UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRẦN ĐÌNH NHÂN
NGHIÊN CỨU SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRẦN ĐÌNH NHÂN
NGHIÊN CỨU SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN PHƯỚC
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương” là do tác giả
thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Phước. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu của đề tài là trung thực.
Tất cả các nội dung được kế thừa và tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều
được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham
khảo.
Bình Dương, ngày.....tháng.....năm 2022
Học viên thực hiện
Trần Đình Nhân
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến PGS.TS. Trần Phước. Thầy đã luôn giúp
đỡ, hướng dẫn, chỉ ra những thiếu sót và đưa ra những lời khuyên hữu ích giúp em
hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Thủ Dầu Một, Ban giám hiệu,
Viện đào tạo sau đại học cùng quý thầy cô tham gia giảng dạy và giúp đỡ trong thời
gian học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy cao quý của mình.
Trân trọng cảm ơn!
Trần Đình Nhân
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................... ix
TÓM TẮT ................................................................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
5.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 4
6.1 Về mặt lý luận ..................................................................................................... 4
6.2 Về mặt thực tiễn .................................................................................................. 4
7. Kết cấu của đề tài................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................. 5
1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 19
1.3 Nhận xét và khoảng trống trong nghiên cứu ....................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................... 33
iii
2.1. Tổng quan về chính sách kế toán ...................................................................... 33
2.1.1. Khái niệm về chính sách kế toán .................................................................... 33
2.1.2. Vai trò của chính sách kế toán........................................................................ 33
2.1.3. Mục tiêu sự lựa chọn chính sách kế toán ........................................................ 35
2.1.4. Các văn bản pháp luật và chính sách kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ..... 37
2.1.5. Các chính sách ưu đãi thuế thu hút đầu tư tại Bình Dương ............................. 39
2.2. Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ....................................... 40
2.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ................................... 40
2.2.2. Đặc điểm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài..................................... 41
2.3. Các lý thuyết liên quan đến việc lựa chọn và xây dựng chính sách kế toán ....... 42
2.3.1. Lý thuyết đại diện .......................................................................................... 42
2.3.2. Lý thuyết bất cân xứng thông tin .................................................................... 44
2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................................ 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 46
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 47
3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 47
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 47
3.1.2. Xây dựng thang đo ......................................................................................... 49
3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu ........................................................................ 51
3.2.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 51
3.2.2. Giả thiết nghiên cứu ....................................................................................... 53
3.3. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 54
3.3.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ............................................. 54
3.3.2 Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định tính................................................ 54
3.3.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu định tính ....................................................... 54
3.3.4. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................... 55
3.4. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 58
3.4.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ............................................. 58
3.4.2. Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định lượng............................................ 58
3.4.3. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 58
iv
3.4.3.1. Xác định kích cỡ mẫu ................................................................................. 58
3.4.3.2. Cấu trúc câu hỏi .......................................................................................... 59
3.4.4. Quy trình thực hiện nghiên cứu định lượng .................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 61
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 62
4.1. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 62
4.1.1. Thông tin về các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................. 62
4.1.2 Kết quả thống kê mô tả ................................................................................... 63
4.1.2.1. Mô tả đặc điểm mẫu .................................................................................... 63
4.1.2.2. Mô tả thang đo ............................................................................................ 64
4.1.3. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................ 67
4.1.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................... 74
4.1.5. Phân tích tương quan ..................................................................................... 81
4.1.6. Kết quả phân tích hồi quy bội ........................................................................ 83
4.1.6.1. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu................................................................. 85
4.1.6.2. Kiểm định các giả định hồi quy ................................................................... 87
4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 91
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – HÀM Ý VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 92
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 92
5.2. Kiến nghị và hàm ý chính sách ......................................................................... 93
5.2.1 Đối với Thuế................................................................................................... 93
5.2.2. Đối với Sự trung thực hợp lý báo cáo tài chính .............................................. 94
5.2.3. Đối với Kế hoạch trả thưởng .......................................................................... 95
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 98
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT ............................................................................. 1
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC
BCTC
Bộ tài chính
Báo cáo tài chính
CSKT
Chính sách kế toán
DN
Doanh nghiệp
FDI
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
IFRS
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
NĐ
Nghị định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TT
Thông tư
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài............................................. 12
Bảng 1. 2: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trong nước .............................................. 25
Bảng 3. 1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng sự lựa chọn chính sách kế toán dựa
trên các nghiên cứu trước......................................................................................... 51
Bảng 3. 2: Bảng các nhân tố ảnh hưởng sự lựa chọn chính sách kế toán dựa trên cơ sở
lý thuyết nền ............................................................................................................ 52
Bảng 3. 3: Bảng tổng hợp các thang đo .................................................................... 55
Bảng 3. 4: Bảng kết quả khảo sát ý kiến các chuyên gia .......................................... 58
Bảng 4. 1: Bảng thống kê số lượng bảng khảo sát .................................................... 63
Bảng 4. 2: Bảng kết quả thống kê mẫu khảo sát ....................................................... 63
Bảng 4. 3: Kết quả thống kê mô tả thang đo Thuế.................................................... 64
Bảng 4. 4: Kết quả thống kê mô tả thang đo Nhu cầu thông tin ................................ 65
Bảng 4. 5: Kết quả thống kê mô tả thang đo Trung thực hợp lý BCTC .................... 65
Bảng 4. 6: Kết quả thống kê mô tả thang đo Trình độ nhân viên kế toán .................. 65
Bảng 4. 7: Kết quả thống kê mô tả thang đo Kế hoạch tiền thưởng .......................... 66
Bảng 4. 8: Kết quả thống kê mô tả thang đo Mức vay nợ ......................................... 66
Bảng 4. 9: Kết quả thống kê mô tả thang đo Chính sách kế toán .............................. 66
Bảng 4. 10: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố thuế ............ 67
Bảng 4. 11: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố nhu cầu thông
tin ............................................................................................................................ 68
Bảng 4. 12: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố sự trung thực
và hợp lý của BCTC ................................................................................................ 69
Bảng 4. 13: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố trình độ nhân
viên kế toán ............................................................................................................. 70
Bảng 4. 14: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo lường nhân tố kế hoạch
trả thưởng ................................................................................................................ 71
Bảng 4. 15: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố mức vay nợ . 72
vii
Bảng 4. 16: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc sự lựa
chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................ 72
Bảng 4. 17: Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................ 73
Bảng 4. 18: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test.......................................... 74
Bảng 4. 19: Phân tích nhân tố - phương sai trích biến độc lập .................................. 75
Bảng 4. 20: Ma trận nhân tố xoay biến độc lập ........................................................ 76
Bảng 4. 21: Tổng hợp thang đo biến độc lập sau khi phân tích khám phá EFA ........ 77
Bảng 4. 22: Kết quả hệ số KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc ......................... 80
Bảng 4. 23: Phân tích nhân tố - phương sai trích biến phụ thuộc .............................. 80
Bảng 4. 24: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc .......................................................... 81
Bảng 4. 25: Ma trận hệ số tương quan ..................................................................... 82
Bảng 4. 26: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ...................................................... 83
Bảng 4. 27: Kiểm định ANOVA .............................................................................. 84
Bảng 4. 28: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................................... 84
viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 3. 1: Mô tả quy trình nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................................................................ 48
Hình 3. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 53
Hình 4. 1: Kết quả mô hình nghiên cứu ................................................................... 87
Hình 4. 2: Đồ thị Histogram .................................................................................... 88
Hình 4. 3: Đồ thị Q-Q Plot ....................................................................................... 88
Hình 4. 4: Đồ thị Scatterplot .................................................................................... 89
ix
TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Mục tiêu chung của đề tài
là nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó, đưa ra các hàm ý quản trị và kiến nghị
trong công tác lựa chọn chính sách kế toán phù hợp với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nghiên cứu trình bày tổng quan các nghiên cứu trước ở trong nước và nước
ngoài có liên quan đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp. Tác giả
kế thừa kết quả các nghiên cứu trước xác định khoảng trống nghiên cứu cho luận văn.
Nghiên cứu vận dụng, phát triển mô hình các nghiên cứu trước đây và lý thuyết đại
diện, lý thuyết bất cân xứng thông tin, lý thuyết thông tin hữu ích để hoàn chỉnh mô
hình nghiên cứu. Nghiên cứu góp phần ý nghĩa cho các nghiên cứu có liên quan trong
lĩnh vực thực hiện chính sách kế toán về các nhân tố tác động đến chính sách kế toán
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp phương pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 03
nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán:“Thuế”, “Sự trung thực hợp lý
BCTC”, “Kế hoạch trả thưởng”. Trong đó, nhân tố “Thuế” (β = 0,489) tác động
mạnh nhất, thứ hai là nhân tố “Sự trung thực hợp lý BCTC” (β = 0,295) và cuối cùng
là nhân tố “Kế hoạch trả thưởng” (β = 0,282). Ngoài ra, tác giả dựa trên kết quả
nghiên cứu đề xuất hàm ý quản trị giúp doanh nghiệp lựa chọn chính sách kế toán
phù hợp với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chính sách kế toán (CSKT) là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán
cụ thể được doanh nghiệp (DN) lựa chọn áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo
tài chính. CSKT không chỉ có kế toán quan tâm mà được các kiểm toán viên, nhà
quản trị doanh nghiệp, chủ DN, nhà đầu tư cùng quan tâm. Khái niệm CSKT được
hình thành và sử dụng rộng rãi khi Việt Nam ban hành và áp dụng các chuẩn mực kế
toán (VAS 21, VAS 29).
Mỗi DN lựa chọn và áp dụng CSKT một cách nhất quán đều có ảnh hưởng
đáng kể đến các số liệu tài chính được công bố ra bên trong và bên ngoài. Ở các nước
phát triển việc áp dụng và thực hiện lựa chọn CSKT của DN luôn được đặt lên hàng
đầu vì liên quan đến lợi nhuận của nhà đầu tư, việc phân chia cổ tức cho các cổ đông,
dòng tiền ngắn hạn và dài hạn trong sử dụng nợ vay. CSKT phù hợp với DN sẽ giúp
ích cho việc cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính quan trọng phục vụ cho nhu cầu
của người sử dụng. Các doanh nghiệp FDI đang áp dụng hướng dẫn chế độ kế toán
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và 26
Chuẩn mực kế toán Việt Nam để lựa chọn các CSKT, thực hiện các nguyên tắc và
yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của
doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp ghi chép và lập báo cáo tài chính theo
quy định của Luật tại Việt Nam một cách thống nhất và xử lý các vấn đề chưa được
quy định cục thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phản ảnh
trung thực hợp lý. Mặc khác, các doanh nghiệp FDI cũng thực hiện và áp dụng
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) cho việc trình bày và lập báo cáo tài
chính giữa công ty con tại Việt Nam và công ty mẹ ở nước ngoài, các công ty đa
quốc gia.
Hiện nay, Việt Nam với chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và
Bình Dương là một trong những tỉnh thu hút vốn đầu tư lớn trong cả nước. Các DN
có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Bình Dương đóng vai trò quan trọng giúp tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần tăng thu ngân sách và
thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn một số
doanh nghiệp FDI chưa quan tâm đến việc lựa chọn CSKT cho phù hợp mà chỉ lợi
1
dụng một số chính sách ưu đãi của địa phương và khoảng trống của luật để mang lại
lợi ích cho DN. Cũng như, các doanh nghiệp FDI chưa quan tâm môi trường đầu tư,
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước hoặc các chính sách phúc lợi cho
người lao động mà chỉnh mang tính chất đối phó với các cơ quan chức năng.
Từ thực tế của các doanh nghiệp FDI, cũng như tính thiết thực của CSKT đối
với các doanh nghiệp FDI. Luận văn chọn đề tài “Nghiên cứu sự lựa chọn chính
sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tình Bình
Dương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp
FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó, đưa ra các hàm ý và kiến nghị trong công
tác lựa chọn chính sách kế toán phù hợp với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định các nhân tố tác động đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp
FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến sự lựa chọn
CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(3) Đề xuất một số hàm ý và kiến nghị liên quan đến kết quả nghiên cứu.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi
sau:
(1) Những nhân tố nào tác động đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI
trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn CSKT của doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương như thế nào?
(3) Những hàm ý và kiến nghị nào cần đề xuất phù hợp sự lựa chọn CSKT của
doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Về thời gian: Nghiên cứu các nhân tố tác động sự lựa chọn CSKT của doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm báo cáo tài chính 2020.
Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu sự lựa chọn CSKT của doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu hỗn hợp,
cụ thể:
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu thu thập thông tin trực tiếp bằng cách
phỏng vấn lấy ý kiến các chuyên gia là kế toán, kế toán trưởng, giám đốc tại các
doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương, hệ thống hóa cơ sở lý luận bằng
phương pháp tổng hợp, phân tích. Tiến hành khảo sát các thông tin nhằm giúp công
tác lựa chọn CSKT phù hợp với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu thu thập dữ liệu thông qua việc khảo sát
sau khi hình thành bảng câu hỏi từ kết quả điều tra của nghiên cứu định tính, xây
dựng mô hình hồi quy tuyến tính, sau đó sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá độ tin
cậy thang đo Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy,
kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp
FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu sơ cấp: Lấy từ các bảng khảo sát thực hiện thông qua lấy ý kiến dựa
trên bảng câu hỏi soạn sẵn của mẫu quan sát là những người kế toán, kế toán trưởng,
giám đốc tài chính đang làm việc tại các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
3
Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thu được trong quá trình quan sát, khảo sát trong các
doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ 10/2021 đến 12/2021.
6. Ý nghĩa khoa học
6.1 Về mặt lý luận
Nghiên cứu vận dụng, phát triển mô hình các nghiên cứu trước đây và lý
thuyết đại diện, lý thuyết bất cân xứng thông tin, lý thuyết thông tin hữu ích để hoàn
chỉnh mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu góp phần ý nghĩa cho các nghiên cứu có liên
quan trong lĩnh vực thực hiện CSKT về các nhân tố tác động đến CSKT của doanh
nghiệp FDI.
6.2 Về mặt thực tiễn
Xác định các nhân tố tác động đến sự lựa CSKT của doanh nghiệp FDI trên
địa bàn tỉnh Bình Dương. Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu đã phản ánh được
thực trạng sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
đồng thời đo lường mức độ tác động và phân tích đánh giá kết quả nghiên cứu của
các nhân tố tác động đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Nghiên cứu giúp các doanh nghiệp FDI hiểu được tầm quan trọng của sự lựa
chọn CSKT phù hợp để đảm bảo tính trung thực và hợp lý của cáo cáo tài chính. Qua
việc đánh giá thực trạng lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. Nghiên cứu đề xuất các đưa ra một số hàm ý kiến nghị nhằm trong công tác
lựa chọn chính sách kế toán phù hợp với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn có
5 chương
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận – Hàm ý và kiến nghị.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Sirwan Lutfulah Abdulla et al. (2022). The Impact of The Change in
Accounting Policy on Banking Credit in Light of The Financial Crisis. Tác động của
việc thay đổi chính sách kế toán đối với tín dụng ngân hàng do khủng hoảng tài
chính. Chính sách kế toán được coi là một phần của kế hoạch chiến lược cho các tổ
chức lao động nói chung và đặc biệt là các tổ chức tài chính. Do đó, điều quan trọng
là phải được quan tâm để kiểm soát các hoạt động của tổ chức. Ý nghĩa của nghiên
cứu này được đưa ra sau khi lựa chọn và thực hiện các chính sách kế toán hiện có tốt
nhất bên trong các ngân hàng thương mại ở khu vực Kurdistan nhằm mục đích duy
trì các khoản tín dụng của các ngân hàng và tình hình tài chính của họ trong thời kỳ
khủng hoảng tài chính. Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu tác động của các
chính sách kế toán có sẵn bên trong các ngân hàng thương mại của Khu vực
Kurdistan đối với các quyết định tín dụng cho các công ty tìm kiếm tín dụng. Sau đó
xác định tầm quan trọng của việc theo dõi tín dụng sau khi cấp chúng để đạt được sự
liên tục của khách hàng khi trả các khoản trả góp với lãi suất số tiền dựa trên các điều
kiện của trái phiếu. Để đạt được điều này, 62 bảng câu hỏi đã được tạo ra và phân
phối cho tổng giám đốc, trợ lý giám đốc, trưởng bộ phận, trưởng đơn vị và chính xác
hơn là trưởng bộ phận kế toán và kiểm toán. Sau đó, dữ liệu được phân tích bởi SPSS
22 thông qua các công cụ thống kê và phân tích hồi quy. Nghiên cứu đã đạt được một
số các kết quả như: các chính sách kế toán khả thi được thực hiện trong các ngân
hàng như một cơ sở của các xử lý kế toán hoặc để điều chỉnh thông tin kế toán minh
họa bên trong các báo cáo tài chính, một trong các chỉ số tín dụng của ngân hàng gọi
là cấp tín dụng ngân hàng được xem là một trong những quyết định khó khăn nhất
mà các ngân hàng chịu trách nhiệm về nó đặc biệt là trong cuộc khủng hoảng tài
chính. Cuối cùng, nghiên cứu kết luận với một số khuyến nghị, trước mắt là việc
công khai chính sách kế toán vì nó ảnh hưởng tích cực đến quyết định tín dụng của
ngân hàng. Sau đó là sự cần thiết của việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho cán bộ kế toán quản lý tài chính để sử dụng đúng chính sách kế toán.
5
Sandra Alves (2019). “Accounting for investment property determinants of
accounting policy choice by portuguese listed firms”. Nghiên cứu này xem xét các
yếu tố quyết định lựa chọn chính sách kế toán cho các công ty đầu tư bất động sản ở
Bồ Đào Nha trong khuôn khổ của lý thuyết kế toán tích cực. Các kết quả hỗ trợ giả
thuyết nợ theo lý thuyết tích cực. Trong đó, các công ty có đòn bẩy tài chính cao làm
tăng đáng kể xác suất hơn các công ty chọn mô hình giá trị hợp lý. Kết quả cũng cho
thấy rằng kích thước và sự bất đối xứng thông tin tăng đáng kể xác xuất các công ty
chọn mô hình hợp lý. Trong khi đó, tập trung quyền sở hữu tăng đáng kể xác suất các
công ty chọn mô hình chi phí. Nghiên cứu này cho thấy quyết định sử dụng phương
pháp hợp lý dường như được hướng dẫn chủ yếu bỡi nhu cầu báo hiệu sức khỏe tài
chính của công ty. Đặc biệt là khả năng vay bổ sung của nó để giảm sự bất cân xứng
thông tin giữa thông tin và các nhà đầu tư bên ngoài. Tuy nhiên, kế hoạch vốn chủ sở
hữu, kế hoạch thưởng, số lượng giảm đốc điều hành không nằm trên bảng dường như
không thành vấn đề.
Desrir Miftah (2018). “Bonus Plan and Income Smoothing on the Selection of
Accounting Policy and Corporate Governance Determination Manufacturing
Companies Listed on the Indonesian Stock”. Kế hoạch tiền thưởng và làm tăng thu
nhập khi lựa chọn chính sách kế toán và quản trị các công ty sản xuất được niêm yết
trên chứng khoán Indonesia. Nghiên cứu này nhằm mục đích quan sát vai trò của
quản trị công ty đối với kế hoạch tiền thưởng và cải thiện thu nhập cũng như quyết
định các chính sách kế toán. Nhằm mục đích kiểm tra hiệu quả của kế hoạch thưởng
và thu nhập ổn định về việc lựa chọn các chính sách kế toán. Phương pháp hồi quy
logistic được sử dụng để xử lý dữ liệu từ các công ty sản xuất được niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Indonesia trong giai đoạn 2013-2015 được lựa chọn bởi sơ đồ
lấy mẫu có chủ đích. Kết quả cho thấy rằng kế hoạch thưởng không ảnh hưởng đến
việc lựa chọn kế toán các chính sách trong khi việc điều chỉnh thu nhập ảnh hưởng
đến cách lựa chọn chính sách kế toán. Hơn nữa, công ty quản trị như một biến số
điều tiết đã tác động đến kế hoạch tiền thưởng cho việc lựa chọn chính sách kế toán
nhưng không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa việc điều chỉnh thu nhập với việc lựa
chọn các chính sách kế toán. Nghiên cứu cố gắng chứng minh ảnh hưởng của hoạt
6
động làm dịu thu nhập đối với việc lựa chọn chính sách kế toán bởi vì cho đến khi
bây giờ không có nghiên cứu đã làm như vậy.
Okpala, Kenneth Enoch (2016). “Factors influencing accounting policy
choices under IFRS in the Airline-GSA companies”. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chính sách kế toán theo IFRS trong các công ty Hàng không-GSA. Mục tiêu
của nghiên cứu này là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn CSKT trong
các Công ty Đại lý bán hàng hàng không. Nghiên cứu sử dụng kích thước mẫu là 101
nhân viên cao cấp của 10 Công ty GSA. Kết quả đã kết luận rằng quy mô của DN
không ảnh hưởng đến lựa chọn CSKT. Mục tiêu thuế của công ty có mối quan hệ
đáng kể với lựa chọn CSKT. Nghiên cứu này khằng định rằng các công ty không nên
quá tập trung vào việc lựa chọn CSKT nhằm đạt mục tiêu về thuế mà nên tập trung
vào lựa chọn CSKT nhằm nâng cao chất lượng thông tin của BCTC nhằm đáp ứng
nhu cầu thông tin của các đối tượng sử dụng thông tin của DN.
Marina Gurau (2014). “Three types of accounting policies reflected in
Finacial Statements. Case study for Romania”. Ba loại chính sách kế toán được phản
ánh trong báo cáo tài chính nghiên cứu ở Romania. Nghiên cứu cho rằng lựa chọn
CSKT trong từng trường hợp cụ thể với những mục tiêu khác nhau sẽ tác động đến
BCTC, nhằm phản ảnh tình hình sử dụng tài chính và hiệu quả hoạt động của DN, từ
đó cung cấp thông tin cho người sử dụng ra quyết định kinh tế. Theo tác giả, việc lựa
chọn CSKT là kết quả giữa mong muốn và kỳ vọng từ các nhà quản trị hay chủ đầu
tư và sự tác động các chuẩn mực được ban hành cần tuân thủ. Vì vậy thông tin phản
ảnh trên BCTC không được xem là hoàn toàn trung thực hợp lý. Đối với việc lựa
chọn CSKT, tác giả đưa ra ba mục tiêu gồm: điều chỉnh lợi nhuận kế toán trong kỳ,
bảo tồn vốn dài hạn và tuân thủ các quy tắc kế toán cũng như quy định luật thuế.
Nhìn chung nghiên cứu Marina Gurau góp phần làm rõ các phương pháp, hướng dẫn
cụ thể lựa chọn CSKT nhằm đáp ứng các mục tiêu của DN.
Szilveszter Fekete et al. (2010). “Explaining Accounting Policy Choices of
SME’s: An Empirical Research on the Evaluation Methods”. Giải thích các lựa chọn
chính sách kế toán của doanh nghiệp SME’s: Nghiên cứu thực nghiệm về các phương
pháp đánh giá. Nghiên cứu việc lựa chọn CSKT của các DNNVV tại Rumani.
Szilveszter Fekete và cộng sự đã dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
7
thực hiện phân tích nhân tố khám phá. Kết quả có 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn CSKT ở Rumani bao gồm: thông tin, thuế, sự tin cậy của các đối tượng bên
ngoài DN, đáp ứng yêu cầu các đối tượng bên trong, chi phí, tính trung thực và hợp
lý BCTC thu được từ phân tích nhân tố khám phá. Trong đó, nhân tố thông tin (chủ
yếu là nhu cầu thông tin của nhà quản lý, cổ đông...) có ảnh hưởng mạnh nhất, tiếp
theo là nhân tố thuế, các nhân tố còn lại ảnh hưởng ít. Có thể thấy, nghiên cứu này đã
tập hợp khá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn CSKT của DNNVV đã
được khám phá trước đó.
Christos Tzovas (2006). “Factors influencing a firm’s accounting policy
decisions when tax accounting and financial accounting coincide”. Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chính sách kế toán của công ty có phù hợp giữa kế toán thuế
và kế toán tài chính. Nghiên cứu nhằm mục đích điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến
các quyết định lựa chọn CSKT của các công ty hoạt động ở Hy Lạp. Thông qua một
cuộc khảo sát các nhà quản lý tài chính của 200 công ty ở Hy Lạp để thu thập ý kiến
của họ về tác động của báo cáo số liệu từ các bên liên quan và mức độ các công ty
theo đuổi mục tiêu lợi nhuận. Qua cuộc khảo sát, sự lựa chọn CSKT chịu ảnh hưởng
bởi nhận thức các bên liên quan, mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu tối thiểu hóa nghĩa vụ
thuế của DN tuy nhiên những mục tiêu này có thể không đồng nhất. Tác giả đã ghi
lại bằng chứng về mức độ mà DN muốn báo cáo lợi nhuận giảm (để giảm nghĩa vụ
thuế) và mức độ DN muốn báo cáo lợi nhuận tăng (để tác động tích cực đến quyết
định cho vay của ngân hàng, tránh vi phạm cam kết vay vốn hay tăng giá trị cổ phiếu
của DN). Nghiên cứu này giúp các nhà nghiên cứu xác định các yếu tố hình thành
CSKT của các DN hoạt động ở các nước có môi trường kinh tế tương tự như của Hy
Lạp. Ngoài ra, những phát hiện của nghiên cứu này có thể tạo điều kiện cho các
chuyên gia thực hiện phân tích tài chính quốc tế, góp phần giải thích các quyết định
lựa chọn CSKT của các công ty Hy Lạp. Nghiên cứu này không những áp dụng cho
các công ty hoạt động ở Hy Lạp, mà còn của các công ty ở các nước có môi trường
kế toán tương tự như của Hy Lạp (ví dụ như các nước châu Âu).
Franck Missonier-Piera (2004). “Economic Determinants of Multiple
Accounting Method Choices in a Swiss Context”. Các yếu tố quyết định kinh tế của
nhiều lựa chọn phương pháp kế toán trong bối cảnh Thụy Sĩ. Nghiên cứu thực hiện
8
- Xem thêm -