Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vinatex đà nẵng...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vinatex đà nẵng

.PDF
110
18853
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƢƠNG XUÂN HÒA PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƢƠNG XUÂN HÒA PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả các nội dung nghiên cứu của luận văn chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình, bài viết nào. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong thời gian học tại trƣờng. Tôi xin chân thành cám ơn thầy TS. Trần Đức Vui đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Trƣơng Xuân Hòa MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................ 1 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 6. Những đóng góp mới của luận văn ....................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN, PHÂN LOẠI VỐN .............................. 4 1.1.1 Khái niệm về vốn ............................................................................. 4 1.1.2 Phân loại vốn .................................................................................... 5 1.2. HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ......................... 11 1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 11 1.2.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn.................................. 12 1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................................................................................................. 18 1.2.4 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG ......................................................... 24 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN VINATEX ĐÀ NẴNG ........... 24 2.1.1 Thông tin chung ............................................................................. 24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 24 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................. 25 2.1.4 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 27 2.1.5 Cơ cấu hoạt động ........................................................................... 28 2.1.6 Đặc điểm hoạt động của công ty .................................................... 32 2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ................ 36 2.2.1 Cơ cấu vốn cổ đông của công ty .................................................... 36 2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn của công ty ................................. 40 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả nguồn vốn ................................ 50 2.2.4 Phân tích các chỉ tiêu về năng lực hoạt động tài sản ..................... 56 2.2.5 Phân tích các chỉ tiêu về các khả năng thanh toán ......................... 58 2.2.6 Phân tích các chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......... 61 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA VINATEX DANANG ........................................................................................................ 68 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 68 2.3.2 Tồn tại, hạn chế .............................................................................. 70 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI VINATEX DANANG .. 72 3.1 MỤC TIÊU PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ..................................... 72 3.1.1 Định hƣớng phát triển Ngành Dệt may Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 ................................................................................... 72 3.1.2 Định hƣớng phát triển của Công ty đến năm 2015 ........................ 73 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CỦA CÔNG TY .. 75 3.2.1 Kiện toàn bộ phận phân tích tài chính của công ty ........................ 76 3.2.2 Tổ chức bộ phận chuyên trách làm công tác phân tích .................. 76 3.2.3 Xây dựng nội dung công tác tài chính ........................................... 77 3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CÔNG TY ..... 79 3.3.1 Giải pháp về đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ............................... 79 3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................ 82 3.3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...................... 86 3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nghĩa đầy đủ 01 BCTC Báo cáo tài chính 02 CBCNV Cán bộ công nhân viên 03 CP Cổ phần 04 CSH Chủ sở hữu 05 DN Doanh nghiệp 06 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 07 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 08 HĐQT Hội đồng quản trị 09 NVL Nguyên vật liệu 10 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 11 NH Ngân hang 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TS Tài sản 14 TSLĐ Tài sản lƣu động 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 TLLĐ Tƣ liệu lao động 17 TLSX Tƣ liệu sản xuất 18 TSNH Tài sản ngắn hạn 19 TGĐ Tổng giám đốc 20 TNDN Thu nhập doanh nghiệp i 21 Vinatex Da nang Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng 22 VLĐ Vốn lƣu động 23 VCĐ Vốn cố định 24 VCSH Vốn chủ sở hữu 25 WACC Chi phí bình quân của vốn ii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng bảng Trang 2.1 Lao động theo trình độ chuyên môn 35 2.2 Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của Vinatex Da nang 36 2.3 Số lƣợng cổ đông, cổ phần của Vinatex Da nang 37 2.4 Tình hình biến động nguồn vốn CSH của Vinatex Da nang 38 2.5 Tình hình cổ phiếu của Vinatex Da nang 39 2.6 Cơ cấu nguồn vốn của Vinatex Da nang 42 2.7 So sánh các chỉ tiêu về nguồn vốn của các DN dệt may 45 Thành phố năm 2012 2.8 Cơ cấu tài sản của Vinatex Da nang 47 2.9 VLĐ, nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên của Vinatex Da nang 49 2.10 Các chỉ tiêu về hiệu quả toàn bộ vốn của Vinatex Da nang 51 2.11 Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng TSCĐ của Vinatex Da nang 52 2.12 Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ của Vinatex Da nang 54 2.13 So sánh các chỉ tiêu về hiệu quả của các DN dệt may 56 Thành phố năm 2012 2.14 Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động của Vinatex Da nang 57 2.15 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Vinatex Da nang 58 2.16 Các chỉ tiêu về hệ số nợ của Vinatex Da nang 60 2.17 So sánh các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của các DN 61 dệt may Thành phố năm 2012 iii 2.18 Kết quả hoạt động SXKD của Vinatex Da nang 62 2.19 So sánh các chỉ tiêu về kết quả SXKD của các DN dệt 64 may Thành phố năm 2012 2.20 Một số chỉ tiêu về hiệu quả SXKD của Vinatex Da nang 65 2.21 Một số chỉ tiêu về hiệu quả tài chính của Vinatex Da nang 67 2.22 So sánh các chỉ tiêu tài chính của các DN dệt may Thành 68 phố năm 2012 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang 2.1 Giá trị thƣơng hiệu của Vinatex Da nang 24 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vinatex Da nang 27 2.3 Quy trình sản xuất sản phẩm may mặc của Vinatex Da nang 34 v MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nề n kinh tế thi trƣơ ̣ ̀ ng hiê ̣n nay , doanh nghiệp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có vốn, vốn dùng để đầu tƣ mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa…vốn xuyên suốt trong toàn bộ quá trình hoạt động từ lúc bắt đầu sản xuất cho đến khi tiêu thụ sản phẩm . Một doanh nghiê ̣p lớn thì quy mô vố n lớn, vố n thể hiê ̣n sƣ́c ma ̣nh doanh nghiê ̣p để cạnh tranh lẫn nhau .Tuy nhiên làm sao cho đồng vốn sinh lời đem lại hiệu quả là đòi hỏi mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn phải chú trọng. Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp ngành dệt may thành phố Đà Nẵng đã có bƣớc phát triển đi lên không ngừng, tạo ra giá trị, sản lƣợng ngày càng tăng, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế địa phƣơng. Các doanh nghiệp này đã bắt đầu quan tâm nhận biế t đƣợc tầm quan trọng của vốn , sử dụng vốn sao cho hiệu quả . Tuy nhiên phân tích mô ̣t cách bài bản , khoa ho ̣c, đánh giá thấu đáo về vốn , hiệu quả sử dụng vốn thì vẫn còn lúng tú ng, nguồ n thông tin số liệu trong báo cáo cung cấp chƣa giúp ích hữu hiệu cho nhà quản trị và nhà đầu tƣ. Xuất phát từ thực tiễn và những vấn đề bức xúc đặt ra, tác giả lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu Liên quan đến luận văn, đã có nhiều công trình đề tài nghiên cứu ở các mức độ phạm vi rộng hẹp khác nhau nhƣ: - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam của Ths Cao Văn Kế. 1 - Nâng cao tổ chức hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh tại công ty cổ phẩn cao su Sao Vàng của Ths Ngô Thanh Hải. - Giải pháp huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP tập đoàn T&T của tác giả Lê Thị Kiều Oanh. - Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại CTCP Sông Đà - Thăng Long của Ths Lƣu Hữu Đức. Các đề tài trên chủ yếu tập trung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Nghiên cứu chuyên sâu và có những phân tích bằng phƣơng pháp khoa học, bài bản, hệ thống về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phẩn Vinatex Đà Nẵng thì chƣa có đề tài nào nghiên cứu và công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng, qua đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sao cho phù hợp đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình hiện nay. - Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng, những mặt tốt tích cực cũng nhƣ những hạn chế tồn tại về hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng qua 4 năm, từ năm 2009-2012 để từ đó sẽ có các biện pháp hoàn thiện phƣơng pháp phân tích và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là cơ sở lý luận, thực tiễn phân tích và đề xuất gợi mở một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: là những vấn đề mang tính cụ thể ở tầm vi mô 01 đơn vị doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2009-2012. 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn đƣợc sử dụng gồm có : phƣơng pháp thống kê toán học ; phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp quy nạp và diễn giải; phƣơng pháp phân tích daỹ số theo thời gian… - Nguồn số liệu đƣợc sử dụng: từ báo cáo tài chính, báo cáo kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ năm 2009-2012; Niên giám thống kê Thành phố Đà Nẵng năm 2012; Số liệu tổng hợp từ điều tra doanh nghiệp từ năm 2009-2012 của Cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng… 6. Những đóng góp mới của luận văn - Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính, những kết quả tích cực, hạn chế về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng. - Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích về sử dụng vốn của doanh nghiệp, các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phẩn Vinatex Đà Nẵng; những kiến nghị Nhà nƣớc để ngày càng phát triển mạnh ngành dệt may của Thành phố, khu vực Miền Trung trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Chương2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phẩn Vinatex Đà Nẵng Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN, PHÂN LOẠI VỐN 1.1.1 Khái niệm về vốn Doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải có một lƣợng tiền ứng trƣớc dùng để mua sắm những yếu tố vật chất cần thiết nhƣ máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu (yếu tố đầu vào), lƣợng tiền ứng trƣớc này gọi là vốn. Nhƣ vậy vốn luôn luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ lúc bắt đầu thành lập, trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi mở rộng quy mô đầu tƣ…nếu không có vốn thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều quan điểm khác nhau về vốn. * Về phƣơng diện kỹ thuật: - Trong phạm vi doanh nghiệp: vốn là hàng hóa tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cùng với các nhân tố khác (lao động, tài nguyên thiên nhiên..) - Phạm vi nền kinh tế: vốn là hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa khác lớn hơn chính nó về mặt giá trị. * Về phƣơng diện tài chính: - Phạm vi doanh nghiệp: vốn là tất cả tài sản bỏ ra ban đầu thƣờng đƣợc biểu hiện bằng tiền để sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận. - Trong phạm vi nền kinh tế: vốn là khối lƣợng tiền tệ đƣa vào lƣu thông nhằm mục đích sinh lời. Bản chất của vốn là luôn vận động, thay đổi hình thái biểu hiện, và tồn tại dƣới các hình thái khác nhau, hình thái tiền tệ, vật tƣ hoặc tài sản vô hình, 4 nhƣng kết thúc vòng tuần hoàn là biểu hiện dƣới dạng tiền tệ. Vốn vừa là sản phẩm đầu vào vừa là yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất. Nhƣ vậy “vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tƣ hàng hóa đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận”. Nhƣng tiền không phải là vốn, nó chỉ trở thành vốn khi thỏa mãn các điều kiện: + Tiền phải đại diện cho lƣợng hàng hóa nhất định hay đƣợc đảm bảo bằng một lƣợng hàng hóa có thực. + Tiền phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định, đủ để đầu tƣ hoặc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. + Tiền phải luôn luôn vận động nhằm mục tiêu sinh lời. * Đặc điểm của vốn: - Vốn là hàng hóa đặc biệt vì lý do sau: + Vốn là hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng + Có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, khi mua nó thì ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó. + Nó không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà nó còn tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó. - Vốn gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng vốn vô chủ. - Vốn luôn vận động, tạo khả năng sinh lời. - Vốn đƣợc tích tụ tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Phân loại vốn 1.1.2.1 Dựa vào giác độ chu chuyển của vốn a. Vốn cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, hay vốn cố định 5 là toàn bộ giá trị bỏ ra để đầu tƣ vào tài sản cố định nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động chủ yếu, chúng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian sử dụng. Trong quá trình sử dụng chúng hao mòn dần, phần giá trị hao mòn sẽ chuyển dần vào giá trị mới tạo ra của sản phẩm và đƣợc bù đắp lại bằng tiền khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ. Tài sản cố định là biểu hiện vật chất của vốn cố định, do vậy vốn cố định có đặc điểm tƣơng tự nhƣ tài sản cố định. * Tài sản cố định là những tƣ liệu dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó đƣợc phản ánh dựa trên 3 đặc tính sau: Tài sản cố định theo nguyên giá; giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Tài sản cố định của doanh nghiệp không chỉ bao gồm tài sản hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp mà còn là tài sản cố định doanh nghiệp đi thuê dài hạn từ bên ngoài (thuê tài chính). Theo quy định tại Thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính, tài sản cố định phải có đủ 2 điều kiện: - Giá trị : >= 30.000.000 đồng - Thời gian sử dụng: >= 1 năm * Phân loại tài sản cố định: có nhiều cách phân loại tài sản cố định, theo hình thái biểu hiện gồm có: - Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có tính chất vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nhƣ: nhà cửa, máy móc, thiết bị,… Trong tài sản cố định hữu hình đƣợc phân ra thành: + Nhà cửa, vật kiến trúc: đƣợc hình thành sau quá trình thi công xây dựng nhƣ: trụ sở làm việc, nhà kho, đƣờng xá… 6 + Máy móc thiết bị: là toàn bộ máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn. + Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những dụng cụ dùng trong công tác quản lý kinh doanh. + Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và các loại tài sản cố định khác. - Tài sản cố định đi thuê dài hạn (thuê tài chính): là những tài sản đi thuê theo hợp đồng thuê, quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc bên đi thuê có thể mua đƣợc tài sản cố định với giá trị thấp hơn giá trị tài sản cố định thuê tại một thời điểm nào đó hoặc vào lúc kết thúc hợp đồng. - Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, là những giá trị biểu hiện quyền của doanh nghiệp nhƣ: quyền đặc nhƣợng, quyền sử dụng, giá trị bằng phát minh, sáng chế, lợi thế thƣơng mại,… * Đặc điểm tài sản cố định: Luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vòng quay của nó chỉ kết thúc khi hết thời hạn sử dụng theo quy định. Trong doanh nghiệp công tác quản lý vốn cố định rất phức tạp và khó khăn, nhất là những doanh nghiệp có tỷ trọng vốn cổ phần lớn, có phƣơng tiện kỹ thuật tiên tiến. Do đó tài sản cố định phải đƣợc sắp xếp, phân loại, bảo dƣỡng, đánh giá hiệu quả để đem lại kết quả tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp. b. Vốn lưu động Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tƣ liệu sản xuất, các doanh nghiệp còn có đối tƣợng lao động. Khác với tƣ liệu sản xuất, các đối tƣợng sản xuất nhƣ nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm…chỉ tham gia vào 7 một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần và giá trị sản phẩm. Những đối tƣợng lao động xét về hình thái hiện vật đƣợc gọi là tài sản lƣu động, còn về hình thái giá trị gọi là vốn lƣu động của doanh nghiệp. Vốn lƣu động đƣợc chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tƣ, hàng hóa dự trữ, khi đƣa vào sản xuất tạo thành bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm đi tiêu thụ quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Vốn lƣu động bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất và giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm. Quá trình sản xuất kinh doanh liên tục không ngừng nên vốn lƣu động tuần hoàn không ngừng. Tài sản lƣu động là tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà thời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển thƣờng là dƣới một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. * Phân loại vốn lƣu động: tùy đặc tính công dụng mà có các phân loại khác nhau, nếu phân theo hình thái biểu hiện vốn lƣu động bao gồm: - Vốn bằng tiền: tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển. - Các khoản đầu tƣ ngắn hạn: là việc bỏ vốn mua chứng khoán có giá trị hoặc vốn góp liên doanh bằng tiền, hiện vật thu hồi trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc trong thời gian không quá một năm (nhƣ: tín phiếu kho bạc, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng…) và các loại đầu tƣ khác không quá một năm. - Các khoản phải thu, phải trả: gồm có: + Phải thu từ khách hàng + Phải thu nội bộ giữa đơn vị chính và đơn vị phụ thuộc + Dự phòng các khoản phải thu khó đòi + Các khoản phải trả: là các khoản doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng, các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc, thanh toán tiền công ngƣời lao động. 8 - Vốn vật tƣ, hàng hóa: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật nhƣ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm… - Vốn lƣu động khác: bao gồm casc khoản tạm ứng, chi phí trả truwowsd, cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ… * Trong hoạt động của doanh nghiệp, vốn lƣu động là yếu tố không thể thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp từ khi hình thành, đến lúc đi vào hoạt động và phát triển có thể có hoặc không có vốn cố định nhƣng nguồn vốn lƣu động là bắt buộc phải có. Vì vậy, quản lý sử dụng vốn lƣu động là nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Quản lý vốn lƣu động phải đảm bảo sử dụng vốn lƣu động hợp lý tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lƣu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh càng đạt kết quả tốt. 1.1.2.2 Theo quan hệ sở hữu a. Nguồn vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn Nhà nƣớc tài trợ (nếu có). Vốn chủ sở hữu là phần vốn quan trọng, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng nguồn vốn này càng cao chứng tỏ quy mô, tính độc lập về tài chính của doanh nghiệp ngày càng lớn và ngƣợc lại. * Có ba nguồn tạo nên vốn chủ sở hữu gồm: số tiền góp vốn của các nhà đầu tƣ, tổng số tiền đƣợc tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi chƣa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Vốn kinh doanh: gồm vốn góp của Nhà nƣớc, các bên liên doanh, cổ đông, các chủ doanh nghiệp. - Lãi chƣa phân phối: là phần lãi ròng thu đƣợc từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng