HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN XUÂN QUYẾT
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
0
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN XUÂN QUYẾT
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 62.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của bản thân. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng
bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Quyết
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tác giả đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của rất
nhiều người, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả:
Trước hết, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung, người
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Nhờ
có sự hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu của cô mà luận án của tôi
đã được hoàn thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
Quản lý đào tạo, Chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển
nông thôn cùng toàn thể các thầy, cô giáo và cán bộ của Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đã trang bị cho tôi những kiến thức quý
báu và giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu luân án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các cơ quan ban ngành và bà con nhân dân tỉnh Đồng Nai
đã cung cấp số liệu, thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu của luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong
gia đình và cơ quan đang công tác đã tạo điều kiện về thời gian, động viên, chia sẻ tinh
thần, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Quyết
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vii
Danh mục bảng
viii
Danh mục sơ đồ
x
Danh mục hình
xi
Danh mục hộp
xii
Trích yếu luận án tiến sĩ
xiii
Thesis abstract
xv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục tiêu của đề tài
3
1.3
Phạm vi nghiên cứu
3
1.4
Những đóng góp mới của đề tài
4
1.5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5
PHẦN 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VẦ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA
CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN
2.1
6
Cơ sở lí luận về tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
6
2.1.1
Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng
6
2.1.2
Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
10
2.1.3
Tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
14
2.1.4
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng trong phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
2.2
Cơ sở thực tiễn về sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
2.2.1
25
29
Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về tăng cường sự tham gia của
cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
iii
29
2.2.2
Kinh nghiệm một số địa phương ở Việt Nam về tăng cường sự tham gia
của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
33
2.3
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
37
2.3.1
Các nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ
tầng, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên thế giới
2.3.2
37
Các nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn ở Việt Nam
39
PHẦN 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
44
3.1
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
44
3.1.1
Đặc điểm tự nhiên tỉnh Đồng Nai
44
3.1.2
Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
45
3.2
Thời gian nghiên cứu
46
3.3
Đối tượng và pham vi nghiên cứu
46
3.3.1
Đối tượng nghiên cứu
46
3.3.2
Phạm vi nghiên cứu
47
3.4
Nội dung nghiên cứu
47
3.5
Phương pháp nghiên cứu
47
3.5.1
Khung phân tích
47
3.5.2
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
49
3.5.3
Chọn điểm và cộng đồng nghiên cứu
51
3.5.4
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin nghiên cứu
55
3.5.5
Phương pháp phân tích
57
3.5.6
Tiêu chí và hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
60
PHẦN 4 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA
CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI
4.1
65
Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai và nhu cầu
phát triển
65
4.1.1
Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
65
4.1.2
Nhu cầu tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
4.1.3
thông nông thôn
70
Phân cấp quản lý cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn của Đồng Nai
71
iv
4.2
Thực trạng tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
4.2.1
72
Nhận diện các mô hình tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn ở Đồng Nai
4.2.2
Tham gia của cộng đồng trong xác định nhu cầu quy hoạch cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
4.2.3
74
Tham gia của cộng đồng trong lập dự toán và chính sách tham gia phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.2.4
96
Tham gia của cộng đồng trong giám sát và nghiệm thu cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
4.2.7
98
Tham gia của cộng đồng trong quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
4.2.8
100
Tham gia của cộng đồng trong thụ hưởng và đánh giá hiệu quả cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
4.2.9
102
Đánh giá của cộng đồng về vai trò tham gia phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
4.3
104
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
4.3.1
117
Quan điểm và căn cứ đề xuất giải pháp tăng cường tham gia của cộng
đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.4.2
110
Giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
4.4.1
107
Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến sự tham gia của cộng đồng trong
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.4
107
Ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến sự tham gia của cộng đồng
trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.3.2
80
Tham gia của cộng đồng trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
4.2.6
77
Tham gia của cộng đồng trong đóng góp nguồn lực vật chất của cộng
đồng cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.2.5
72
117
Giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
v
124
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
147
5.1
Kết luận
147
5.2
Kiến nghị
149
Danh mục các công trình đã công bố
151
Tài liệu tham khảo
152
Phụ lục
159
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Việt
ADB
Ngân hàng phát triển châu Á (Asean Development Bank)
CĐ
Cộng đồng
CNH-HĐH
Công nghiệp hoá -Hiện đại hoá
CQ
Chính quyền
CSHT
Cơ sở hạ tầng
DACT
Dự án công trình
DN
Doanh nghiệp
ĐT
Đoàn thể
GDP
Tổng thu nhập quốc nội (Gross Domestic Production)
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GTNT
Giao thông nông thôn
GTVT
Giao thông vận tải
HDI
Chỉ số phát triển con người (Human Development Indication)
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KT-XH
Kinh tế-Xã hội
ND
Người dân
NGO'S
Các tổ chức phi chính phủ (Non-Govermental Ogranizations)
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSNN
Ngân sách nhà nước
ODA
Viện trợ phát triển chính thức (Official Devlopment Aid)
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
UBND
Uỷ ban nhân dân
WB
Ngân hàng thế giới (World Bank)
WTO
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organzation)
XDCB
Xây dựng cơ bản
XHH
Xã hội hoá
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
3.1
Tên bảng
Trang
54
Phân bố mẫu điều tra
3.2
Ma trận SWOT
59
3.3
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
62
4.1
Hiện trạng đường giao thông nông thôn Đồng Nai đến cuối năm 2013
66
4.2
Đánh giá của cộng đồng về chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn Đồng Nai
4.3
68
Kết quả tham gia của cộng đồng trong xác định nhu cầu qui hoạch phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.4
Mức độ cộng đồng tham gia Xác định nhu cầu qui hoạch phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn
4.5
76
Kết quả cộng đồng tham gia lập dự toán và chính sách tham gia phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.6
78
Đánh giá sự tham gia của cộng đồng trong lập dự toán và chính sách
tham gia phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
4.7
75
79
Cộng đồng đóng góp nguồn lực cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn Đồng Nai từ 2012-2015
81
4.8
Kết quả cộng đồng đóng góp nguồn lực phân tích theo địa phương
83
4.9
Kết quả cộng đồng đóng góp nguồn lực theo loại cộng đồng
85
4.10
Phân tích kết quả cộng đồng góp tiền theo loại cơ sở hạ tầng
87
4.11
Phân tích kết quả cộng đồng góp lao động theo loại cơ sở hạ tầng
88
4.12
Phân tích kết quả cộng đồng góp vật liệu theo loại cơ sở hạ tầng
89
4.13
Phân tích kết quả cộng đồng góp đất theo loại cơ sở hạ tầng
90
4.14
Mức độ tham gia đóng góp nguồn lực theo đối tượng tham gia và loại
hình đóng góp
4.15
93
Kết quả tham gia của cộng đồng trong giám sát và nghiệm thu cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
4.16
98
Tham gia của cộng đồng trong thụ hưởng và đánh giá hiệu quả cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
4.17
103
Đánh giá vai trò tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
104
viii
4.18
Mức độ ảnh hưởng của yếu tố môi trường tự nhiên xã hội đến sự tham
gia của cộng đồng
4.19
108
Đánh giá của cộng đồng về ảnh hưởng của cơ chế chính sách đến sự
tham gia
109
4.20
Mức độ ảnh hưởng của yếu tố nguồn nhân lực đến sự tham gia của cộng đồng
111
4.21
Bảng hệ số kiểm định hồi quy các yếu tố tác động đến sự tham gia của
cộng đồng trong đóng góp lao động (Y2)
112
4.22
Mức độ ảnh hưởng của nguồn tài lực đến sự tham gia của cộng đồng
115
4.23
Hạn chế, nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng
đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
4.24
121
Ma trận giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
ix
123
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
2.1
Tên sơ đồ
Trang
Các hình thức tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
2.2
16
Các kiểu tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
2.3
17
Mức độ tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn
2.4
19
Vòng tròn tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
24
3.1
Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai
44
3.2
Khung phân tích sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
48
4.1
Phân cấp quản lý cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn Đồng Nai
71
4.2
Qui trình tổng quát quá trình tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn
134
x
DANH MỤC HÌNH
STT
4.1
Tên hình
Trang
Khảo sát về nhu cầu phát triển các loại cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn tỉnh Đồng Nai
4.2
69
Mô hình tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn ở Đồng Nai hiện nay
72
4.3
Mức độ tham gia đóng góp tiền theo loại cơ sở hạ tầng
94
4.4
Mức độ tham gia đóng góp lao động theo loại cơ sở hạ tầng
94
4.5
Mức độ tham gia đóng góp vật liệu theo loại cơ sở hạ tầng
95
4.6
Mức độ tham gia đóng góp đất theo loại cơ sở hạ tầng
95
4.7
Tham gia của cộng đồng trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
4.8
97
Mức độ tham gia của cộng đồng trong giám sát, nghiệm thu cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn
4.9
100
Tham gia của cộng đồng trong quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn
101
4.10
Số ý kiến tham gia đánh giá hiệu quả cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
104
4.11
Mô hình cho sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
127
xi
DANH MỤC HỘP
STT
4.1
Tên hộp
Chuyện trách nhiệm và quyền lợi
Trang
99
4.2
Chuyện quản lý và bảo dưỡng công trình
102
4.3
Chuyện dân chủ trong quá trình tham gia
105
xii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên tác giả: Nguyễn Xuân Quyết
Tên luận án: Nghiên cứu Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển Cơ sở hạ tầng Giao
thông nông thôn tỉnh Đồng Nai
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62.31.01.05
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Mục tiêu: i) Hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về sự tham
gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT; ii) Đánh giá thực trạng và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT tỉnh Đồng Nai;
iii) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong phát triển
CSHT GTNT tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: (i) Đối tượng nghiên cứu là sự tham gia của
cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT tỉnh Đồng Nai (Cộng đồng người dân, doanh
nghiệp, đoàn thể và chính quyền); (ii) Thời gian nghiên cứu từ 2010-2015, trên 4 huyện
đại diện cho 4 vùng của tỉnh Đồng Nai: Nhơn Trạch, Trảng Bom, Vĩnh Cửu và Xuân Lộc.
Phương pháp nghiên cứu
- Về nội dung: Các hoạt động tham gia của cộng đồng (Xác định nhu cầu qui
hoạch, lập dự toán và chính sách cho sự tham gia, đóng góp nguồn lực vật chất, thi công
xây dựng, giám sát và nghiệm thu, quản lý và bảo trì bảo dưỡng, thụ hưởng và đánh giá
hiệu quả, kết quả, mức độ, hình thức,… tham gia); Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham
gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT; Các giải pháp thúc đẩy tham gia của
cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các tiếp cận hệ thống, tiếp cận có sự
tham gia (RRA, PRA), tiếp cận thể chế và hợp tác công - tư; Thông tin nghiên cứu được
thu thập qua điều tra, thảo luận nhóm, ý kiến chuyên gia; Phương pháp phân tích gồm
thống kê mô tả, so sánh, SWOT, phương pháp toán với hàm tuyến tính đa biến.
Kết quả chính và kết luận
- Kết quả chính:
Đến năm 2013 Đồng Nai có 1.374km đường liên xã, 1.592km đường liên thôn,
2.250km liên xóm, 2.182km ngõ hẻm và 1.106km trục chính nội đồng. Tỷ lệ cứng hóa
(bê tông hóa/ nhựa hóa) của các loại đường tương ứng là 69%, 53%, 51%, 50% và 34%.
Vì vậy thúc đẩy tham gia của cộng đồng cho phát triển CSHT GTNT là cấp bách.
xiii
Tỉnh Đồng Nai đã ban hành chính sách thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng qua
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND, Quyết định 16/2007/QĐ-UBND,... nhưng các văn bản
chưa cụ thể, thiếu linh hoạt và chưa phù hợp với điều kiện của từng địa phương, từng
cộng đồng nên chưa khai thác hết tiềm năng của cộng đồng nhất, đặc biệt là đóng góp
nguồn lực vật chất. Giai đoạn 2010-2011 cộng đồng người dân góp được 38,8 tỷ đồng, chỉ
chiếm 3% vốn đầu tư CSHT GTNT hoặc 1% CSHT giao thông nói chung. Năm 2014
cộng đồng người dân chỉ góp được 1,6 tỷ đồng chiếm 0,2% CSHT GTNT, cộng đồng
doanh nghiệp góp được 120 tỷ chiếm 15% vốn đầu tư cho CSHT GTNT.
Tham gia của cộng đồng trong các hoạt động, các loại CSHT, các địa bàn là khác
nhau. Trong xác định nhu cầu phát triển CSHT thì 94,7% cộng đồng người dân cho rằng
đây là trách nhiệm của chính quyền. Trong xây dựng chính sách và kế hoạch thì 68%
cộng đồng tham gia chủ yếu với đường liên xóm và ngõ hẻm vì loại này gắn với nhu
cầu sử dụng của cộng đồng. Trong thi công xây dựng và kiểm tra, giám sát thì tham gia
của cộng đồng chưa cao, chỉ có 58,2% cộng đồng tham gia xây dựng và 34,7% cộng
đồng tham gia giám sát. Quản lý sử dụng và bảo trì bảo dưỡng, thụ hưởng chưa được
quan tâm nên chỉ 22,1% số cộng đồng được mời tham gia, số còn lại không hiểu ai quản
lý CSHT GTNT. Tham gia của cộng đồng trong đánh giá không đồng đều, loại CSHT
GTNT nào cộng đồng hưởng lợi nhiều hoặc góp nguồn lực nhiều thì cộng đồng quan
tâm đánh giá nhiều hơn. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của cộng động bao gồm
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, các chính sách, tổ chức tham gia, nguồn lực con
người và khả năng kinh tế của các loại cộng đồng...
Tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong
phát triển CSHT GTNT Đồng Nai là: i) Bổ sung và hoàn thiện cơ chế chính sách cho sự
tham gia của cộng đồng; ii) Xây dựng mô hình tham gia phù hợp với các loại cộng đồng
và các vùng; iii) Đổi mới công tác quản lý và kế hoạch tham gia của cộng đồng; iv) Đa
dạng hoá nội dung, hình thức và cơ chế tham gia; v) Lồng ghép sự tham gia của cộng
đồng cho phát triển CSHT GTNT với các chương trình phát triển kinh tế-xã hội của các
địa phương; vi) Đẩy mạnh đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và vận động tham gia của
cộng đồng.
- Kết luận nghiên cứu: Đề tài đã bổ sung thêm các kết quả vào tập hợp các nghiên
cứu về sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT; Góp phần làm rõ và
bổ sung lí luận, thực tiễn và các giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong
phát triển CSHT GTNT tỉnh Đồng Nai.
xiv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Xuan Quyet
Thesis tittle: Research on community’s participation in developing infrastructure of
rural traffic in Dong nai province
Major: Development Economics
Code: 62 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
- Research’s Objects: i) To systematize and contribute to clarify theory on
community’s participation in developing infrastructure of rural traffic; ii) To assess
existing situation of community’s participation in developing infrastructure of rural
traffic in Dong nai Province; iii) To propose measures to promoting community’s
participation in developing infrastructure of rural traffic in Dong nai Province to 2020,
vision to 2030.
- Research’s Subjects & scope: i) Research’s Subjects: People Community,
Business Community, Authority Community and Union Community; ii) Research
Scope: Period 2010 - 2015 with 4 districts (Nhon Trach, Trang Bom, Xuan Loc and
Vinh Cuu) representing for 4 regions of Dong nai Province.
Materials and Methods
- Contents: Participation activities (Identify planning needs, budget and
participation policy, contribute physical resources, build, monitor & check and take over
the buildings, management and maintenance, beneficiary and evaluation…); Factors
affecting to community’s participation in developing infrastructure of rural traffic;
Measures promote community’s participation in developing infrastructure of rural traffic.
- Research Methods: Approaches using in thesis are: System, participatory,
institution, Public Private Partnership approach; Research information: field surveys, group
discussions, expert opinion; Analysis methods: Descriptive statistics, comparison, SWOT,
econometrics with multivariate linear function.
Main findings and conclusions
- Main results:
Until 2013 in Dong nai there are 1.374km inter - communal roads, 1.592km inter village roads, 2.250km inter - hamlet roads, 2.182km alley roads and 1.106km field roads.
Rate of concrete or asphalt roads of each above type correlatively are: 69%, 53%, 51%,
50% and 34%. Because that, promoting community’s participation for developing
infrastructure of rural traffic in Dong nai is urgent.
Dong nai has issued policies promoting community participation via Resolution
xv
77/2006/NQ-People Councils, Decision 16/2007/QD-People Committee, but in generally
the literatures are not specific, laking flexibility and not suit to the conditions of each local
and community so not yet exploit potential of the community, special in exploit physical
contribution. In the period 2010-2011, the People Community contributed 38.8 billion
VND, accounted for only 3% of investment for rural traffic infrastructure or 1% of
investment for traffic infrastructure in general. In 2014, People Communities contributed
only 1, 6 billions VND, accounted for 0.2% of investment for rural traffic infrastructure,
Business Community contributed 120.0 billion VND, accounted for 15% of investment
for rural traffic infrastructure.
Participation of the community in activities, in infrastructural types and areas is
different. In identifying demands of infrastructural development, 94.7% of the people
community thinks that this stage is authority’s responsibility. In preparing policy and plan,
68% of community participate but mainly in inter - hamlet and alley roads because that
this type of roads concerning to community using. In building, inspecting and
monitoring, community’s participation is not high, only 58.2% of community
participates in building and 34.7% of one participates in monitoring. The managing use,
maintenance and enjoyment have not been interested so that only 22.1% of the
community is invited to participate; the rest did not know who manage infrastructure of
rural traffic. Community’s participation in evaluation is not also uniform; community is
interested more with infrastructures using or contributing by community more. Factors
affecting to community’s participation include natural, socio-economical conditions,
policy, participation organization, human resources and economics of each
community...
The author proposes 6 solutions to promoting the community’s participation in
developing infrastructure of rural traffic in Dong Nai province: i) to add and improve
mechanism and policy for community participation; ii) To build participation models
suitable to communities and regions; iii) To renew the management and planning for
community’s participation; iv) To diversify contents, types and mechanism of
participation; v) To interrogate community participation for developing infrastructure
of rural traffic with programs of socio-economic developing in locals; vi) To step up
education, training, propaganda and advocacy for community’s participation.
- Research’s conclusions: The Thesis adds results to research set on community
participation in developing infrastructure of rural traffic; Contributing apart to clear and
add theory, practice and solution to promote community participation in developing
infrastructure of rural traffic in Dong nai province.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tích trong phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và hội nhập quốc tế nhưng về cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp với 67,5%
dân số và 69,4% lao động với độ tuổi từ 15 trở lên đang sống ở vùng nông thôn
(Tổng cục Thống kê, 2013). Hàng năm nông nghiệp đóng góp gần 20% vào
GDP của đất nước. Đây cũng là ngành duy nhất trong nền kinh tế có xuất khẩu
ròng dương, năm 2010 kim ngạch xuất khẩu nông sản sau khi trừ giá trị nhập
khẩu và chi phí đầu vào cho sản xuất thì xuất khẩu nông sản đã đạt khoảng 13 tỷ
USD (Đỗ Mai Thành, 2012).
Nông thôn là địa bàn quan trọng của cả nước nên công cuộc đổi mới làm
cho “Dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” không thể tách
rời việc thúc đẩy phát triển KT-XH và cơ sở hạ tầng (CSHT), nhằm nâng cao
phúc lợi cho người dân. Vì vậy, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa X) đã ra Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/08/2008 về “nông
nghiệp, nông dân và nông thôn” (BCH Trung ương Đảng, 2008) và Thủ tướng
Chính phủ đã ra Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010, Phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020. Tổng kết hai năm thí điểm thực hiện Nghị quyết 26 cho thấy phát triển
nông thôn đã đạt được một số thành tựu bước đầu nhưng nhìn chung đại bộ phận
khu vực nông thôn vẫn nằm trong tình trạng kém phát triển (Thủ tướng Chính
phủ, 2010). Một trong những nguyên nhân là hệ thống CSHT nông thôn, đặc biệt
là CSHT giao thông nông thôn (GTNT) yếu kém (BCH Trung ương Đảng, 2012).
Theo con số thống kê giai đoạn 2004-2010 đầu tư vào CSHT GTNT của Việt
Nam chiếm khoảng gần 1% GDP và tỷ lệ nghèo đói giảm từ 18% xuống 9,5% và cứ
đầu tư cho GTNT 1% GDP thì tỷ lệ nghèo hàng năm giảm được 1,5%/năm (Bộ
Giao thông vận tải, 2011). Phát triển CSHT GTNT góp phần tích cực cho tăng
trưởng kinh tế và giảm nghèo nhằm đạt được hiệu quả xã hội tốt hơn. Việc khai
thông các tuyến đường nối đến các vùng xa xôi hẻo lánh, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số đã giúp cho người nghèo có cơ hội được hưởng lợi nhiều hơn từ sự tăng
trưởng kinh tế.
1
Tính đến năm 2011 cả nước có khoảng 272.861 km đường GTNT (gồm
đường huyện, đường xã, đường thôn xóm, chưa tính đường ra đồng ruộng) và
chiếm 82% chiều dài mạng đường bộ (đường huyện 47.562 km, chiếm 14,30%;
đường xã 148.278 km, chiếm 44,58%; đường thôn xóm khoảng 77.022 km,
chiếm 23,16%,...). Uớc tính tổng nhu cầu vốn xây dựng, nâng cấp và bảo trì cho
hệ thống đường GTNT là 151.404 tỷ đồng (nhu cầu vốn xây dựng mới là 43.109
tỷ đồng, vốn cho nâng cấp là 90.383 tỷ đồng và vốn cho bảo trì là 17.912 tỷ đồng
(Bộ Giao thông vận tải, 2011). Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN)
là hạn chế nên việc khuyến khích đóng góp của cộng đồng là cần thiết và ngày
càng tăng lên.
Đồng Nai có khoảng 8.506 km đường GTNT, trong đó đường huyện
1.374,4km (chiếm 16,2%), đường xã 1.592,4km (18,7%) và đường thôn xóm
4.432,5 (52,1%), còn lại là đường ra đồng ruộng. Tỷ lệ cứng hóa (trải bê tông,
trải nhựa) chỉ mới chiếm 51,8% (đường huyện 21,5%, đường xã 19,1%, đường
thôn xóm 50,9%) (Sở GTVT Đồng Nai, 2013). Riêng năm 2014 cả Tỉnh phát
triển được 522,5 km đường GTNT với số vốn đầu tư là 802,5 tỷ đồng, trong đó:
NSNN chiếm 84,8%, người dân đóng góp 0,2%, các tổ chức doanh nghiệp trên
địa bàn đóng góp 15% (Sở GTVT Đồng Nai, 2014).
Từ đó cho thấy, mặc dù Đồng Nai là một trong các địa phương đi đầu cả
nước về huy động sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT,
nhưng mức độ, kết quả đạt được là còn hạn chế. Hàng năm tỉnh có tổ chức tổng
kết, đề ra kế hoạch phát triển CSHT GTNTvà các chương trình huy động sự tham
gia của cộng đồng nhưng chưa làm sáng tỏ các vấn đề:
Thứ nhất, Thực trạng tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT
đã được đánh giá, phản ánh toàn diện và đúng thực chất hay chưa?
Thứ hai, Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự tham gia của cộng đồng trong
phát triển CSHT GTNT?
Thứ ba, Các giải pháp khuyến khích sự tham gia của cộng đồng đã vận
dụng đầy đủ cơ sở lý luận, thực tiễn hay chưa? Tiếp theo cần những giải pháp
thế nào?
Qua các tài liệu cho thấy đã có nhiều nghiên cứu liên quan nhưng chưa có
một nghiên cứu đầy đủ nào về tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT
GTNT tỉnh Đồng Nai.
2
- Xem thêm -