i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “
” được thực hiện từ tháng 4/2018 đến tháng 10/2018 với mục
đích nghiên cứu sự n truy n s ng ch n đ ng o ho t đ ng thi c ng c c từ đ x c
đ nh quy uật n truy n s ng ứng với c c ho t đ ng thi c ng c c cụ th đ x c đ nh
n ính nh hưởng đến c c c ng tr nh n cận
Tôi xin chân thành c m ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Lan đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn đ nh hướng và hỗ trợ các thiết b , máy móc, thông tin cần thiết trong quá trình thực
hiện và hoàn thiện luận văn
Xin chân thành c m ơn B n gi m hiệu Trường Đ i h c B ch ho - Đ i h c Đ
Nẵng đã t o đi u kiện cho tôi được tham gia lớp h c và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
C m ơn B n đ o t o S u đ i h c qu Thầy Cô, tập th cán b , gi ng viên Khoa Xây
dựng Cầu đường Trường Đ i h c B ch ho - Đ i h c Đ Nẵng đã t o đi u kiện và
giúp đỡ tôi trong thời gi n h c c o h c v ho n th nh uận văn tốt nghiệp này.
Vì kiến thức và thời gian thực hiện luận văn c h n nên không tránh khỏi những
tồn t i, thiếu sót. Tôi r t mong nhận được những ý kiến đ ng g p từ quý thầy cô, b n
bè và đồng nghiệp đ luận văn được hoàn thiện hơn
Đà Nẵng, tháng
năm 2018
HỌC VIÊN
TRẦN THANH TÚ
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m đo n đ y
c ng tr nh nghiên cứu của b n thân.
Các số liệu, kết qu tính toán và kết qu nghiên cứu trong luận văn trung thực,
không sao chép b t kỳ nguồn n o ưới m i hình thức. Việc tham kh o các nguồn tài liệu
(nếu c ) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham kh o đúng quy đ nh.
Ngƣời thực hiện luận văn
Trần Thanh Tú
iii
M CL C
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii
M C L C .................................................................................................................iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.............................................................................................. v
DANH M C CÁC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH M C CÁC HÌNH ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1 Tính c p thiết củ đ t i ................................................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu củ đ t i ....................................................................................... 1
3 Đối tượng v ph m vi nghiên cứu .................................................................................. 1
4 Phương ph p nghiên cứu ................................................................................................. 1
5 Kết qu ự iến................................................................................................................. 2
Chƣơng 1. T NG QUAN V LAN TRU N S NG TRONG N N ĐẤT DO
T I C NG CỌC ....................................................................................................... 3
1 1 Tổng qu n c c n truy n s ng trong n n đ t o ho t đ ng thi c ng x y ựng v nh
hưởng đến c ng tr nh n cận ........................................................................................................ 3
1 2 C c o i s ng n truy n trong n n đ t .................................................................................. 4
1 3 C c qui đ nh giới h n mức đ rung ch n đối với c ng tr nh n cận ................................. 6
1 4 Kết uận chương 1 ................................................................................................................... 9
Chƣơng 2. CƠ SỞ L T U T P
N T C LAN TRU N S NG DO
T I C NG CỌC ..................................................................................................... 10
2 1 Cơ sở thuyết ...................................................................................................................... 10
2 1 1 Phương tr nh vi ph n củ ph n tố ứng su t trong m i trường h ng gi n
đ n hồi [20] .......................................................................................................... 10
2 1 2 Mối qu n hệ giữ iên đ v ho ng c ch đến nguồn rung củ ph n tố
trong m i trường n đ n hồi .............................................................................. 13
2.2. Áp ụng gi i quyết i to n vi ph n trong n truy n s ng .............................................. 15
2 3 Sự suy gi m iên đ s ng o tiêu h o năng ượng ............................................................ 16
2 4 Ph n tích n truy n s ng ự trên phương ph p PTHH .................................................. 18
2 4 1 Giới thiệu Mi s GTS NX .......................................................................... 21
2 4 2 Phương ph p phần tử hữu h n v ph n tích ch sử thời gi n..................... 21
2 4 3 Ví ụ m h nh h v ph n tích rung ch n o đ ng c c ............................ 21
2 5 Kết uận chương 2 ................................................................................................................. 28
iv
Chƣơng 3. T ỰC NG I M ĐO ĐẠC LAN TRU N S NG DO T I
C NG CỌC ............................................................................................................. 29
3 1 Lự ch n ự n thực nghiệm – hiện trường đo rung ch n – nguồn g y ch n đ ng ....... 29
3 1 1 V trí đ
.................................................................................................. 30
3 1 2 Khí hậu ........................................................................................................ 30
3 1 3 Đặc đi m đ h nh ....................................................................................... 30
3 1 4 Đ ch t ....................................................................................................... 30
3 1 5 Thủy văn ..................................................................................................... 31
3 1 6 Đối tượng nghiên cứu nh hưởng rung ch n .............................................. 32
3 2 Đặc đi m nguồn rung ........................................................................................................... 32
3.3. Thiết đo rung ch n ............................................................................................................ 33
3 4 Thực hiện thí nghiệm đo rung t i hiện trường o đ ng c c ............................................. 35
3 5 Kết qu đo đ c thực nghiệm t i hiện trường ...................................................................... 37
3 6 So s nh ết qu ph n tích thuyết v thực nghiệm ......................................................... 41
3.7 Kết uận v ngo i suy x c đ nh n ính nh hưởng cho c c o i ú đ ng c c h c .. 42
K T LUẬN VÀ KI N NG Ị ................................................................................. 43
1 Kết uận ..................................................................................................................................... 43
2 Kiến ngh ................................................................................................................................... 43
TÀI LI U T AM K ẢO....................................................................................... 45
v
T M TẮT LUẬN VĂN
NG I N CỨU RUNG C ẤN DO OẠT ĐỘNG T I C NG CỌC TRONG
DỰNG C NG TR N GIAO THÔNG
H c viên: Trần Th nh Tú
Chuyên ng nh: Kỹ thuật x y ựng c ng tr nh gi o th ng
Mã số: Kh : K34 XGT_Trường Đ i h c B ch ho – Đ i h c Đ Nẵng
Tóm tắt - Ho t đ ng thi c ng c c trong quá trình thi công x y ựng g y n truy n s ng
ch n đ ng trong n n đ t nh hưởng r t ớn đến c ng tr nh n cận Nếu mức đ rung ch n qu
ớn c th g y r nhi u sự cố đ ng tiếc như sụt ún n n g y nứt tường thậm chí g y sụp đổ
c ng tr nh n cận g y r hậu qu r t nghiêm tr ng g y r tr nh ch p giữ người n hu vực
x y ựng v chủ ự n v g y ãng phí ớn trong đầu tư
Luận văn n y ết hợp ph n tích thuyết v thực nghiệm nhằm i m chứng t i hiện
trường x c đ nh c ng thức suy gi m v
n ính rung đ ng c th g y hư hỏng các công trình
n cận o ho t đ ng thi c ng c c Từ đ ự o được đủ tin cậy ph m vi nh hưởng o ho t
đ ng đ ng c c g y r trên đ
n tỉnh Qu ng Ngãi giúp người x y ựng m cơ sở cho qui
ho ch ự ch n c ng nghệ thi c ng phù hợp nhằm gi m thi u rủi ro cho c c c ng tr nh xung
quanh, tiết iệm chi phí đầu tư v x c đ nh ph m vi gi i ph ng mặt ằng cần thiết hi thi c ng
x y ựng
T
hó : Vận tốc đỉnh ch t đi m thi c ng c c rung đ ng
rung phần tử hữu h n n ính nh hường vận tốc rung giới h n
n truy n s ng nguồn
RESEACH FOR GROUND WAVE PROPAGATION DUE TO PILE
DRIVEN IN TRANPORTATION CONSTRUCTION ACTIVITIES.
Abstract – Pile driving activities in road construction work the ground wave
propagation it damage to the neighboring buildings. If the level of vibration is high, damage
will be massive as: subsiding area, cracks in the wall, even neighboring buildings are
collapsed so disastrous consequence, this caused disputes between people, the construction
area and the project owners, causing great waste in investment.
This dissertation combines theoretical and empirical analysis, to verify the field,
determine the attenuation formula and the radius of vibration that can damage neighboring
buildings of the vibrating roller. From this, it is predicted that the impact of road vibration in
Quang Ngai will be sufficiently trusted, help builders as the basis for the planning, selection
of construction technology, design of damping measures to minimize the risk of surrounding
buildings, save on investment costs and define range of the edge when required to make the
building.
Key words - Peak particle velocity (PPV), pile driving, vibration, wave propagation,
vibration sources, Finite Element (FEM), radius influence; vibration limit velocity.
vi
DAN
M C CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
B ng 1 1
Gi tr tối đ cho phép v mức gi tốc rung đối với ho t
đ ng x y ựng (QCVN 27:2010/BTNMT) [1]
6
B ng 1 2
Mức gi tốc rung
7
B ng 1 3
Gi tr vận tốc rung giới h n đối với c ng tr nh hi ch u t c
đ ng rung gi n đo n (TCVN 7378: 2004) [2]
7
B ng 1 4
Gi tr vận tốc rung giới h n đối với c ng tr nh hi ch u t c
đ ng rung iên tục (TCVN 7378: 2004)
8
B ng 1 5
Đặc tính rung đ ng củ m t số thiết
v phương tiện được
ùng phổ iến trong s n xu t c ng nghiệp x y ựng gi o
th ng v
n ụng (TCVN 7378: 2004)
8
B ng 1 6
Đ nh gi nh hưởng o đ ng n n đ t ên c ng tr nh theo Tiêu
chuẩn DIN 4150-3:1999
9
B ng 2 1
Qu n hệ tốc đ s ng ng ng v s ng
15
B ng 2 2
Qu n hệ tốc đ s ng R y eigh v s ng ng ng V = cR/cS
16
B ng 2 3
Kh i
o vật iệu đầu v o
22
B ng 2 4
Kết qu m phỏng trên phần m m
27
B ng 3 1
Th m số ỹ thuật hi đo
35
B ng 3 2
Tổng hợp ết qu c c gi tr vận tốc
nh t
B ng 3 3
B n ính giới h n cho c c o i ú
c α = cS /cP
o đ ng t i v trí thí nghiệm
o đ ng đo ược ớn
h c nh u
39
42
vii
DAN
M C CÁC
Số hiệu
N
Tên hình
Trang
Hình 1.1.
a, b, c, d.
Dự án Nâng c p Quốc l 1
3
Hình 1.2.
a, b, c, d.
Dự n đường cao tốc Đ Nẵng-Qu ng Ngãi
4
Hình 1.3.
Biến d ng n n đ t do sóng khối a) Sóng d c P b) Sóng cắt S
5
Hình 1.4.
Sơ đồ chuy n đ ng ch t đi m khi truy n sóng R (Rayleigh)
5
Hình 1.5.
Sơ đồ chuy n đ ng ch t đi m khi truy n sóng Love
6
Hình 2.1
Phân tố ứng su t
11
Hình 2.2.
Vận tốc lớn nh t của ch t đi m
17
Hình 2.3.
Sự suy gi m vận tốc lớn nh t của ch t đi m
18
Hình 2.4.
Mô phỏng c c 3D
23
Hình 2.5.
Mô phỏng đặt c c ên đ a hình
23
Hình 2.6.
Ch y phân tích hằng số
24
Hình 2.7.
X c đ nh các tham số đ a ch t
24
Hình 2.8.
Gán t i tr ng đ ng v o đầu c c
25
Hình 2.9.
Gán t i tr ng đ ng v o đầu c c
25
Hình 2.10.
C i đặt thời gian và chu kỳ l y mẫu
26
Hình 2.11.
Ch y kết qu chương tr nh
26
Hình 2.12.
X c đ nh đường cong suy gi m iên đ sóng ch n đ ng
27
Hình 3.1.
a, b.
Hiện trường v trí dự án bố trí thực nghiệm
29
Hình 3.2.
Công trình lân cận
32
Hình 3.3.
Bú đ ng c c đ ng thi c ng t i c ng trường
33
Hình 3.4.
Đầu đo
o đ ng
34
Hình 3.5.
Chương tr nh đo rung ch n
34
Hình 3.6.
Sơ đồ bố trí đầu đo
35
Hình 3.7.
Sơ đồ v trí đi m đo
Hình 3.8.
X c đ nh đường cong suy gi m iên đ sóng ch n đ ng
40
Hình 3.9.a.
Bi u đồ PPV-R phân tích lý thuyết
41
Hình: 3.9.b.
Bi u đồ PPV-R thực nghiệm
41
o đ ng trên mặt đ t t i hiện trường
o đ ng t i v trí thí nghiệm
36
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Tỉnh Qu ng Ngãi thu c khu vực duyên h i mi n trung, là m t vùng đ t ven
bi n o đ t phù sa bồi đắp c đ a ch t r t đ
ng. Trong những năm gần đ y với sự
quan tâm củ Trung ương tỉnh Qu ng Ngãi ng y c ng được đầu tư v ph t tri n v cơ
sở h tầng.
Ho t đ ng thi công c c trong xây dựng gi o th ng như đ ng c c, khoan c c
nhồi giã đ trong ổ khoan c c nhồi, rút ống vách thép, rung c c ván,.., gây ra sóng
lan truy n trong n n đ t khá lớn. Nếu cường đ sóng lan truy n lớn sẽ nh hưởng đến
m i trường sống và công trình lân cận khu vực thi công.
Thực tế nhi u dự án thi công xây dựng trên đ a bàn tỉnh Qu ng ngãi có x y ra
tranh ch p giữ người dân và chủ dự án do v n đ thi công gây rung ch n. M t số dự
án có tranh ch p lớn dẫn đến người n ngăn c n không cho nhà thầu thi công, dẫn
đến nguy cơ m t an ninh trật tự và tiến đ thi công dự án kéo dài.
Trong giới h n luận văn th c sỹ ứng dụng, với mục đích nghiên cứu tìm hi u
v n đ rung ch n do ho t đ ng thi công c c nh hưởng đến các công trình lân cận, h c
viên ch n đ tài “
u rung ch n do ho
ng thi công c c trong xây d ng
” là r t cần thiết. Kết qu nghiên cứu có th ứng dụng đ xác
đ nh bán kính nh hưởng do rung ch n khi thi công c c đến các công trình lân cận
trong đ a bàn tỉnh Qu ng Ngãi với vùng đ a ch t và tính ch t nguồn rung tương tự.
2. Mục tiêu nghiên cứu củ đề tài
- Nghiên cứu cơ sở
trong n n đ t
thuyết
n truy n s ng ch n đ ng o nguồn g y rung
- Thực nghiệm x c đ nh qui uật n truy n s ng trong n n đ t o ho t đ ng thi
c ng c c đ ng trên đ
n tỉnh Qu ng Ngãi từ đ x c đ nh n ính nh hưởng đến
c ng tr nh n cận
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy luật lan truy n sóng do ho t đ ng đ ng c c gây ra.
- Ph m vi nghiên cứu: X c đ nh quy luật lan truy n sóng trong n n đ t do ho t
đ ng đ ng c c nhằm x c đ nh ph m vi, bán kính nh hưởng đến các công trình lân cận.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp phân tích lý thuyết và thực nghiệm ki m chứng.
2
5. Kết quả dự kiến
Kết qu nghiên cứu dự kiến giúp cho người thiết kế và thi công xây dựng dự
o được ph m vi nh hưởng của ch n đ ng do rung ch n khi thi công c c đến các
công trình lân cận trong đ a bàn tỉnh Qu ng Ngãi với vùng đ a ch t và tính ch t nguồn
rung tương tự.
3
Chƣơng 1
T NG QUAN V LAN TRU N S NG TRONG N N ĐẤT
DO T I C NG CỌC
1.1. Tổng qu n các n tru ền sóng trong nền đất do hoạt đ ng thi c ng
v ảnh hƣởng đến c ng tr nh n cận
dựng
Nhi u ho t đ ng thi công xây dựng như h c c đầm chặt n n đường, nổ mìn phá
đ n n đường,.. gây ra sự rung ch n lan truy n trong n n t c đ ng đến các công trình
lân cận. Nếu cường đ nguồn rung lớn, gây ra vận tốc rung các ch t đi m lớn có th
m hư hỏng các công trình xung quanh.
Trong những năm qu ho t đ ng thi công xây dựng các dự án nói chung và dự
n c ng tr nh gi o th ng n i riêng đã g y r rung ch n làm nứt nhà dân và các công
trình lân cận khu vực dự án, nh hưởng đến m i trường sống củ người dân, cụ th :
T i dự án Nâng c p, mở r ng Quốc l 1 đo n Thanh Hóa-Cần Thơ v đường Hồ
Chí Minh đo n qua Tây Nguyên, theo số liệu của B GTVT báo cáo Thủ tướng Chính
phủ c đến 35.814 nhà dân b nứt do rung ch n gây ra, chi phí bồi thường cho h dân
ên đến h ng trăm tỷ đồng Trong đ đo n qua tỉnh Qu ng Ngãi có kho ng 4.516 nhà
dân b nứt với kinh phí bồi thường kho ng 37 tỷ đồng.
M t số hình nh v nứt nhà do rung ch n trong thi công các Dự án
Hình 1.1.a, b, c, d. Dự án Nâng cấp Quốc lộ 1
4
Hình 1.2.a, b, c, d. Dự án đường cao tốc Đà Nẵng-Quảng Ngãi
1.2. Các loại sóng lan truyền trong nền đất
Sóng phát ra từ t m rung đ ng theo m i hướng và gi m dần khi càng xa tâm
rung đ ng. Sóng bao gồm sóng khối và sóng b mặt.
- Sóng khối được phân ra làm hai lo i: Sóng d c P và sóng cắt S (Hình 1.3).
Sóng d c P g y r co ãn m i trường, các h t o đ ng theo phương truy n sóng và có
kh năng truy n qua n n đ cứng như gr nit ẫn ch t lỏng như ung nh m núi ửa hoặc
nước bi n. Sóng cắt S gây ra chuy n đ ng v h ng m th y đổi th tích m i trường,
các h t o đ ng trong mặt phẳng thẳng góc với phương truy n sóng. Sóng cắt còn
phân biệt sóng cắt thẳng đứng SV và sóng cắt nằm ngang SH. Sóng cắt không th lan
truy n trong m i trường lỏng hoặc hí v c c m i trường này không có kh năng ch u
ứng su t cắt. Mỗi lo i sóng có vận tốc đặc trưng riêng Vận tốc của sóng d c lớn hơn
vận tốc của sóng cắt. Chính nhờ hiệu ứng này và dự trên đo đ c o đ ng mặt đ t ở
tr m đo đ a ch n khác nhau có th đ nh gi được v trí ch n tâm (focus) và ch n tiêu
(epicenter) của trận đ ng đ t .
5
Hình 1.3. Biến dạng nền đất do sóng khối a) Sóng dọc P b) Sóng cắt S
- Sóng khi lên tới b mặt, do nh hưởng của b mặt và c u t o phân lớp của lớp
vỏ tr i đ t sẽ xu t hiện sóng b mặt bao gồm sóng Rayleigh (sóng d c) và sóng Love
(sóng cắt).
- Sóng Rayleigh làm cho các ch t đi m chuy n đ ng theo m t quỹ đ o hình elip
trong mặt phẳng thẳng đứng song song với hướng truy n sóng (Hình 1.4)
- Sóng Love là sóng cắt S nhưng h ng c th nh phần thẳng đứng SV, nó làm
cho các ch t đi m chuy n đ ng trong mặt phẳng nằm ngang song song với mặt đ t,
vuông góc với hướng truy n sóng (Hình 1.5).
Hình 1.4. Sơ đồ chuyển động chất điểm khi truyền sóng R (Rayleigh)
6
Hình 1.5. Sơ đồ chuyển động chất điểm khi truyền sóng Love
Có r t nhi u tác gi ngo i nước đã nghiên cứu v sự lan truy n sóng trong n n
đ t do ho t đ ng thi công xây dựng th hiện ở [10]-[21].
M t số tác gi trong nước cũng đã nghiên cứu sự lan truy n sóng trong n n đ t
do thi công c c, thi công lu n n đường, nổ m n ph đ ở [4]-[9].
1.3. Các qui định giới hạn mức đ rung chấn đối với công trình lân cận
Trên thế giới, nhi u quốc gi đã v đ ng x y ựng các qui đ nh “giới hạn mức
đ rung chấn đối với công trình lân cận”, có nhi u tiêu chuẩn đã được ban hành v
thiết lập các mức rung giới h n đ không nh hưởng đến con người và công trình lân
cận như: BS 6472-1:2008 hoặc QCVN 27:2010/BTNMT. Theo đ gi tr tối đ cho
phép v mức gia tốc rung theo Quy chuẩn Việt Nam theo b ng sau:
Bảng 1.1. Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng
(QCVN 27:2010/BTNMT) [1]
TT
Khu vực
1
Khu vực đặc biệt
2
Khu vực th ng thường
Thời gian áp dụng trong Mức gia tốc rung cho phép
ngày
(dB)
6 giờ - 18 giờ
75
18 giờ - 6 giờ
Mức n n
6 giờ - 21giờ
75
21 giờ – 6 giờ
Mức n n
Trong đ :
- Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào củ c c cơ sở y tế thư
viện, nhà trẻ trường h c, nhà thờ đ nh chù v c c hu vực c quy đ nh đặc biệt
khác.
7
- Khu vực th ng thường: Gồm: hu chung cư c c nh ở riêng lẻ nằm cách biệt
hoặc li n k , khách s n, nhà nghỉ cơ qu n h nh chính
- Mức n n: Là mức gia tốc rung đo được khi không có các ho t đ ng s n xu t,
thương m i, d ch vụ và xây dựng t i các khu vực được đ nh gi
Khi chuy n đổi giá tr mức gia tốc rung tính theo Đêxiben (ký hiệu dB) và gia
tốc rung tính theo mét trên gi y nh phương (m/s2) sử dụng B ng sau:
Bảng 1.2. Mức gia tốc rung
Mức gia tốc rung, dB
55
60
65
70
75
Gia tốc rung, m/s2
0,006
0,010
0,018
0,030
0,055
Nhi u quốc gia trên thế giới đã n h nh c c tiêu chuẩn đ “đánh giá ảnh
hƣởng củ rung đ ng lên các công trình lân cận” đ đ m b o an toàn và phòng
ngừ hư h i cho c ng tr nh c c phương tiện trong quá trình ho t đ ng h ng được gây
ra mức vận tốc rung vượt quá giới h n. Các tiêu chuẩn s u đ y hướng dẫn phù hợp
nh t cho việc đ nh gi h năng hư hỏng công trình lân cận do các ho t đ ng thi công
xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt N m: TCVN 7378: 2004 Rung đ ng và ch n đ ng - Rung
đ ng đối với công trình – Mức rung giới h n v phương ph p đ nh gi
củ
- Tiêu chuẩn Đức: DIN 4150 - 3:1999 “D o đ ng kết c u, phần 3 - Ảnh hưởng
o đ ng lên kết c u”;
- Tiêu chuẩn Anh quốc: BS 7385-2:1993 “Đ nh gi v đo đ c o đ ng trên công
trình, phần 2 - Hướng dẫn đ nh gi c c mức hư hỏng o o đ ng n n đ t”;
- Tiêu chuẩn Thụy Đi n: VSS - SN640-321a:1992 - Ảnh hưởng
công trình xây dựng.
o đ ng lên
Bảng 1.3. Giá trị vận tốc rung giới hạn đối với công trình khi chịu tác động rung gián
đoạn (TCVN 7378: 2004) [2]
Giá tr vận tốc rung giới h n Vi, mm/s
Tần số rung ở
mái công trình
Tần số rung ở móng công trình
Lo i công
trình(*)
1Hz đến
10 Hz(**)
Trên 10
đến 50Hz
Trên 50 đến
100 Hz
Trên
100Hz
T t c các tần số
Lo i I
20
20 ÷ 40
40 ÷ 50
40
40
Lo i II
5
5 ÷ 15
15 ÷ 20
15
15
Lo i III
3
3÷8
8 ÷ 10
8
8
8
(*) Lo i công trình:
1. Công trình lo i I: Là các công trình xây dựng công nghiệp kiên cố có kết c u
khung bằng thép, bê tông cốt thép hoặc các công trình kiến trúc xây dựng tương tự.
2. Công trình lo i II: Là các công trình công c ng nhà ở nhi u tầng (từ 2 tầng trở
ên) được xây dựng từ bê tông, bê tông cốt thép, g ch tường ch u lực liên kết...;
hoặc các công trình kiến trúc xây dựng tương tự.
3. Công trình lo i III: Là các công trình xây dựng không nằm ở lo i I và lo i II; các
công trình nhẹ nh y c m với rung đ ng như c c tượng đ i c ng trình l ch sử - văn
hóa, di tích cổ đ n chùa, miếu m o v v…
(**) Tần số o đ ng riêng f (tần số cơ n) của c ng tr nh được x c đ nh gần
đúng ằng m t trong hai công thức thực nghiệm sau:
f=
Trong đ : N
số tầng của công trình xây dựng
f=
Trong đ :H
10
Hz1
N
46
Hz 2
H
chi u cao của công trình, tính bằng mét.
Bảng 1.4. Giá trị vận tốc rung giới hạn đối với công trình khi chịu tác động rung liên
tục (TCVN 7378: 2004)
Lo i công trình (*)
Giá tr vận tốc rung giới h n Vi, mm/s
Lo i I
10,0
Lo i II
5,0
Lo i III
2,5
(*) Phân lo i công trình: Lo i I, II và III giống như B ng 1.4
Bảng 1.5. Đặc tính rung động của một số thiết bị và phương tiện được dùng phổ biến
trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông và dân dụng (TCVN 7378: 2004)
Đặc tính tác
đ ng rung
Loại phƣơng tiện
Số TT
1
C c phương tiện gi o th ng đường b
2
Các lo i thiết b
3
Các lo i thiết b đầm, lu
ho n v đ ng c c
đường sắt
Liên tục gi n đo n
Gi n đo n
Liên tục gi n đo n
9
4
Các máy móc, công nghệ gây ch n đ ng lớn
trong các nhà máy, xí nghiệp cơ sở s n xu t
(ép, rèn dập, nghi n sàng v.v.)
5
C c phương tiện, thiết b dân dụng: Hệ thống
đi u hòa nhiệt đ trung tâm, máy xay xát thóc
g o, máy nén khí, . . .
Liên tục gi n đo n
6
Mìn (khi phát nổ)
Gi n đo n
Liên tục gi n đo n
Bảng 1.6. Đánh giá ảnh hưởng dao động nền đất lên công trình theo Tiêu chuẩn DIN
4150-3:1999
Ngƣỡng vận tốc d o đ ng m hƣ hỏng kết cấu, PPV
(mm/s)
Nguồn rung
dài h n
Nguồn rung ngắn h n
Loại kết cấu
Ở móng
010 - 50
10 Hz
Hz
Ở mặt trên sàn Ở mặt trên sàn
50 - 100 T t c các tần T t c các tần
Hz
số
số
Trung t m thương
m i/ công nghiệp
20
20 - 40
40 - 50
40
10
Nhà ở
5
5 - 15
15 - 20
15
5
Công trình l ch sử/
nh y c m với dao
đ ng
3
3-8
8 - 10
8
2.5
Chú ý: Vận tốc giới hạn tăng tuyến tính với tần số dao động.
1.4. Kết luận chƣơng 1
Từ những phân tích nêu trên cho th y việc x c đ nh những nh hưởng của rung
đ ng lên các công trình lân cận đã được r t nhi u nước trên thế giới nghiên cứu trong
đ c Việt Nam v đã n h nh nhi u tiêu chuẩn quy đ nh Tuy nhiên o đặc tính của
mỗi nguồn rung h c nh u v đi u kiện đ a ch t mỗi vùng mi n cũng h c nh u nên
việc “
giao thông” là r t cần thiết.
Kết qu nghiên cứu sẽ x c đ nh ph m vi nh hưởng của rung ch n đ nh gi đúng
và quyết đ nh được biện pháp thi công phù hợp với từng dự n Đồng thời kết qu
nghiên cứu cũng c th được áp dụng đối với các dự n tương tự h c trên đ a bàn tỉnh.
10
Chƣơng 2
CƠ SỞ L T U T P N T C LAN TRU
DO T I C NG CỌC
N S NG
2.1. Cơ sở lý thu ết
2.1.1. P ươ
hồi [20]
v p
ủa phân tố ng su
m
ườ
k
à
Đối với vật th
n h ng gi n đ n hồi trên mặt tự o người ta còn phát hiện ra
hai lo i s ng Tùy theo phương chuy n đ ng của các h t, ta có sóng mặt Rayleigh
hoặc sóng Love. Các sóng này gi m đi r t nhanh theo chi u sâu. Tốc đ lan truy n
s ng é hơn s ng ng ng H o t n năng ượng x y ra chậm hơn s ng c. Sự khác nhau
giữa hai lo i sóng trên là ở chổ, sóng Rayleigh, các h t chuy n đ ng vuông góc với
hướng lan truy n s ng
hướng vuông góc với mặt tự o tương tự sóng h p dẫn trên
mặt ch t lỏng.
Còn các h t s ng Love cũng chuy n đ ng vuông góc với phương truy n sóng
nhưng l i song song với mặt tự o S ng n y thường xu t hiện ở các lớp mà m t mặt
tiếp xúc với bán không gian có mật đ khác không, còn mặt kia là bán không gian coi
như h ng c hối ượng (ví dụ lớp đệm trên mặt đ t).
Nghiên cứu sóng mặt c
nghĩ r t lớn trong thực tế, nh t là khi tính toán các
công trình trên mặt đ t. Sóng d c, sóng ngang truy n từ trung t m ích đ ng, thì
cường đ gi m đi r t nh nh trong hi đ s ng mặt lan truy n theo mặt đ t r t xa. Các
công trình ở xa tâm ch n đ ng thực ch t ch u nh hưởng của sóng mặt. Các nguồn
ích thích o đ ng công nghiệp hoặc giao thông do sóng mặt mà nh hưởng đến các
vùng lân cận đ ng .
B n đầu ta sẽ xét các thành phần củ phương tr nh c n ằng phân tố ứng su t
trong h ng gi n đ n hồi:
u, v, w là các thành phần chuy n v của phân tố; là khối ượng riêng phân tố
chính,
2u 2 v 2 w
,
,
là gia tốc của các chuy n v u, v, w phần tố.
t 2 t 2 t 2
Phương tr nh cân bằng của phân tố theo lý thuyết đ n hồi có d ng:
11
2u x yx zx
X
t 2
x
y
z
2 v
2 xy y zy Y
t
x
y
z
2
w
2 xz yz z Z
t
x
y
z
(2-1)
Đ thiết lập phương tr nh truy n s ng trong m i trường đ n hồi vô h n (2-1) như
trên. Ta hãy xét sự cân bằng đ ng h c của m t phân tố hình h p có các c nh dx, dy, dz
được tách ra từ m i trường đó trong hệ t đ vuông góc. Theo nguyên lý Dalambe, ở thời
đi m t phân tố ở tr ng thái cân bằng hi t đặt v o đ c c ực quán tính.
Theo phương ph p chuy n v thì trong m i trường đ n hồi đẳng hướng nhờ bi u
thức quan hệ ứng su t – biến d ng (2-3) và bi u thức liên hệ giữa biến d ng – chuy n v (24) từ phương tr nh (2-1) ta sẽ nhận được phương tr nh đối với chuy n v sau:
2u
2u ( )
X
2
t
x
2v
2 2 v ( ) Y
t
y
(2-2)
2w
2 2 w+( ) +Z
t
z
Hình 2.1 Phân tố ứng suất
Trong đ :
Đ biến d ng th tích, Modul cắt có quan hệ với mo u đ n hồi và hệ số
Poisson , hằng số có quan hệ với mo u đ n hồi, hệ số Poisson và toán tử Laplace đối
với thành phần n i lực X, Y, Z được tr nh y như s u:
x y z ; G
2
2
2
E
E
2
;
; 2 2 2
(1 2 )(1 )
2(1 )
x y z
- Quan hệ giữa ứng su t và biến d ng tu n theo đ nh luật Hooke:
12
1
1 x I1
E
1
y 1 y I1
E
1
z 1 z I1
E
x
(2-3)
- Quan hệ giữ đ giãn dài tỷ đối v g c trượt :
x
u
v
w
u v
w v
u w
; y
; z
; xy
; yz
; zx
x
y
z
y x
y z
z x
(2-4)
Sự nh hưởng do t i tr ng b n thân gây ra là không lớn nên có th được bỏ qua.
Nếu gi đ nh rằng đ t là vật liệu n đ n hồi biến d ng theo 3 phương th n sẽ
được chia làm hai lo i s ng cơ đ c lập với nhau truy n từ nguồn gây ch n đ ng. Vậy
chuy n v của mỗi đi m trong đ t bằng tổng chuy n v mỗi phương của mỗi lo i sóng.
u u1 u2 ; v v1 v2 ; w w1 w 2
Các thành phần chuy n v u v v w cũng thỏ mãn c c đi u kiện
w1 v1
u1 w 1
v u
0;
0; 1 1 0
y
z
z
x
x y
(2-5)
Đi u n y đúng nếu
u1
; v1
; w1
x
y
z
(2-6)
Và các thành phần chuy n v u2 ; v2 ; w 2 thỏ mãn phương tr nh
2
u2 v2 w 2
0
x y
z
(2-7)
Do đ t c tổng biến d ng
u
u2 ; v
v2 ; w
w2
x
y
z
(2-8)
Thay những giá tr u, v và w vào (2-2) chúng t được nghiệm phương tr nh s ng
2
a 2 2
2
t
2 u2
2 v2
2w 2
2 2
2 2
b
u
;
b
v
;
b 2 2 w 2
2
2
2
2
2
t
t
t
Trong đ :
(2-9)
(2-10)
13
2
; b Vs
a Vp
2.1.2. Mối quan hệ giữ b
m
ườ bá à ồi.
á
và khoả
ến nguồn rung của phân tố trong
Gi thuyết rằng nguồn s ng ph t r s ng đi u hòa theo thời gian, chúng ta sẽ đi
gi i phương tr nh (2-9) và (2-10) với
eit ( x, y, z )
(2-11)
u2 eitU ; v2 eitV ; w 2 eit W
(2-12)
Trong đ là tần số của nguồn
Thế phương trình (2-11) và (2-12) vào (2-9) và (2-10), chúng ta tìm ra , U, V
và W thỏ mãn phương tr nh
2
2
h2 0
(2-13)
k 2 U 0; 2 k 2 V 0; 2 k 2 W 0;
(2-14)
Ngoài ra, ph i thỏa m n quan hệ
U V W
0
x y z
(2-15)
Đ gi i phương tr nh (2-14) ta có
2
U
xy
2
V
yz
2
W 2 k 2
z
(2-16)
Thay thế phương tr nh (2-16) vào (2-14), chúng ta tìm ra thành phần thỏa m n
phương tr nh
2
k2 0
Bây giờ, chúng ta sẽ đư r hệ phương tr nh trong hệ t
đ t, ta có
x r cos
Trong hệ t
y r sin ; z z
đ góc
2 1
2
2 2
r
2 r z
2
G i q là chuy n v c phương
phương củ vectơ r t c
(2-17)
đ góc trên b mặt n n
- Xem thêm -