, tr. 6-8. 17. Bộ Ngoại giao (1997), Báo cáo kỷ niệm 20 năm quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc, tháng 10 năm 1997, tr. 34. 18. Bộ Tài chính (2000), Chiến lược vay và trả nợ nước ngoài 2001-2010, tr. 3 19. Bộ Tài chính (2000b), Quyết định 02/2000/QĐ-BTC ban hành Quy chế cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ, tr.5. 20. Bộ Tài chính (2007), Thông tư số 82/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, tr.8. 21. Bộ Tài chính (2008), Báo cáo đánh giá các chương trình, dự án ODA giai đoạn 2000-2007, tr.2. 22. Bộ Tài chính (2010), Báo cáo Định hướng vay và sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi của các tổ chức tài chính quốc tế giai đoạn 2011-2020. 23. Bộ Tài chính (2011), Báo cáo định hướng sử dụng nguồn vốn ưu đãi của các tổ chức quốc tế., tr.3. 24. Bộ Tài chính (2013), Đề án tổng kết về vay-trả nợ công giai đoạn 2006-2012 và kế hoạch vay trả nợ công đến năm 2020, tr. 12. 25. Phan Trung Chính (2008), "Đặc điểm nguồn vốn ODA và thực trạng quản lý nguồn vốn này ở nƣớc ta”, Ngân hàng, số 7 tháng 4/2008, trang 18-25. 26. Phan Trung Chính (2008b), "Giải pháp quản lý nguồn vốn ODA ở nƣớc ta”, Quản lý Nhà nước, số 146 tháng 3/2008, trang 29 - 33. 27. Phan Trung Chính, Bùi Hồng Quang (2008), “Bàn thêm về quản lý nguồn vốn ODA ở nƣớc ta”, Sinh hoạt lý luận; Số 1, tr. 55-60. 6 28. Chính phủ (2001), Nghị định 17/2001/NĐ-CP - Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA. 29. Chính phủ (2005), Nghị định 134/2005/NĐ-CP - Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài. 30. Chính phủ (2006), Nghị định số 131/2006/NĐ-CP - Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức. 31. Chính phủ (2013), Nghị định số 38/2013/NĐ-CP - Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ. 32. Chirstian Ketels, Nguyễn Đình Cung, Nguyễn Thị Tuệ Anh, Đỗ Hồng Hạnh, (2010), Báo cáo Năng lực cạnh tranh Việt Nam, CIEM, tr.110. 33. Daniel Blais, Luc Picard (1997), Các thiết chế tài chính quốc tế và các nước đang phát triển, NXB Chính trị Quốc gia, tr.23-25. 34. Cao Mạnh Cƣờng (2013), “Vai trò của ODA đối với phát triển Việt Nam: 20 năm nhìn lại”, Kinh tế và dự báo, số 9, tr. 8 - 11. 35. Nguyễn Mạnh Cƣờng (2008), “Một số tồn tại trong quá trình thực hiện các dự án có sử dụng vốn ODA”, Kiểm toán, số 12, tr. 33 - 35. 36. Hạ Thị Thiều Dao (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nợ nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, tr.123-128. 37. David Dollar (2009), Đánh giá viện trợ: Cái gì có thể làm, cái gì không và Tại sao?, Ngân hàng thế giới, tr. 22. 38. Đại học Havard (2008), Lựa chọn thành công - Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho tương lai của Việt Nam. 39. Đảng Cộng sản Việt Nam, (2011), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tr.3. 40. Diengkham Sengkeomysay (2011), Thu hút và sử dụng hiệu quả ODA vào CHDCND Lào, Kinh tế và dự báo, số tháng 9/2011, tr. 38 - 40. 41. Phạm Mạnh Dũng (2006), “Kỷ yếu Hội thảo hợp tác công tƣ: Môi trƣờng pháp lý về mối quan hệ giữa khu vực công cộng và khu vực tƣ nhân”,WB-Working Paper, tr.1. 7 42. Đặng Ngọc Đức, Đoàn Phƣơng Thảo, Giải pháp tăng cường thu hút nguồn vốn tư nhân đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam, Báo cáo tại Hội thảo đánh giá 20 năm huy động và sử dụng ODA của Việt Nam, Đà Nẵng, tháng 8 năm 2015. 43. Nguyễn Thanh Hà (2008), "Quản lý ODA: Bài học từ kinh nghiệm các nƣớc", Tạp chí Tài chính số 9 (527)/2008, Trang 54-57. 44. Vũ Thị Thu Hằng, “Quản lý nhà nƣớc đối với vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA tại Việt Nam”, Quản lý nhà nước, 198, tr. 46 - 50. 45. Đức Hạnh (2006), “Đừng để vốn ODA trở thành gánh nặng tƣơng lai”, Thương mại, 33, tr. 15 - 16. 46. Hoàng Xuân Hòa (2006), “Kinh nghiệm thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở một số nƣớc châu Á”, Nghiên cứu kinh tế, 335 (tháng 4), tr. 74 - 78. 47. Phạm Thị Hiếu (2008), “Vài nét về viện trợ phát triển của Nhật Bản cho Việt Nam”, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 3(85), tr. 52 - 61. 48. Nguyễn Hữu Hiểu, Tìm hiểu nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090408.html.), tr.2 49. Nguyễn Hữu Hiểu (2007), “Hóa giải "loạn" quy ƣớc... Khắc phục những tồn tại từ phía các nhà tài trợ trong sử dụng vốn ODA tại Việt Nam”, Tài chính; số 9, tr. 15 - 17. 50. Đỗ Văn Huân (2004), “Hệ số ICOR và vận dụng trong lập kế hoạch, đánh giá mục tiêu tăng trƣởng kinh tế”, Thông tin khoa học thống kê, số 4/2004, tr. 24. 51. Đặng Vũ Hùng (2013), “Đổi mới công tác quản lý cơ chế tài chính đối với các dự án ODA”, Tài chính, số tháng 8, tr. 3. 52. Đặng Vũ Hùng b, (2013), “Kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA trên thế giới, Kinh tế và dự báo, 9, tr. 63 - 64. 53. Nguyễn Thị Huyền (2008), Khai thác nguồn vốn ODA trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, tr.23-27. 8 54. Trần Thị Giáng Hƣơng (2009), Thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả các dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong lĩnh vực y tế, Luận án Tiến sỹ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, tr.154-158. 55. Phan Thùy Linh, Trần Thị Lƣu Tâm (2011), “Quản lý và sử dụng vốn ODA ở Việt Nam: Những vấn đề đặt ra”, Tài chính, số tháng 12, tr. 21 – 24. 56. Nguyễn Viết Lợi (2015), Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nƣớc phục vụ phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam, Tham luận tại Hội thảo đánh giá 20 năm huy động và sử dụng ODA của Việt Nam, Đà nẵng, tháng 8 năm 2015. 57. Vũ Minh Long (2014), Kinh tế Việt Nam từ năm 1991 đến nay Chất lượng, hiệu quả và tính bền vững, VEPR. (http://vepr.org.vn/upload/533/20140404/Kinh%20te%20Viet%20Nam%20tu%2 0nam%201991%20den%20nay.pdf) 58. Vũ Thị Kim Oanh (2002), Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tai Việt Nam, luận án tiến sỹ, Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội, tr. 162-165. 59. Lê Ngọc Mỹ (2005), Hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, ĐH Kinh tế Quốc dân, tr.145-148. 60. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2011), Báo cáo tại Hội nghị CG 2011, tr.3. 61. Kim Ngọc (2001), Kinh tế thế giới thế kỷ 20 và triển vọng những thập kỷ đầu thế kỷ 21, Nxb. Chính trị quốc gia. H., tr.25-26. 62. Kim Ngọc (2005), Triển vọng kinh tế thế giới 2020, Nxb. Lý luận chính trị. H. 63. Minh Ngọc (2012), “20 năm dòng vốn ODA đến Việt Nam”, Thuế nhà nước, 51 (409), tr. 25 – 27. 64. Nguyễn Thị Nhung (2003), “Kinh nghiệm đổi mới cơ chế quản lý ngoại hối của Trung Quốc trong quá trình gia nhập WTO và quá trình đổi mới cơ chế quản lý ngoại hối của Việt Nam hƣớng tới hội nhập kinh tế quốc tế”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học - Xây dựng cơ chế quản lý ngoại hối phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới- Viện nghiên cửu khoa học ngân hàng. Nxb. Thống kê, H., tr. 72-73 9 65. Nguyễn Thị Hoàng Oanh (2006), Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn Hà Nội, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, tr. 167-168. 66. Hà Thị Ngọc Oanh (2000), Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Những hiểu biết căn bản và thực tiễn của Việt Nam, NXB Giáo dục, tr.3. 67. Vũ Thị Kim Oanh (2002), Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội, tr. 134-138. 68. Đoàn Ngọc Phúc (2005), “Nâng cao khả năng thu hút, giải ngân và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA ở Việt Nam”, Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương; số 25, tr. 20 - 23 69. Quốc hội (2005), Luật Đấu thầu. 70. Quốc hội (2005b), Luật ký kế, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế. 71. Quốc hội (2009), Luật Quản lý nợ công, Hà Nội. 72. Nguyễn Ngọc Sơn (2015), Thu hút và sử dụng ODA trong bối cảnh Việt Nam là nước có mức thu nhập trung bình, Bài tham luận tại Hội thảo đánh giá 20 năm huy động và sử dụng ODA của Việt Nam, Đà nẵng, tháng 8 năm 2015. 73. Tôn Thanh Tâm (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, tr.55-59. 74. Tôn Thanh Tâm (2004b), “Cần phải cân đối giữa cấp phát và cho vay lại nguồn vốn ODA để đảm bảo năng lực trả nợ quốc gia”, Ngân hàng, số 12, tr. 35 – 38. 75. Tôn Thanh Tâm, Đặng Nhật Minh (2005), “Hạn chế sự biến tƣớng của các ban quản lý dự án ODA nhìn từ PMU18”, Tài chính, tháng 7, 29 – 31. 76. Nguyễn Quang Thái, Trần Thị Hồng Thủy (2014), “Vốn ODA trong điều kiện mới”, Kinh tế và Kinh doanh, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Tập 30, Số1, tr. 19-25. 77. Huy Thắng (2015), ĐểViệt Nam vượt qua “bẫy thu nhập trung bình” http://baodientu.chinhphu.vn/Kinh-te/De-Viet-Nam-vuot-qua-bay-thu-nhaptrung-binh/197346.vgp. 10 78. Bùi Thanh (2007), “Quản lý tốt ODA cần thay đổi từ nhận thức về nguồn vốn”, Tài chính, 61 (tháng 7), 33 – 34, 55. 79. Đặng Văn Thanh (2007), “Nâng cao hiệu quả quản lý và chất lƣợng giám sát hoạt động đầu tƣ bằng nguồn vốn ODA”, Quản lý nhà nước, số 219 (tháng 3), tr. 7 - 11. 80. Hà Thị Thu (2014), Thu hút và sử dụng ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại vùng duyên hải miền Trung, Luận án tiến sỹ kinh tế, tr.34-38. 81. Thủ tƣớng Chính phủ (2006), Quyết định 272/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài, tr.3. 82. Thủ tƣớng Chính phủ (2007), Quyết định số 181/2007/QĐ-TTg Ban hành quy chế cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ, tr.4-5. 83. Nguyễn Thị Tình (2013), “Thu hút, quản lý, sử dụng ODA: nhìn từ Malaysia và Indonesia”, Kinh tế và dự báo, 9, tr. 63 – 65. 84. Tổng cục Thống kê (2004), Niên giám thống kê 2003, Hà Nội. 85. Tổng cục Thống kê (2005), Niên giám thống kê 2004, Hà Nội. 86. Tổng cục Thống kê (2006), Niên giám thống kê 2005, Hà Nội. 87. Tổng cục Thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Hà Nội. 88. Tổng cục Thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, Hà Nội. 89. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Hà Nội. 90. Tổng cục Thống kê (2010), Niên giám thống kê 2009, Hà Nội. 91. Tổng cục Thống kê (2011), Niên giám thống kê 2010, Hà Nội. 92. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám thống kê 2011, Hà Nội. 93. Tổng cục Thống kê (2013), Niên giám thống kê 2012, Hà Nội. 94. Tổng cục Thống kê (2014), Niên giám thống kê 2013, Hà Nội. 95. Bùi Trinh; Dƣơng Mạnh Hùng (2009), “Hiệu quả đầu tƣ thông qua hệ số ICOR”, Kinh tế và dự báo, số 7, tr. 38-39 96. Phạm Thị Tuý (2005), “Giải pháp thực hiện mức giải ngân 80% vốn ODA cam kết giai đoạn 2006 – 2010”,Tài chính, số tháng 3, tr. 14 - 16. 11 97. Phạm Thị Tuý (2008), Thu hút và sử dụng ODA vào phát triển hạ tầng ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, tr.35-38. 98. Tạp chí Kinh tế và Phát triển (2007), “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA tại Việt Nam”, số 123. 99. Trần Minh Tuấn (2011), “Thu hút và sử dụng ODA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Thông tin và dự báo kinh tế - xã hội, 64 (4), tr. 19 - 23. 100. Tôn Thành Tâm (2005), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tai Việt Nam, luận án tiến sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr.122-125. 101. Phạm Thị Túy, (2006), “Phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam, vai trò không thể phủ nhận của ODA”, Tài chính, số tháng 6, tr. 16 - 23. 102. Phạm Thị Túy (2011), “Nguồn vốn ODA cho nƣớc thu nhập trung bình và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam”, Kinh tế và dự báo, số 6, tr. 17 - 19. 103. UNDP (2004), Tổng quan viện trợ phát triển chính thức tại Việt Nam. 104. UNDP (2015), Các mục tiêu thiên niên kỷ, http://www.vn.undp.org/content/vietnam/vi/home/mdgoverview 105. UNDP- Việt Nam (2003), Câu chuyện 25 năm quan hệ đối tác, Hà Nội. 106. UN Việt Nam (1997), Quan hệ đối tác - Kiểm điểm 20 năm hợp tác. 107. Đào Thị Anh Vân (2006), “Nguồn vốn ODA – nhìn từ góc độ quản lý nhà nƣớc”, Khoa học chính trị, 6, tr. 57 - 62, 16. 108. Nguyễn Quang Vinh (2005), “Viện trợ phát triển chính thức (ODA), Đƣợc và Mất”, Thanh tra tài chính, 31, tr. 31 - 32. 109. Vụ Kinh tế Đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2010), Số liệu điều tra khảo sát của năm 2010. 110. Vụ Kinh tế Đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2014), Số liệu điều tra khảo sát của năm 2014. 111. Vũ Ngọc Uyên (2006), “Tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức thông qua chỉ số ICOR”, Nghiên cứu kinh tế, 337, tr. 29 - 34. 112. Vũ Ngọc Uyên (2008), Tác động của ODA đối với tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế. 12 113. World Bank (1998), Chiến lược hỗ trợ quốc gia của nhóm ngân hàng thế giới giai đoạn 1999-2002, Tài liệu nghiên cứu. 114. World Bank (1999), Báo cáo nghiên cứu chính sách, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội. 115. World Bank (2002), Suy ngẫm lại sự thần kỳ của Đông Á, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, tr.5. 116. World Bank (2009), Đi tìm mô hình phát triển và trường hợp Việt Nam, Jeanpierre Cling, Mireille Razafindrakoto, Francois Roubaud; Nguyễn Đôn Phƣớc dịch. - H. : Tri thức, 2009.tr.68-70. 117. World Bank (2015), Việt Nam- Ngân hàng Thế giới, Quan hệ đối tác toàn diện, Tài liệu nghiên cứu. Tiếng Anh: 118. Alan M. Rugman and Thomas L. Brewer (Editors), The Oxford Handbook of International Business, Oxford Uversity Press, 2006, pp.34-38. 119. Alberto Alesina, David Dollar (1998), Who Gives Foreign Aid to Whom and Why? NBER Working Paper No. 6612. 120. Antonio Tujan Jr (2009), “Japan’s ODA to the Philippines, ”, The reality of Aid, Asia Pacific 2005, p.2. 121. Asian Development Bank (1999), “Technical Assitance to Thailand for development of Agriculture and coooperatives”, Manila, phippines, unpubbished, p.12. 122. Bartholomew, A., Leurs, R. and McCarty, A. (2006), Joint evaluation of General Budget Support: Vietnam Country Report,International Development Center, School of Public Policy, University of Birmingham, pp.12-18. 123. Chenery, H.B. and Strout, A.M. (1966). “Foreign Assistance and Economic Development”, American Economic Review, vol.56, pp.679-733. 124. Daniele Calabrese (2008), Strategic communication for privatization, publicprivate partnerships and private participation in infrastructure projects, World Bank, Working Paper No 1 3 9, March 2008, pp.2-4. 13 125. Fuhrer H. (1996), The story of official development assistance A history of the development assistance committee and the development Co-Operation directorate in dates, names and figures, OECD, Paris, pp.12-17. 126. Helmut FUHRER (1996), A history of the development assistance committee and the development co-operation directorate in dates, names and figures, Organisation for economic co-operation and development, p.75. 127. Hoi Quoc Le (2012), “The roadmap for using ODA”, Vietnam Development Forum (VDF). 128. Katarina Kotoglou; Marcus Cox, Agulhas Applied Knowledge (2008), Vietnam: Independent Monitoring of Aid Effectiveness, Oxford Policy Management. 129. Leela De Silva (1997), Opportunities in a Changing World, UNDP, p.2. 130. Liesbet Steer, Cecilie Wathne, Ruth Driscoll (2009), Mutual Accountability at the Country level A Concept and Emerging Good Practice Paper, Overseas Development Institute, London, pp.22-25. 131. Marcus Cox, Samuel Wangwe, Hisaaki Mitsui and Tran Thi Hanh (2007), Using country systems in Vietnam, pp.3-5. 132. Michel Noel, W. Jan Brzeski (2005), Mobilizing Private Finance for Local Infrastructure in Europe and Central Asia: An Alternative Public Private Partnership Framework, WB-Working Paper No 46. 133. John H. Dunning and Rạneesh Narula (1996), Foreign Direct Investment and Goveernments-Catalyst for economic restructuring. Routlege London and New York, pp.55-58. 134. OECD (2008), Is it ODA, Factsheet. 135. Paul Mosley, Jame Harrigan, John Toye (2006), Aid and power, The World Bank and Policy, pp.52-58. 136. Pham Thuy Hong (2013), Japan’s ODA and the economic development of Vietnam, Kwansei Gakuin University Repository, p.2. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan