Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã trung thành thị xã phổ yên, tỉnh ...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã trung thành thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên

.PDF
91
13
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HOÀNG DUY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH XÃ TRUNG THÀNH THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HOÀNG DUY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNGCƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH XÃ TRUNG THÀNH THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý Đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ SỸ TRUNG THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.  Thái Nguyên, ngày  tháng năm 2020 Tác giả luận văn       Nguyễn Hoàng Duy ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Lê Sỹ Trung là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phổ Yên, lãnh đạo và tập thể cán bộ UBND xã Trung Thành đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm đã góp ý trong thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn thạc sỹ. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn!  Thái Nguyên, ngày  tháng Tác giả luận văn     Nguyễn Hoàng Duy     năm 2020 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………. ...................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 3 1.1.1. Thống nhất quản lý về đất đai ................................................................. 3 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 3 1.2. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính ....................................................... 4 1.2.2. Vai trò hệ thống hồ sơ địa chính trong công tác quản lý đất đai ............ 5 1.2.3. Thành phần hồ sơ địa chính .................................................................... 7 1.2.4. Hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay.......................................... 7 1.2.5. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính số) (Đào Xuân Bái (2005), Hệ thống hồ sơ địa chính, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Quốc gia Hà Nội). ........................................................................................... 12 1.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên thế giới và Việt Nam ......................................................................................................... 13 1.3.1. Hồ sơ địa chính của Hà Lan .................................................................. 13 1.3.2. Hồ sơ địa chính của Nhật Bản............................................................... 14 1.3.3. Hồ sơ địa chính của Malaysia ............................................................... 14 1.3.5.Xu hướng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam ....... 15 1.4. Giới thiệu một số phần mềm phục vụ xây dựng CSDL đất đai .................... 17 1.4.1. Bộ phần mềm Microstation ................................................................... 17 iv 1.4.2. Phần mềm VILIS................................................................................... 18 1.5 Đánh giá chung ......................................................................................... 23 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24 2.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 24 2.2.2. Thời gian ............................................................................................... 24 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Trung Thành, thị xã Phổ Yên .. 24 2.3.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn xã Trung Thành ............................................................................................................... 24 2.3.3. Đánh giá thực trạng về hệ thống hồ sơ địa chính xã Trung Thành, thị xã Phổ Yên ........................................................................................................... 24 2.3.4. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, ứng dụng phần mềm Vilis lập hồ sơ địa chính dạng số xã Trung Thành ......................................... 25 2.3.5. Giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính thị xã Phổ Yên ........................... 25 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 25 2.4.2. Phương pháp xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính .................. 26 ......................................................................................................................... 26 2.4.3. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ....................................................... 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 27 3.1. Khái quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28 3.1.3. Nhận xét ................................................................................................ 30 3.2. Một số nội dung quản lý đất đai trên địa bàn xã Trung Thành ................ 31 3.2.1.Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và quản lý biến động ..................... 32 3.2.2. Thực trạng công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại tố cáo về đất đai . 33 v 3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Trung Thành ................................... 34 3.2.4.Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2015 - 2019 ............................... 37 4.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng: ....................................................................... 41 3.3. Hệ thống hồ sơ địa chính xã Trung Thành............................................... 41 3.3.1. Công tác thành lập bản đồ địa chính ..................................................... 42 3.3.2. Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính xã Trung Thành ........... 42 3.3.3.Nguyên nhân và khó khăn xuất phát từ hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ .............................................................................................................. 43 3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số xã Trung Thành .................... 44 3.4.1.Nguồn dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Trung Thành . 45 3.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ...................................................... 45 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ........................................................ 47 3.4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Trung Thành .............................. 53 3.4.5. Kết quả tổng hợp số liệu về cơ sở dữ liệu địa chính xã Trung Thành .. 55 3.4.6. Thử nghiệm ứng dụng phần mềm Vilis trong công tác quản lý đất đai tại xã Trung Thành .......................................................................................... 56 3.5. Giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính thị xã Phổ Yên .............................. 74 3.5.1. Giải pháp về kỹ thuật đối với phần mềm quản trị ................................. 74 3.5.2. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 1. Kết luận ....................................................................................................... 76 2. Đề nghị ........................................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Từ viết tắt Diễn giải BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CSDL Cơ sở dữ liệu GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GIS Geographic Information System UBND Ủy ban nhân dân ViLIS Viet Nam Land Information System                 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1.Tổng hợp các hồ sơ đã thực hiện của xã Trung Thành ................... 32 giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 32 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo ................... 33 Bảng 3.3: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ............................................ 34 của xã Trung Thành năm 2015........................................................................ 34 Bảng 3.4. Kết quả thống kê các dạng biến động đất đai xã Trung Thành ...... 41 giai đoạn (2015-2019) ..................................................................................... 41 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp thông tin về đất đai................................................. 55 trên bản đồ địa chính xã Trung Thành ............................................................ 55 Bảng 3.6. Kết quả xây dựng các loại tài liệu về hồ sơ địa chính từ cơ sở dữ liệu địa chính dạng số xã Trung Thành ........................................................... 56 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .......................... 26 Hình 3.1: Bản đồ Vị trí địa lý xã Trung Thành ............................................... 27 Hình 3.2: Chuyển đổi dữ liệu bản đồ sang Vilis ............................................. 46 Hình 3.3: Kết quả hoàn thiện cơ sở dữ liệu bản đồ xã Trung Thành thị xã Phổ Yên ................................................................................................. 46 Hình 3.4: Mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ sở dữ liệu thuộc tính của ViLIS ........................................................................................ 48 Hình 3.5: Các bước cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thuộc tính .............. 49 Hình 3.6: File Excel xây dựng cơ sở dữ liệu đưa vào Vilis ............................ 51 Hình 3.7: Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của Vilis ........................................ 52 Hình 3.8: Mô hình thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số ....................... 53 Hình 3.9: Kết quả hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính số xã Trung Thành ..... 54 Hình 3.10: Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính .......................................................................................... 57 Hình 3.11: Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động và quản lý biến động ....................................................................................... 58 Hình 3.12: Quy trình kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận ..................... 59 Hình 3.13: Nhập thông tin chủ sử dụng .......................................................... 60 Hình 3.14: Đơn đăng ký .................................................................................. 61 Hình 3.15: Quản lý và lập các loại sổ ............................................................. 62 Hình 3.16: Lập sổ địa chính ............................................................................ 62 Hình 3.17: Lập sổ mục kê đất đai ................................................................... 63 Hình 3.18: Lập sổ theo dõi biến động ............................................................. 63 Hình 3.19: Lập sổ cấp giấy ............................................................................. 64 Hình 3.20: Giao diện thế chấp......................................................................... 65 Hình 3.21: Giao diện xóa thế chấp .................................................................. 66 ix Hình 3.22. Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của Vilis 2.0 ............................ 67 Hình 3.23. Tách thửa biến động ...................................................................... 68 Hình 3.24. Chức năng quản lý lịch sử biến động ............................................ 69 Hình 3.25. Menu quản lý biến động................................................................ 70 Hình 3.26.Giao diện cập nhật biến động ......................................................... 71 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quân trọng, là tài sản quý giá của quốc gia, đất đai rất cần thiết và phục vụ cho nhiều lợi ích của tất các ngành, các lĩnh vực song đất đai không phải là nguồn tài nguyên vô hạn vì vậy việc quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên đất là rất cần thiết. Không có đất đai thì sẽ không có bất kì một ngành sản xuất nào, con người không thể sản xuất ra của cải vật chất để duy trì nòi giống đến ngày nay, đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, việc sử dụng và quản lý đất đai là vấn đề bức xúc mà Đảng và Nhà nước đã đặt lên làm vấn đề quan tâm hàng đầu. Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai một cách phù hợp và hiệu quả, nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn bản luật để quản lý tài nguyên quý giá này. Dưới góc độ kinh tế, đất đai ngày nay không chỉ được coi là tài nguyên, tài sản mà nó còn được coi là nguồn lực quan trọng đối vời bất kì quốc gia nào. Đất đai còn được xem như là nguồn vốn của nền kinh tế. Trong nền kinh tế, bất cứ nguồn vốn nào cũng đòi hỏi phải được sử dụng hiệu quả. Qua quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý có hiệu quả. Trong điều kiện thực tế nước ta chỉ có một phần tư diện tích tự nhiên là đồng bằng còn lại là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn hẹp. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, điều này đã tạo sức ép rất lớn đối với công tác quản lý sử dụng đất đai cả ở cấp vĩ mô và ở cấp vi mô. Để quản lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, 2 đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, ... Hồ sơ địa chính có tầm quan trọng lớn. Tuy nhiên thực trạng xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính của nước ta nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập cần giải quyết. Đặc biệt xã Trung Thành là xã trung du, hiện nay bản đồ và hệ thống hồ sơ địa chính kèm theo còn thiếu chưa đáp ứng được đối với công tác quản lý đất đai. Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề khó khăn nêu trên, học viên đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Trung Thành thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu + Đánh giá được thực trạng công tác xây dựng hồ sơ địa chính tại xã Trung Thành. + Ứng dụng tin học trong xây dựng cơ sở dữ liệu và khai thác phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai. + Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính dạng số để phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn xã Trung Thành, thị xã Phổ Yên được thuận lợi hơn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,... - Là tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu có liên quan trong công tác quản lý đất đai. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.1.1. Thống nhất quản lý về đất đai Theo Điều 53,54 Hiến pháp 2013; Điều 4 Luật đất đai năm 2013 khẳng định quan điểm đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước là người đại diện và thống nhất quản lý Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất bao gồm các tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, hộ gia đình cá nhân, cơ sở tôn giáo… 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam được quan tâm từ rất sớm, Nhà nước đã xây dựng được một hệ thống chính sách về đất đai phù hợp với tình hình sử dụng đất, Nhà nước đã ban hành Luật đất đai với những điều luật qui định các quyền và nghĩa vụ cần thực hiện để quản lý, sử dụng đất đai một các hợp lý. Điều 22 Luật đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm: 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; 3. Khảo sát, đo đạc; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 4 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 8. Thống kê, kiểm kê đất đai; 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; 15. Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai. Đây là cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất đai. Thực hiện 15 nội dung này chúng ta đã thiết lập được một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ trung ương tới địa phương đảm bảo việc sử dụng đất đai một cách hợp lý và hiệu quả. 1.2. Cơ sở khoa học của đề tài 1.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính 1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Luật đất đai 2013). Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính, sổ địa 5 chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ địa chính được thiết lập, cập nhật trong quá trình điều tra qua các thời kỳ khác nhau (Thái Thị Quỳnh Như (2007),Hệ thống hồ sơ địa chính, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Quốc gia Hà Nội). 1.2.2. Vai trò hệ thống hồ sơ địa chính trong công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Bên cạnh đó, với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều (Đào Xuân Bái (2005), Hệ thống hồ sơ địa chính, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Quốc gia Hà Nội). Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay 6 đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhưng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch. Trong những năm gần đây do các quan hệ về đất đai ngày càng trở nên phức tạp bởi vậy yêu cầu quản lý các nội dung như: đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng ngày càng trở nên khó khăn. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do giá đất bồi thường không sát với giá thị trường. Để giải quyết vấn đề này thì hồ sơ địa chính cần hướng tới quản lý cả vấn đề giá đất. Một vấn đề khác cũng đang rất nan giải ở các khu vực ven đô, nơi mà tốc độ đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ đó là tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch: người dân tự ý chuyển đất nông nghiệp, ao hồ thành đất thổ cư, nhiều trường hợp khi phát hiện thì đã là “chuyện đã rồi”. Dẫn đến tình trạng này là do cơ quan quản lý đất đai địa phương không có được hệ thống hồ sơ địa chính phản ánh đúng thực trạng để kịp thời quản lý. Các cơ quan quản lý đất đai không chỉ có các công tác quản lý Nhà nước về đất đai mang tính chất định kì như: Quy hoạch sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, mà còn có những công việc mang tính thường xuyên như: giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai. Thực tế có nhiều trường hợp tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình cá nhân dẫn đến tình trạng kiện tụng kéo dài và kiếu kiện vượt cấp do phương án giải quyết của chính quyền không có căn cứ pháp lý rõ ràng và thống nhất. Đây là nguyên nhân làm cho người tham gia tranh tụng không đồng ý với phương án giải quyết. Để giải quyết dứt điểm tranh chấp liên quan đến đất đai ở cấp cơ sở thì hệ thống hồ sơ địa chính phải được hoàn thiện đầy đủ và là cơ sở pháp lý vững chắc cho những quyết định giải quyết tranh chấp. 7 Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của người sử dụng. 1.2.3. Thành phần hồ sơ địa chính a) Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận. b) Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai (nếu có); - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận (nếu có); - Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy 1.2.4. Hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay - Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Nó bao gồm các loại tài liệu sau (Nguyễn Trọng Đợi (2009), Giáo trình hệ thống hồ sơ địa chính, Trường Đại học Quy Nhơn): 8 + Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo thiết kế kĩ thuật dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. + Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký như: đơn kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp ở những giai đoạn trước, giấy tờ chuyển nhượng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện v.v... + Hồ sơ tài liệu được hình thành trong quá trình thẩm tra xét duyệt đơn kê khai đăng ký của cấp xã, cấp huyện. + Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai, biên bản xét duyệt của hội đồng, quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định xử lý các vi phạm pháp luật đất đai v.v... + Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý gồm các loại tài liệu như sau: * Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai: 1. Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung 9 khác của quản lý nhà nước về đất đai (Nguyễn Trọng Đợi (2009), Giáo trình hệ thống hồ sơ địa chính, Trường Đại học Quy Nhơn). 2. Sổ mục kê đất đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các thông tin thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử dụng đất và người được giao quản lý đất để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai. 3. Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng ở những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa có điều kiện để khai thác sử dụng bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai dạng số. 4. Việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Trường hợp chưa đo đạc lập bản đồ địa chính thì được sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác để thực hiện đăng ký đất đai theo quy định như sau: - Nơi có bản đồ giải thửa thì phải kiểm tra, đo đạc chỉnh lý biến động ranh giới thửa đất, loại đất cho phù hợp hiện trạng sử dụng và quy định về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo Thông tư này để sử dụng; - Nơi có bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn thì phải kiểm tra, chỉnh lý cho phù hợp hiện trạng sử dụng đất và biên tập lại nội dung theo quy định về bản đồ địa chính để sử dụng; - Trường hợp không có bản đồ giải thửa hoặc bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết thì thực hiện trích đo địa chính để sử dụng theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Nguyễn Trọng Đợi (2009), Giáo trình hệ thống hồ sơ địa chính, Trường Đại học Quy Nhơn).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan