TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế TP. Hổ CHÍ MINH
KHOA K Ế TOÁN - KIỂM TOÁN
Bộ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRj - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PHÂN TÍCH HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH
Chủ biên: PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
ThS. LÊ THỊ MINH TUYẾT
Tập thể tác giả:
Bộ môn Kế toán quản trị - Phân tích hoạt dộng kình doanh
PGS. TS. PHẠM VĂN
Dược
TS. HUỲNH LỢI
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
Ths. ĐÀO TẤT THẮNG
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
Ths. BÙI VĂN TRƯỜNG
Ths. LÊ THỊ MINH TUYẾT
Sách đâ được N H À S Á C H KINH T Ế giữ bản quyén và
phát hành độc quyển.
Mọi hình thức và phương tiện vi phạm bản quyền
(photo, sao chép, in ấn, lưu trữ hoặc chuyển thành
văn bản điện tủ qua mạng Internet) không được sự
đổng ý của N H À S Á C H KINH T Ế là vi phạm Luật Bảo
vệ Quyền Sỏ hữu Trí tuệ và bị đưa ra trước pháp luật.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TỂ TP. Hồ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Bộ MÔN KỂ TOÁN QUẢN TRỊ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chủ biên
PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC - TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
ThS. LÊ THỊ MINH TUYẾT
PHÂN líCH HOẠT DỘNO
KDỈHDOANH
Tói b ản Lần thứ 2 c ó Chỉnh sửa, Bổ sung mới 2014
NHÀ XUẤT BẢN KINH TẾ TP.HCM
t ờ l ÍJÓIĐẦƯ
--------- BD&oa---------P h ă n tích hoạt đ ộ n g kỉnh d oanh trong doan h nghiệp là
m ột bước quan trọng trong quá trình h oạch địn h chinh sách và
xây dựng chiến lược kinh doanh của doan h nghiệp.
P h â n tích hoạt đ ộ n g kinh doanh sẽ giúp các n hà quản lý
xác địn h được những nguyên nhăn tác độn g đến qu á trình và
k ết qu ả hoạt độn g kin h doanh của doan h nghiệp, đ án h g iá đúng
h iệu qu ả h oạt độn g kinh doanh của doan h nghiệp, p h á t hiện
những kh ả năng tiềm năng căng như nhận thấy các rủi ro trong
kin h doanh củ a doan h nghiệp từ đó giú p các n hà quản lý hoạch
địn h chiến lược p h á t triền cho doanh nghiệp.
P h ă n tích hoạt đ ộ n g kỉnh doanh trong doan h nghiệp còn
cung cấp những thông tin cần thiết về k h ả năng thanh toán,
h iệu qu ả h oạt động, k h ả năng sinh lời ... củ a doan h nghiệp đ ể
giú p các nhà đ ầu tư, các cổ đông ... lự a chọn được những quyết
địn h hợp lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn củ a mình.
Quyển sá ch đ i sâu phân tích k ết quả qu á trình sản xuất,
p h â n tích kết qu ả qu á trình kiểm soát chi p hí, doan h thu, p h ân
tích lợi nhuận và cuối cùng là phân tích báo cáo tài chin h của
d oan h nghiệp. M ặc dù sách được biên soạn đ ể làm tài liệu học
tập cho sinh viên kh ổi ngờnh kinh tế nói chung và ngành k ế
toán nói riêng nhưng sách còn hướng đến việc đ áp ứng nhu cầu
tìm hiểu, nghiên cứu của các nhà quản lý doan h nghiệp, n hà
đ ầu tư, các c ổ đông....
Mặc dù đ ã có n hiều c ố gắng trong biên soạn, song khôn g th ể
trán h khỏi những sai sót. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được
n hiều ý kiến đón g g óp của quý bạn đọc đ ể cho quyển sách ngày
càn g tốt hơn.
TẬ P THỂ TÁC GIẢ
MỤC tục
■8oi&Ga-
□ LỜ I NÓI Đ Ầ U ...............................................................................................5
□ MỤC LỰ C .....................................................................
7
□ CHƯƠNG 1; NHỮNG VẤN ĐỀ c h u n g
VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.... 11
I. Ý NGHĨA, MỤC T IÊ U PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................................12
1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh..........................12
2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh............................. 13
3. Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh...................................14
II. ĐỔI TƯỢNG CỦA PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................................................... 15
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.......................................................... 18
1. Phương pháp so sánh..........................................................................18
2. Phương pháp thay thế liên hoàn.....................................................23
3. Phương pháp số chênh lệch...............................................................27
4. Các phương pháp phân tích khác....................................................28
rv. PHÂN LOẠI VẰ T ổ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN T ÍC H ..........30
1. Phân loại công tác phân tích .......................................................... 30
2. TỔ chức công tác phân tích...............................................................31
> TÓM TẮ T CHƯƠNG.............................................................................33
> CÂU HỎI LÝ T H U Y Ế T ........................................................................ 34
> CÂU HỎI TRẮC N GH IỆM ............................................
35
> BÀ I T Ậ P ...................
38
8
P h â n tích h o ọ t đ ộn g k in h d o a n h
□ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH K ẾT QUẢ SẢN XUẤT......................... 44
I. Ý NGHĨA, NHIỆM v ụ CỦA PHÂN TÍCH
K ẾT QUẲ SẢN XUẤT...........................................................................45
II. PHÂN TÍCH K Ế T QUẢ SẢN XUẤT VỀ KHỐI LƯỢNG.........46
1. Phân tích quy mô sản xuất............................................................... 46
2. Phân tích kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường......51
3. Phán tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu...................52
III. PHÂN TÍCH K Ế T QUẢ SẲN XUẤT
VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN P H Ẩ M .....................................................57
1. Sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng..............................57
2. Sản phẩm không phân chia thứ hạng về chất lượng................ 60
> TÓM TẮT CHƯƠNG............................................................................. 65
> CẮU HỎI LÝ T H U Y ẾT .........................................................................66
> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.................................................................. 67
> BÀ I T Ậ P ....................................................................................................70
□ CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẲN PHẨM.................. 76
I. Ý NGHĨA, NHIỆM v ụ PHÂN TÍCH
GIÁ THÀNH SẲN PH ẨM ................................................................... 77
II. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH
THựC HIỆN GIÁ THÀNH................................................................ 78
1. Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn v ị...........78
2. Phán tích chung tình hình biến động tổng glá thành.............. 80
l i l . PHÂN TÍCH K Ế T TÌNH HÌNH TH ựC HIỆN K Ế HOẠCH
HẠ GIÁ THÀNH SẲN PHẨM s o SÁNH DƯỢC.................... 82
1. Phân tích chung.................................................................
82
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tấ
đến tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành.........................84
3. Ví dụ minh họa..................................................................................... 87
rv. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU CHI PHÍ
TRÊN 1.000 ĐỒNG GIÁ T R Ị SẢN PH Ẩ M .................................90
1. Phân tích chung..................................................................................91
M ục lụ c
9
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu, chi phí trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm ............ 92
3. Ví dụ minh họa.................................................................................. 93
V. PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH...........................97
1. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiế p ............ 97
2. Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.................... 100
3. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung.....................
103
> TÓM TẮT CHƯƠNG.......................................................................... 108
> CÂU HỎI LÝ TH U YẾT......................................................................109
> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM............................................................... 110
> B À I T Ậ P ................................................................................................ 114
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
T IÊ U THỤ VÀ LỢI NHUẬN.......................................... 124
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU T H Ụ ......................................... 125
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN..................................... 136
> TÓM TẮT CHƯƠNG..........................................................................152
> CÂU HỎI LÝ TH U YẾT......................................................................153
> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM............................................................... 154
> BÀI T Ậ P ................................................................................................ 158
□ CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................... 167
l. Ý
NGHĨA, MỤC TIÊU PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH.... 168
1. Đánh giá kết quả quá khứ và tình hình tài chính hiện hành .... 169
2. Đánh giá những tiềm lực tương lai và những rủi ro liên quan.....169
n . CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH... 170
1. Thước đo thông kê kinh nghiệm.................................................. 171
2. Kết quả quá khứ của doanh nghiệp..............................................171
3. Các tiêu chuẩn của ngành.............................................................. 172
m . NGUỒN TÀ I L IỆ U PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀ I CHÍNH
173
10
P h ân tích h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
IV. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA KẾ TOÁN ĐẾN t í n h x á c
THựC CỦA THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........ 175
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kế toán.................176
2. Các bước thực hiện phân tích chất lượng kế toán.................... 178
V. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀ I CHÍNH........ 184
1. Phân tích theo chiều ngang........................................................... 184
2. Phân tích xu hướng......................................................................... 188
3. Phân tích theo chiều dọc................................................................190
4. Phân tích tỷ số................................................................................. 195
VI. VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO.................................................................. 195
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.................................... 195
2. Phân tích tình hình tèd chính thông qua các tỷ số tài chúủi......198
> TÓM TẮT CHƯƠNG...........................................................................225
> CÂU HỎI LÝ TH U YẾT...................................................................... 226
> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................227
> BÀ I T Ậ P ................................................................................................. 230
□ TÀI L IÊ U THAM KHẢO..................................................................... 242
Chương1
NHỮNG VÂN ĐỀ CHUNG VỂ PHÂN
TÍCH HOẠT ĐỆNG KINH DOANH
GTrong nền kinh tế thị trường, các
doanh nghiệp cần có một hệ thô"ng
các công cụ quản lý kinh tế phù
hỢp để giúp doanh nghiệp đánh giá
đầy đủ và đúng đắn quá trình và
kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh đã
trở thành một công cụ hỗ trỢ đắc
lực cho nhà quản lý, giúp nhà quản
lý thực hiện tô"t các chức năng quản
trị doanh nghiệp. Ngoài ra, phân
tích hoạt động kinh duaiih còil cần
thiết cho các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp để có những quyết
định phù hợp khi họ có mối quan
hệ về quyền lợi với doanh nghiệp.
Chương này giới thiệu tổng quan về
phân tích hoạt động kinh doanh để
người đọc bước đầu có những hiểu
biết cơ bản, sử dụng các kỹ thuật
trong phân tích hoạt động kinh
doanh, làm tiền đề tiếp tục nghiên
cứu những chương tiếp theo.
Sau khi nghiên cứu chương
này, người đọc có thể:
• Thấy được vai trò của phân
tích hoạt động kinh doanh
trong quản
lý
doanh
nghiệp.
• Nhận thức được đối tượng,
mục tiêu của phân tích
hoạt động kinh doanh.
• Nấm được các bước thực
hiện trong quy trình phân
tích hoạt dộng kinh doanh.
• Vận dụng được các phương
pháp dùng trong phân tích
hoạt dộng kinh doanh.
• Biết cách phân loại, tồ
chức công tác phân tích
hoạt động kinh doanh.
12
P h â n tích h o ạ t đ ộ n g k in h d oa n h
I. Ý NGHĨA, MỤC T IÊ U PHÂN XÍCH
HOẠT ĐỘNG KIN H DOANH
1. Khái niệm về phân tích hoạt dộng kinh doanh
Phân tích là sự phân chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành nên sự vật, hiện
tượng đó.
Phân tích là một trong những công cụ phục vụ quá trình
quản lý. Phân tích luôn đi trước quyết định, là cơ sở cho việc
ra quyết định. Nếu quá trình quản lý chia thành ba bước thì
bước 1 là thu thập thông tin cần thiết để ra quyết định; bước 2
là xử lý và phân tích thông tin; bước 3 là quá trình ra quyết
định. Như vậy phân tích là một giai đoạn của quá trình quản
lý. Với tư cách là một môn khoa học, phân tích là hệ thô'ng
kiến thức về các phương pháp nghiên cứu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các
nghiệp kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ảnh thông qua hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo của kế toán...
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp diễn ra thường
xuyên, liên tục. Nó chịu nhiều tác động bởi các nhân tố bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố bên trong là các
quyết định của nhà quản trị trong quá trình sử dụng các nguồn
lực, các yếu tố của quá trình sản xuất... Các nhân tố bên ngoài là
sự tác động của các chính sách, chê tài chính của nhà nước. Do
đó, nếu chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu kinh tế hoặc các báo cáo kế
toán thì sẽ không thấy được bản chất hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, không thấy được những ưu nhược điểm của quá
trình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
Chương 1: N hững v ấn đ ề chun g vê p h â n tích h o ạ t đ ộ n g KD
13
Vì vậy, cần phải đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu, mối
Cuan hệ qua lại giữa các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo... để đánh
giá đúng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở
Ểó, đề ra những biện pháp cụ thể khắc phục các nhược điểm,
phát huy ưu điểm, khai thác khả năng tiềm tàng để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - đó chính là
phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệo.
Như vậy:
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá
trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý
kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin
kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp,
phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ
bản chất của hoạt động kỉnh doanh, nguồn tiềm năng cần được
khai thác, từ đó dề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa củ a phân tích hoạt dộng kinh doanh
' Phân tích hoạt dộng kinh doanh không những là công cụ
để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
doanh mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh,
lìất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như
thế nào di nữa cũng còn những khả năng tiềm tàng chưa được
phát hiện, chỉ có thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể
phát hiện và khai thác được chúng để mang lại hiệu quả cao
hơn. Thông qua phân tích mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn
gốc các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp thích hợp
để cải tiến hoạt động quản lý có hiệu quả hơn.
' Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề
ra các quyết định kinh doanh. Thông qua tài liệu phân tích cho
phép các nhà quản lý nhận thức đúng đắn về khả năng, những
hạn chế cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình. Chính trên
cơ sở này, những nhà quản lý doanh nghiệp có thể ra các quyết
định đúng đắn để đạt được những mục tiêu, chiến lược kinh
doanh.
14
P h â n tích h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng
để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Để hoạt động kinh
doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp phải thường
xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Dựa trên các tài liệu có
được, thông qua phân tích, doanh nghiệp có thể dự đoán các
điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra các chiến lược
kinh doanh phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên
trong doanh nghiệp như tài chính, lao động, vật tư..., doanh
nghiệp cũng cần phải quan tâm phân tích các điều kiện tác
động bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh
tranh... Doanh nghiệp sẽ dự đoán các rủi ro trong kinh doanh có
thể xảy ra và có phương án phòng ngừa trước khi chúng xảy ra.
Tóm lại, với các ý nghĩa trên, phân tích hoạt động kinh
doanh không chỉ cần thiết cho các cấp độ quản lý khác nhau
trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tương
bên ngoài là những người không trực tiếp điều hành doanh
nghiệp, khi họ cổ mối quan hệ về quyền lợi với doanh nghiệp.
3. Mục tiêu phân tích hoọt dộng kinh doanh
Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh là làm sao cho các
con số trên các tài liệu, báo cáo “biết nói” để những người sử
dụng chúng hiểu dược các mục tiêu, tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán là sự ghi chép, phản ảnh hoạt động
kinh doanh bằng các con số trên báo cáo, tự các con số trên các
tài liệu của hạch toán kế toán cũng như hạch toán thống kê
chưa thể nói lên điều gì trong hoạt động kinh doanh. Phân tích
hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tàị liệu của hạch toán,
nghiên cứu đánh giá, từ đó đưa ra các nhận xét, trên cơ sở nhận
xét đúng đắn thì mới có thể đưa ra các giải pháp, cải tiến đúng
đắn. Như vậy, nếu không có phận tích hoạt động kinh doanh thì
các tài liệu của hạch toán kế toán và hạch toán thống kê sẽ trở
nên vô nghĩa, bởi vì tự bản thân chúng không thể phán xét
được tình hình và kết quả của các hoạt động trong kinh doanh.
Ọ htơng 1: N hững v ấn đ ề
y®
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc
so sánh các chỉ tiêu có sẵn trên các báo cáo kế toán và thống kê
mà cần phải đi sâu vào xem xét, nghiên cứu cấu trúc của tài
liệu, tính ra các chỉ tiêu cần thiết và phải biết vận dụng cùng
lúc nhiều phương pháp thích hợp để đánh giá đầy đủ, từ đó đưa
ra :ác kết luận đúng đắn thì tài liệu thồng qua phân tích mới có
tín i thuyết phục cao.
Vận dụng các phương pháp phân tích thích hợp theo một
trình tự hỢp lý để đưa ra kết luận sâu sắc sẽ là cơ sở để phát
hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
domh, đồng thời cũng là căn cứ để đưa ra các quyết định kinh
domh đúng đắn và là biện pháp quan trọng trong việc phòng
ngiía các rủi ro trong kinh doanh.
II ĐÓI TƯỢNG CỦA PHÂN TÍC H
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông
tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động
kirh doanh. Những thông tin có giá trị và thích hợp cần thiết
nà/ thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong
bấ'. cứ tài liệu nào ỗ doanh nghiệp. Để có được những thông tin
nà/ phải thông qua quá trình phân tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với quy mô
nh), nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị chưa nhiều thì quá
trìih phân tích cũng được tiến hành đơn giản, có thể được thực
hiín ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xuất kinh doanh
ngiy càng phát triển với quy mô lớn, nhu cầu thông tin cho các
nhà quản trị ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp, đòi hỏi các
thõng tin hạch toán phải được xử lý thông qua phân tích, chính
vì lẽ đó phân tích hoạt động kinh doanh hình thành và phát
triln không ngừng.
16
P h ân tích h o ạ t đ ộn g k in h d o a n h
Với tư cách là môn khoa học độc lập, phân tích hoạt động
kinh doanh có đối tượng nghiên cứu riêng.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình
và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện
thông qua các chì tiêu kinh tế. Ta có thể khái quát đối tượng
của phân tích qua sơ đồ sau:
Phân tích nhằm nghiên cứu quá trình hoạt động kỉnh doanh
của doanh nghiệp. Các kết quả do quá trình hoạt động kinh
doanh mang lại, có thể là kết quả của quá khứ hoặc các kết quả
dự kiến có thể đạt được trong tương lai và là kết quả tổng hợp
từ nhiều quá trình hoạt động. Các kết quả này được biểu hiện
dưới dạng các chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu kinh tế có thể là chỉ
tiêu đạt được trong thực tế hoặc là các chĩ tiêu mang tính định
hướng từ các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh
giá biến động của kết quả hoạt động kỉnh doanh thông qua các
chỉ tiêu kinh tế, mà phân tích còn đi sâu xem xét các nhân tố
ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. Nhân tố là
các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu kinh tế. Vì vậy, các nhân tố
tác động đến các chỉ tiêu kinh tế cũng là đối tượng nghiên cứu
của phân tích hoạt động kinh doanh.
Chương 1: N hững v â n đ ề chu n g ỵ ề p h ồ n tịch h o ạ t đ ộ n g K p
17
Ví d ụ : Để nghiên cứu quy mô tăng trưởng trong kinh doanh
của doanh nghiệp, chỉ tiêu kinh tế được sử dụng là doanh thu
tiêu thụ sản phẩm của toàn doanh nghiệp. Doanh thu của toàn
doanh nghiệp được xác định dựa trên doanh thu của nhiều bộ
phận trong doanh nghiệp và doanh thu cũng được phân tích dưới
tác động của các nhân tố sản lượng tiêu thụ, đơn giá bán.
Tùy theo mức độ biểu hiện và mối quan hệ với chỉ tiêu, mà
nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc nghịch đến chỉ
tiêu phân tích.
Ví d ụ :
Giá trị
sản xuất
~
Tổng số giờ
máy làm việc
Giá trị sản xuất bình
quân một giờ
Chỉ tiêu giá trị sản xuất do hai nhân tố tác động, tổng số
giờ máy và giá trị sản xuất bình quân giờ máy, cả hai nhân tố
cùng tác động cùng chiều với chỉ tiêu, có nghĩa là các nhân tố
tăng sẽ làm chỉ tiêu tăng và ngược lại.
Ví d ụ :
Số lượng sản phẩm
sản xuất
Zlchi phí sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất một sản phẩm
Nhân tố chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm tác
động ngược chiều với chỉ tiêu số lượng sản phẩm, vì nếu tổng
chi phí sản xuất không đổi, khi số lượng sản phẩm giảm hoặc
tăng thì sẽ làm cho chi phí sản xuất một sản phẩm tăng hoặc
giảm. Như vậy, phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan
hệ cụ thè’ của nhân tố với chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu và các
nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu của phân
tích.
18
P h â n tích h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
III. PHƯƠNG PH Á P PH ÂN TÍC H
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng nhiều trong quá trình
phân tích hoạt động kinh doanh, khi sử dụng phương pháp này
cần phải liAi ý các nội dung sau:
а. L ự a ch ọ n tiêu ch u ẩ n đ ể so sá n h
Tiêu chuẩn để lựa chọn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ dược
lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tùy
theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp, các
gốc so sánh có thể là:
• Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu
hướng phát triển của các chỉ tiêu kinh tế.
• Các tài liệu dự kiến như kế hoạch, định mức dùng làm cơ
số để đánh giá tình hình thực hiện so với mục tiêu dự kiến đã
đề ra.
• Tài liệu của các doanh nghiệp khác hoặc các tiêu chuẩn
của ngành.
б. Đ iều k iện so sá n h đ ư ợ c
Để kết quả so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu đươc sử dung
so sánh phải thống nhất về các mặt sau:
• Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
• Phải cùng phương pháp tính toán.
• Phải cùng một đơn vị đo lường.
• Phải cùng một khoảng thời gian hạch toán
c. Kỹ thuật so sả n h
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh người ta thường ,sử
dụng các kỹ thuật so sánh sau;
C hương 1: N hững vơn đ ề chung về p h á n tích h o ọ t đ ộ n g KD
19
• So sá n h s ố tuyệt đối:
Số tuyệt đối là số biểu hiện quy mô, khối lượng của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó. Nó là cơ sở để tính toán các loại số khác.
So sánh số tuyệt đối là so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu
kinh tế ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau
nhằm đánh giá sự biến động về qui mô, khối lượng của chỉ tiêu
kinh tế đó
Ví d ụ : Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200
triệu dồng; thực tế là 260 triệu đồng. So sánh số tuyệt đối ta có:
260 - 200 = 60 (triệu đồng)
Như vậy doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch
doanh thu là 60 triệu đồng.
• So sá n h s ố tương đối:
Có nhiều loại số tương đối, tùy theo yêu cầu của phân tích
mà sử dụng cho phù hợp:
-
S ố tương đ ối hoàn thành k ế hoạch theo tỉ lệ:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo tỉ lệ là kết quả của
phép chia giữa chĩ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc hoặc
phép chia giữa phần chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu kỳ gốc so với chỉ tiêu kỳ gốc. Nó phản ảnh tỉ lệ hoàn thành
kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế hoặc tỉ lệ chênh lệch của chỉ tiêu
kinh tế so vứi kỳ gốc.
Tỉ lệ hoàn thành
kế hoạch
Chỉ tiêu kỳ phân tích
Chỉ tiêu kỳ gốc
100%
X
Hoặc:
Tỉ lệ
chênh lệch
Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc
X
Chỉ tiêu kỳ gốc
100%
20
Ví d ụ 1.1: Doanh thu của doanh nghiệp kỳ k ế hoạch là 200
triệu đồng; thực tế là 220 triệu đồng.
Tỉ lê hoàn thành kế hoach = - ^ x l 0 0 % = 110%
200
Hoặc:
220
_
-
200
Tỷ lê chênh lê ch so với kế hoach = ---------— Xl00% = 10%
200
Như vậy doánh nghiệp đã đạt 110% kế hoạch doanh thu,
hoàn thành vượt mức 10% kế hoạch đề ra.
-
S ố tương đ ối hoàn thàn h k ế hoạch theo h ệ s ố điều chỉn h:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo hệ số điều chỉnh lí\
kết quả của phép trừ giữa chĩ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ
gốc được điều chỉnh theo kết quả của chỉ tiêu có liên quan theo
hướng quyết định đến chỉ tiêu phân tích.
Để tính mức biến động giữa chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu kỳ gốc được điều chỉnh, ta có công thức sau:
Mức biến động
tương đối
Chỉ tiêu kỳ
phân tích
Chỉ tiêu
Hệ số
kỳ gôc
điều chỉnh
Ví dụ 1.2: Đê minh họa ta sẽ phân tích chi phí tiền lương
của nhân viên bán hàng với kết quả doanh thu tiêu thụ tại một
doanh nghiệp với tài liệu như sau;
Đơn ưị tín h: 1.000.000 đồng
Chênh lệch
Chỉ tlỄu
Kẽ hoạch
Thưc t£'
SO' tiến
%
Tiền lương bán hàng
50
60
+10
+20
Doanh thu tiêu thụ
600
780
+180
+30
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch
tăng 20% tương ứng tăng 10 triệu đồng.
- Xem thêm -