Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
117
28
143

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các Ế thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. TÊ ́H U Tác giả Đ A ̣I H O ̣C K IN H Nguyễn Thị Sông Hương i LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, chỉnh sửa từng nội dung, từng chi tiết nhỏ đến khi luận văn được hoàn chỉnh. Một Ế lần nữa, tôi xin cảm ơn Thầy. U Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, viên chức phòng KHCN – HTQT – ́H ĐTSĐH Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế, UBND huyện Phú Vang, Phòng TÊ Nông nghiệp, Chi cục Thống kê, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Phú Vang, Ban quản lý cảng cá Thuận An, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình H thu thập số liệu đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn. IN Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, quý thầy, cô, bạn bè đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này cũng như sự ủng hộ, tạo điều kiện K của cơ quan và gia đình trong thời gian vừa qua. ̣C Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu O để hoàn thành tốt luận văn trong khả năng của mình, nhưng chắc chắn luận văn ̣I H không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Đ A Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Huế, ngày 01 tháng 7 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Sông Hương ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ SÔNG HƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2012 – 2014 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN XUÂN KHOÁT Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1.Tính cấp thiết của đề tài Ế Biển và kinh tế biển (KTB) có vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình phát ́H đề mang tính toàn cầu có liên quan chặt chẽ đến biển. U triển đối với các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có biển, nhiều vấn TÊ Phú Vang là một trong những địa phương ở Thừa Thiên Huế có nhiều tiềm năng và thế mạnh để phát triển KTB nhưng chưa được nghiên cứu một cách hệ H thống. Để có những giải pháp mang tính khoa học nhằm khai thác có hiệu quả tiềm IN năng và lợi thế này, việc nghiên cứu đề tài "Phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế" trở thành nhiệm vụ cấp thiết. K 2. Phương pháp nghiên cứu ̣C - Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ O nghĩa Mác- Lê nin vận dụng vào điều kiện thực tế của địa phương. ̣I H - Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, hệ thống, thống kê, so sánh, đánh giá thông qua Đ A các tư liệu, sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo, niên giám thống kê.. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTB. Bằng những số liệu thu thập được luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 – 2013, nêu lên được những kết quả cũng như hạn chế trong quá trình phát triển KTB ở huyện. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất được những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế từ nay đến năm 2020. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA DL Du lịch KHKT Khoa học kĩ thuật KH – CN Khoa học – công nghệ KT Kinh tế KTB Kinh tế biển KT – XH Kinh tế – xã hội LĐ Lao động TÊ ́H U Ế CHỮ VIẾT TẮT NLB Nguồn lợi biển Nuôi trồng thủy sản H NTTS IN QL SX K UBND Sản xuất Ủy ban nhân dân Xã hội Đ A ̣I H O ̣C XH Quản lý iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v MỤC LỤC...................................................................................................................v Ế DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii U DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................. ixx ́H MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 TÊ 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................................................2 H 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .............................................................3 IN 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 K 6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................4 ̣C 7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4 O CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ̣I H BIỂN............................................................................................................................5 1.1. Một số vấn đề chung về kinh tế biển và phát triển kinh tế biển ..........................5 Đ A 1.1.1. Khái niệm kinh tế biển ......................................................................................5 1.1.2. Các ngành, nghề, lĩnh vực liên quan đến kinh tế biển ......................................7 1.1.3. Vai trò của phát triển kinh tế biển.....................................................................9 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển....................................14 1.2. Những quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước về phát triển kinh tế biển ............................................................................................................................17 1.3. Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển ở một số nước và địa phương trong nước ......20 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển ở một số nước trên thế giới ...................20 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển ở một số địa phương trong nước...........23 v 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển kinh tế biển ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................27 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................30 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................30 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................30 Ế 2.1.2. Ðặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................33 U 2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát ́H triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang ........................................................37 2.2. Tình hình phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên TÊ Huế ............................................................................................................................38 2.2.1. Về khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản.............................................................38 H 2.2.2. Về chế biến thủy, hải sản ................................................................................53 IN 2.2.3. Về hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá............................................................56 K 2.2.4. Về hoạt động du lịch biển ...............................................................................61 2.3. Đánh giá chung về phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang..........67 O ̣C 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................67 ̣I H 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân......................................................................70 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH Đ A TẾ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....75 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng cơ bản phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang ........................................................................................................75 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang.......75 3.1.2. Định hướng cơ bản phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................78 3.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế biển trên địa bàn huyện Phú Vang ........................................................................................................82 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển kinh tế biển...............82 vi 3.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho phát triển kinh tế biển.......88 3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế biển................90 3.2.4. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển khoa học – công nghệ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển..........................................................93 3.2.5. Thực hiện công tác điều tra cơ bản về tài nguyên, môi trường biển và bảo vệ môi trường biển, vùng ven biển ................................................................................94 3.2.6. Mở rộng và phát triển thị trường cho kinh tế biển ..........................................97 Ế 3.2.7. Đảm bảo an ninh, quốc phòng trên biển và hợp tác quốc tế về biển ..............98 U KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................100 ́H 1. KẾT LUẬN .........................................................................................................100 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................101 TÊ 2.1. Đối với Trung ương .........................................................................................101 2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................................101 H 2.3. Đối với huyện Phú Vang..................................................................................102 IN TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................103 K NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 ......................................................................................... Đ A ̣I H O ̣C NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 ...................................................................................101 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu tàu thuyền khai thác của huyện Phú Vang giai đoạn 2005 – 2013 ...........................................................................39 Bảng 2.2: Số lượng lao động khai thác thủy, hải sản.............................................41 Bảng 2.3 : Sản lượng khai thác thủy, hải sản của huyện Phú Vang giai đoạn 2005 – 2013 ...........................................................................43 Năng suất khai thác thủy, hải sản bình quân giai đoạn 2005 – 2013 ....45 Bảng 2.5: Diện tích nuôi trồng thủy sản ở huyện giai đoạn: 2005 – 2013 ............49 Bảng 2.6: Các sản phẩm chế biến của huyện giai đoạn 2005 – 2013 ....................54 Bảng 2.7: Tình hình sử dụng mặt bằng ở cảng cá Thuận An ................................57 Bảng 2.8: Tình hình tàu thuyền, hàng hóa vào cảng Thuận An ............................58 Bảng 2.9: Lượng khách du lịch đến huyện Phú Vang giai đoạn 2005 – 2013 ......64 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Bảng 2.4: viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ: 2.1: Tổng sản lượng khai thác thủy, hải sản của huyện qua các năm ........44 Biểu đồ 2.2: Năng suất khai thác thủy, hải sản bình quân .......................................46 Biểu đồ 2.3: Sản lượng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2005 - 2013 ........................51 Biểu đồ 2.4: Năng suất nuôi trồng thủy sản.............................................................52 Biểu đồ 2.5: Doanh thu du lịch huyện Phú Vang qua các năm ...............................65 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Biểu đồ 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp năm 2005 và năm 2013 .....................................................................................................70 ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử phát triển của thế giới cho thấy, biển và KTB có vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển đối với các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có biển. Nhiều vấn đề mang tính toàn cầu có liên quan chặt chẽ đến biển. Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực Châu Á Thái bình dương, có bờ biển dài 3.260 km, có những ưu thế và vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với khu Ế vực và trên thế giới, có một tài nguyên biển khá phong phú và đa dạng, là điều kiện U thuận lợi thúc đẩy KTB phát triển. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên từ biển, ́H phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là vấn đề rất cần thiết. Từ lợi thế về vị trí địa lý và vai trò của biển đối với quá trình phát triển KT - XH, an TÊ ninh và quốc phòng. Thực hiện theo quan điểm chỉ đạo của Đảng, trong hơn 20 năm đổi mới và mở cửa. Việt Nam đã chú trọng khai thác tiềm năng biển, sử dụng các H nguồn lực biển phục vụ tích cực cho công cuộc phát triển KT. Tiếp tục công cuộc IN đổi mới và hội nhập KT quốc tế, Việt Nam đang đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng K nhằm tránh tình trạng tụt hậu xa hơn về KT so với các nước trong khu vực và thế giới. Để bảo đảm tăng trưởng KT nhanh và bền vững, các lĩnh vực KT liên quan ̣C đến biển và vùng ven biển phải được coi là động lực chủ yếu. O Trong xu thế chung của cả nước, với tiềm năng và thế mạnh của mình tỉnh ̣I H Thừa Thiên Huế nói chung và huyện Phú Vang nói riêng đã và đang đẩy mạnh phát triển KTB. Đ A Phú Vang là một trong những huyện ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế có bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp, có cảng biển Thuận An là vị trí chiến lược quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế, có tiềm năng lớn về KT đang được khai thác và sử dụng. Đặc biệt, bãi tắm Thuận An xinh đẹp nổi tiếng, là nơi nghỉ mát lý tưởng đối với khách DL trong nước và ngoài nước khi đến tham quan cố đô Huế. Cạnh đó, Phú Vang còn có hệ đầm phá khá rộng để khai thác đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, một ngành KT mũi nhọn của địa phương. Do đó, biển và đầm phá có ý nghĩa rất lớn và quan trọng đối với người dân vùng này. 1 Trong thời gian qua, KTB của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt nhiều thành tựu quan trọng, từng bước khai thác và phát huy lợi thế, tiềm năng của biển, nhất là về đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản và DL biển. Công tác chỉ đạo, QL, bảo vệ được chú trọng do đó đã góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển KT huyện nhà nói riêng và KT tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. Tuy nhiên, KTB ở Phú Vang mới được chú trọng trong một thời gian ngắn, phát triển chưa toàn diện, quy mô còn nhỏ, tỷ trọng còn thấp chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế về biển của huyện. Thực tiễn đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cấp U Ế thiết để nghiên cứu, phân tích một cách hệ thống đề xuất những giải pháp nhằm tạo ra sự phát triển mạnh mẽ KTB trên địa bàn của huyện trong thời gian tới. ́H Với lý do trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề "Phát triển KTB trên địa bàn TÊ huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế" làm đề tài luận văn thạc sĩ KT của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài H Ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đã có nhiều công IN trình, bài viết ở nhiều góc độ, phạm vi khác nhau liên quan đến vấn đề này, trong đó, đáng chú ý là các công trình: K - Trần Nam Đoàn (2005), Giải pháp khai thác tiềm năng phát triển KT vùng ̣C ven biển tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ KT, Trường ĐH KT quốc dân, Hà Nội. O - Đoàn Văn Ba (2008), Phát triển KTB nhằm xóa đói giảm nghèo vùng ven biển ̣I H Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sỹ, Đại học KT Đà Nẵng, Đà Nẵng. - TS Trương Đình Hiển (2009), Hướng tới một quốc gia KTB, NXB chính trị Đ A quốc gia, Hà Nội. - Nguyễn Thị Hương (2011), Phát triển KTB ở Thành phố Đà Nẵng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận văn thạc sỹ KT, Trường Đại học KT, Đại học Huế. - Phan Thị Thu Hà (2012), Phát triển KTB ở Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ KT, Trường Đại học KT, Đại học Huế. - Bùi Sỹ Sâm (2013), Phát triển KTB ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sỹ KT, Trường Đại học KT, Đại học Huế. Tuy nhiên, các công trình, bài viết nêu trên mới chỉ đề cập đến vấn đề KTB ở 2 một số địa phương khác. Đến nay, chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu trực tiếp, có hệ thống về phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề tài tác giả lựa chọn để nghiên cứu có sự kế thừa, phát triển những kết quả của các tác giả đi trước, nhưng không trùng lặp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Ế Thiên Huế, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển KTB U đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của huyện Phú Vang trong thời gian tới. ́H 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu TÊ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển KTB nói chung. - Phân tích thực trạng phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh H Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 – 2013. IN - Đề xuất một số định hướng và giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế từ nay đến năm 2020. K 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ̣C 4.1. Đối tượng nghiên cứu O Đề tài tập trung nghiên cứu các ngành nghề dịch vụ về KTB trên địa bàn ̣I H huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đ A - Thời gian nghiên cứu: từ 2005 - 2013 và các giải pháp đến năm 2020. - Không gian nghiên cứu : huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê nin vận dụng vào điều kiện thực tế của địa phương. - Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, thống kê, so sánh, 3 đánh giá thông qua các tư liệu, sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo của phòng, sở, ban, ngành trong huyện và tỉnh, niên giám thống kê... 6. Đóng góp của đề tài - Luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTB. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KTB ở huyện Phú Vang giai đoạn 2005 - 2013. - Đề xuất được những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển KTB trên địa bàn Ế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. U - Bằng việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển KTB và ́H khảo sát, phân tích các số liệu cụ thể, đầy đủ, đề tài đã khẳng định phát triển KTB có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển KT - XH ở huyện Phú Vang nói TÊ riêng, tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. 7. Kết cấu của đề tài H Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 chương: IN Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển KTB K Chương 2: Thực trạng phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế O ̣C Chương 3: Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển KTB trên địa bàn huyện Phú Đ A ̣I H Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 4 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN 1.1. Một số vấn đề chung về kinh tế biển và phát triển kinh tế biển 1.1.1. Khái niệm kinh tế biển Biển có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của nhân U Ế loại. Biển là kho nước vô tận, là kho tài nguyên, kho thực phẩm vô cùng quý giá, là ́H môi trường nuôi sống con người trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Biển là tài sản quý giá của mỗi quốc gia. Nhiều nhà KT học đã nói đến “lục địa xanh” này và TÊ họ cho rằng “nền KT tương lai của loài người trước hết là nền KT gắn với biển”, bởi vì đất liền đang mòn mỏi dần vì bị khai thác kiệt quệ tài nguyên; biển có thể mở H lối thoát khỏi tình trạng bế tắc về nguyên liệu, nhiên liệu. Chính vì thế mà ngày nay, IN hầu như tất cả các quốc gia kể cả những quốc gia không có biển cũng đều chú ý đến K việc nghiên cứu, khai thác nguồn lợi từ biển trong quá trình phát triển KT - XH. Tiến ra biển là một chiến lược lâu dài của tất cả các nước. O ̣C Vậy, kinh tế biển là gì ? ̣I H Theo tài liệu Chiến lược khai thác biển của Trung Quốc và một số tài liệu thống kê hàng năm của Trung Quốc thì cho rằng: “KTB bao gồm: Hải sản, khai Đ A thác dầu và khí tự nhiên ngoài khơi, các bãi biển, công nghiệp muối, đóng tàu biển, viễn thông và vận tải biển, DL biển, giáo dục và khoa học biển, bảo vệ môi trường biển, dịch vụ biển…”[9]. Khái niệm KTB cũng có thể được hiểu theo nhiều khía cạnh, có tài liệu thì cho rằng: “KTB là hoạt động KT có ba lợi ích KT phục vụ con người rõ ràng nhất là vận tải đường biển, khai thác nguồn tài nguyên phong phú của biển và DL, viễn thông” [26, 33]. Theo tài liệu nghiên cứu về KTB của Đà Nẵng thì cho rằng: “KTB là sự kết hợp hữu cơ giữa các hoạt động KT trên biển với các hoạt động KT trên đất liền, 5 trong đó biển chủ yếu đóng vai trò khai thác nguyên liệu, cho hoạt động vận tải, hoạt động DL trên biển, còn hầu hết các hoạt động tổ chức SX, chế biến, hậu cần dịch vụ phục vụ khai thác biển lại nằm trên đất liền. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng KHKT trong mấy thập kỷ gần đây cho phép con người có thể khai thác, sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên của biển và đại dương” [28, 3]. Có ý kiến khác cho rằng: do tính đặc thù của môi trường biển, mọi hoạt động KTB đều liên quan mật thiết và được quyết định từ trong đất liền, nên không thể nói về Ế KTB mà không tính tới những hoạt động KT liên quan đến biển ở vùng duyên hải [29]. U Nhìn chung tuy tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau, nhưng các công trình ́H nghiên cứu đều đưa ra quan điểm về nội hàm KTB như sau: TÊ - Kinh tế biển hiểu theo nghĩa hẹp là toàn bộ hoạt động KT diễn ra trên biển, chủ yếu gồm: (1) KT hàng hải (vận tải biển và dịch vụ cảng biển); (2) Hải sản (đánh H bắt và nuôi trồng hải sản); (3) Khai thác dầu khí ngoài khơi; (4) DL biển; (5) Làm IN muối; (6) Dịch vụ tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và (7) KT đảo. K - KTB hiểu theo nghĩa rộng là các hoạt động KT trực tiếp liên quan đến khai ̣C thác biển, tuy không phải diễn ra trên biển nhưng những hoạt động KT này lại nhờ O vào yếu tố biển hoặc trực tiếp phục vụ các hoạt động KTB ở dải đất liền ven biển, ̣I H bao gồm: (1) Đóng và sửa chữa tàu biển (Hoạt động này cũng xếp chung vào lĩnh vực KT hàng hải); (2) Công nghiệp chế biến dầu, khí; (3) Công nghiệp chế biến Đ A thủy, hải sản; (4) Cung cấp dịch vụ biển; (5) Thông tin liên lạc (biển); (6) Nghiên cứu khoa học công nghệ biển, đào tạo nhân lực phục vụ phát triển KTB, điều tra cơ bản về tài nguyên môi trường biển. Như vậy, cho tới nay khái niệm về KTB, vẫn chưa có sự thống nhất. Tuy nhiên, hầu hết các quan niệm về KTB đều cho rằng KTB là các hoạt động có liên quan tới biển. Phát triển KTB được hiểu là một trong những nội dung quan trọng trong phát triển KT của quốc gia. Nó thể hiện tầm nhìn dài hạn “hướng ra biển” của quốc gia đó nhằm thúc đẩy hoạt động KTB lên tầm tương xứng với tiềm năng của biển. 6 Từ sự phân tích trên có thể nêu khái niệm về kinh tế biển như sau: Kinh tế biển là toàn bộ các hoạt động kinh tế diễn ra trên biển và đất liền có liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh các nguồn lợi kinh tế từ biển. 1.1.2. Các ngành, nghề, lĩnh vực liên quan đến kinh tế biển Kinh tế biển bao gồm các ngành, nghề, lĩnh vực chủ yếu sau: - Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy, hải sản Ế Ngành khai thác và NTTS là một trong những mặt quan trọng nhất của KTB. U Hoạt động đánh bắt và khai thác thủy sản có từ lâu đời và ngày càng đóng vai trò quan ́H trọng trong đời sống của con người. Hoạt động nuôi trồng mới xuất hiện gần đây do giá TÊ trị KT của thủy sản là khá lớn và do những tiến bộ về mặt sinh học đã giúp người LĐ hiểu rõ về tập tính sinh hoạt, đặc điểm sinh học của thủy sản. Là lĩnh vực có ý nghĩa H trong việc chuyển đổi cơ cấu KT, giải quyết công ăn việc làm và mang lại nguồn thu IN nhập chính đáng cho người LĐ. Hoạt động NTTS của nước ta hiện nay là khá tốt do K chúng ta chủ động trong khoa học kĩ thuật. Tạo ra được nguồn con giống có chất ̣C lượng, tuyên truyền giáo dục được người LĐ nắm bắt được quy trình SX hiện đại. O Công nghiệp chế biến thủy, hải sản, đặc biệt là chế biến xuất khẩu đã làm tốt vai ̣I H trò là cầu nối tạo thị trường để nghề khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản phát triển. - Công nghiệp cảng biển và hàng hải Đ A Trong quá trình hội nhập KT quốc tế thì công nghiệp cảng biển và hàng hải là không thể thiếu. Nó góp phần quan trọng trong việc giao lưu hàng hóa, phát triển thương mại giữa các quốc gia và trong nội bộ quốc gia. Với vị trí địa lý của nước ta công nghiệp cảng biển và hàng hải còn có tiềm năng trở thành một hàng hóa dịch vụ mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân sách nhà nước. Về công nghiệp cảng biển và hàng hải, địa lý Việt Nam mang lại nhiều thuận lợi, nước ta có nhiều cảng lớn có thể đón các tàu có trọng tải lớn như, cảng Cái Lân (Quảng Ninh), cảng Hải Phòng (Hải Phòng), cảng Cam Ranh (Khánh Hòa) … 7 - Công nghiệp đóng và sửa chữa tàu biển Là ngành công nghiệp quan trọng, cung cấp phương tiện cho ngành vận tải biển. Hoạt động của ngành công nghiệp này là đóng mới tàu biển và sửa chữa những tàu biển bị hư hỏng, thường xuyên theo dõi, thực hiện bảo trì theo định kì tàu biển để đảm bảo an toàn cho các phương tiện trong quá trình sử dụng. - Khai thác và chế biến dầu khí Dầu khí là nguồn tài nguyên quý giá đối với tất cả các quốc gia. Đây là Ế nguồn cung cấp năng lượng phục vụ cho các hoạt động KT trong nền KT quốc dân. U Đây là một trong những ngành chủ lực của KTB. ́H Trong những năm qua, hoạt động dầu khí đã được trang bị hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị theo hướng hiện đại như dịch vụ tàu thuyền, sửa chữa TÊ các thiết bị khoan, dịch vụ hóa phẩm, dịch vụ phân tích các tạo mẫu, xây lắp các công trình biển, các đường ống dẫn khí, cung cấp LĐ và dịch vụ sinh hoạt. Đến nay H ngành dầu khí đã được xây dựng và phát triển tương đối đồng bộ, từ tìm kiếm, thăm IN dò, khai thác chế biến, phân phối kinh doanh dịch vụ… K - Ngành DL biển và ven biển Ngành DL nói chung, DL biển và ven biển nói riêng phát triển khi đời sống O ̣C được nâng cao. Với những lợi thế về vị trí và những dịch vụ như tắm biển, nghỉ ̣I H mát, bơi thuyền, chăm sóc sức khỏe…đem lại, DL biển đã trở thành một điểm nhấn quan trọng thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước đến với các tỉnh, thành phố Đ A biển ở Việt Nam, đem lại một nguồn thu nhập rất lớn không chỉ cho các tỉnh, thành phố mà đây còn là cơ hội để giới thiệu những vẻ đẹp, những tiềm năng của Việt Nam cho thế giới. Đây là ngành có tiềm năng, thế mạnh đã, đang và sẽ đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn, ổn định, lâu dài, góp phần quan trọng vào sự phát triển KT XH của Việt Nam. - Khai thác muối Khai thác muối là một ngành ra đời từ lâu, gắn chặt với biển và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, thời tiết. Tuy giá trị KT không cao nhưng ngành lại có vị trí khá quan trọng vì đây là sản phẩm không thể thiếu cho đời sống. Khai thác 8 muối cũng thu hút được một số lượng lớn LĐ dân cư ven biển. Nước ta có lợi thế về đường bờ biển dài, có 20 tỉnh thành có nghề SX muối, với tổng diện tích 15.000ha và trên 80.000 LĐ nghề muối, đã SX được 800.000 đến 1,2 triệu tấn/năm. Một số đồng muối của miền Trung được đánh giá là muối sạch, ngon của thế giới, có khả năng xuất khẩu với số lượng muối công nghiệp và muối sạch cho tiêu dùng. Như vậy, KTB rất đa dạng về cơ cấu ngành, nghề. Có thể nói KTB đóng vai trò đặc biệt quan trọng, đóng góp không nhỏ cho quá trình tăng trưởng và phát triển Ế KT của đất nước. U 1.1.3. Vai trò của phát triển kinh tế biển ́H Trên thế giới có khoảng 45 quốc gia không giáp biển. Đây là sự thiệt thòi lớn đối với họ. Vị trí địa lý này gây bất lợi lớn trong việc tiếp cận giao thương bằng TÊ đường biển với thế giới, từ đó kìm hãm phát triển KT. Lịch sử cho thấy những bước đột phá phát triển mang tầm thế giới cho đến nay hầu như đều bắt nguồn từ những H quốc gia biển như Hà Lan, Tây Ban Nha, Anh, Pháp, Mỹ, Nga, Nhật Bản, IN Singapore, Trung Quốc... Hệ sinh thái biển đa dạng là nguồn lợi quan trọng nhất K của con người, gồm hàng trăm ngàn loại động vật, thực vật và vi sinh vật. Biển và đại dương là kho chứa "vô tận" thủy hải sản, hóa chất, muối, dầu khí, quặng... Năng O ̣C lượng sạch từ biển và đại dương khai thác từ gió, nước biển, các dòng hải lưu và ̣I H thuỷ triều… hiện đang được khai thác phục vụ vận tải, năng lượng và vô số lợi ích khác của con người. Mặt biển và thềm lục địa là đường giao thông thuỷ, là nơi chứa Đ A đựng tiềm năng cho phát triển DL, tham quan, nghỉ ngơi, giải trí…Bên cạnh đó, biển còn có tác dụng điều hoà khí hậu. Bởi vậy, người ta luôn nỗ lực tìm mọi cách khác nhau để duy trì hoặc tìm đường ra với biển. 1.1.3.1. Phát triển kinh tế biển góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước Việt Nam nằm bên bờ Tây của Biển Đông, một biển lớn và thuộc loại quan trọng nhất của khu vực châu Á - Thái Bình Dương cũng như của thế giới. Từ bao đời nay, vùng biển, ven biển và hải đảo đã gắn bó chặt chẽ với mọi hoạt động SX và đời sống của dân tộc Việt Nam. Theo Tuyên bố ngày 12/7/1977 của Chính phủ Việt 9 Nam và Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 thì Việt Nam có một vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất liền. Vùng biển và ven biển nước ta có vị trí hết sức quan trọng cả về KT, chính trị và an ninh - quốc phòng, nên từ lâu Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm đến phát triển KTB, vùng ven biển và hải đảo. Thực hiện chủ trương phát triển KTB của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua, cùng với việc đẩy mạnh quá trình đổi mới và mở cửa, các lĩnh vực KTB Ế cũng được tăng cường và đã thu được những kết quả rất đáng khích lệ. So với thời kỳ U trước, KTB của Việt Nam trong giai đoạn đổi mới vừa qua đã có bước chuyển biến ́H đáng kể. Cơ cấu ngành nghề đang có sự thay đổi lớn. Ngoài các ngành nghề truyền thống, đã xuất hiện nhiều ngành KTB gắn với công nghệ - kỹ thuật hiện đại như khai TÊ thác dầu khí, đánh bắt xa bờ, vận tải biển, DL biển - đảo và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn...Việc khai thác NLB đã có đóng góp quan trọng cho sự phát triển của đất nước, H nhất là cho xuất khẩu (dầu khí, hải sản...). KTB đã được chú ý hơn và các công việc IN về biển đã làm được nhiều hơn (hoạch định biên giới trên biển, ban hành khung luật K pháp, phát triển các hải đảo kết hợp bảo vệ quốc phòng, an ninh trên biển). Theo những con số sơ bộ, KTB đóng góp khoảng 12% GDP cả nước. Việt Nam đang phấn O ̣C đấu đến năm 2020 đưa giá trị KTB chiếm từ 53 - 55% GDP, tức là 458% trong vòng ̣I H 12 năm. Phát triển KTB thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng công Đ A nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo lập một cơ cấu KT hợp lí, thực hiện sự phân công LĐ theo đúng hướng, có hiệu quả. Tăng sức cạnh tranh trong nền KT, tạo động lực thúc đẩy tiến bộ KH - CN. Phát triển KTB làm phong phú, đa dạng các mặt hàng, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, từ đó tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Đây là một nhân tố thúc đẩy các vùng trong đất liền phát triển, đồng thời góp phần đẩy mạnh tăng trưởng KT. Vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh, Đảng ta đã xác định một nhiệm vụ, một phương hướng, một quyết tâm chiến lược: “Việt Nam phải trở thành một quốc gia mạnh về biển, giàu lên từ biển”[5,19]. 10 1.1.3.2. Phát triển kinh tế biển góp phần giải quyết việc làm cho lực lượng lao động tại địa phương Với nhiều ngành, nghề, KTB sẽ sử dụng và phát triển tối đa nguồn nhân lực trong nước và địa phương. Phát triển KTB góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập và đào tạo lực lượng LĐ có chuyên môn, tiếp cận với công nghệ SX hiện đại. Sự đa dạng và phát triển mạnh mẽ của các ngành KTB phải cần một lực lượng LĐ dồi dào, đủ mạnh để đáp ứng kịp thời những nhu cầu SX. Chính sự cần thiết ấy đã tạo Ế nhiều việc làm cho lực lượng LĐ tại địa phương. Phần lớn LĐ chưa có việc làm của U nước ta ở nông thôn, vấn đề giải quyết việc làm cho số LĐ này không hề đơn giản. ́H Trước tình hình như vậy, khả năng tạo việc làm tại chỗ thông qua những ngành, nghề của KTB là một bước đi quan trọng, có hiệu quả, phù hợp với tâm lý và nguyện vọng TÊ của LĐ tại các địa phương. Phát triển KTB làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho người LĐ. Phát triển KTB H đã đánh thức tiềm năng nguồn LĐ dồi dào ở nông thôn hiện nay. K nhiên để phát triển kinh tế IN 1.1.3.3. Phát triển kinh tế biển sẽ khai thác được tiềm năng tài nguyên thiên Biển nước ta có tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu O ̣C mỏ, khí đốt. Trữ lượng dự báo tại vùng biển và thềm lục địa Việt Nam khoảng 10 tỷ tấn dầu quy đổi, trữ lượng khai thác từ 4 đến 5 tỷ tấn. Trữ lượng khí dự báo khoảng ̣I H 1.000 tỷ m3. Hiện nay đã phát hiện hàng chục mỏ dầu khí có trữ lượng khai thác Đ A công nghiệp, trong đó đã đưa vào khai thác gần một chục mỏ, hàng năm cung cấp hàng triệu tấn dầu và hàng tỷ m3 khí phục vụ cho phát triển KT và dân sinh. Ngoài ra còn có các khoáng sản quan trọng và có tiềm năng lớn như than, sắt, titan, băng cháy, cát thủy tinh, muối và các loại vật liệu xây dựng khác. Vùng biển Việt Nam có tính đa dạng sinh học cao, kết hợp với địa thế đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh đã giúp nuôi dưỡng một nguồn lợi hải sản rất lớn. Theo các số liệu thống kê, hiện có tới 11.000 loài sinh vật thủy sinh và 1.300 loài sinh vật trên đảo đã được biết đến trong các vùng biển – đảo Việt Nam, trong đó có khoảng 6.000 loài động vật đáy và 2.400 loài cá. Có 83 loài sinh vật biển được ghi 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan