Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố huế...

Tài liệu Phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố huế

.PDF
133
22
93

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Ế Tác giả luận văn Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Nguyễn Thị Vân i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết tôi trân trọng cảm ơn cô giáo, TS.Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng KHCN – HTQT - ĐTSĐH, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên của trường Đại học kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi Ế trong thời gian học tập và thực hiện đề tài. U Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành đến Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, ́H Phòng thống kê thành phố Huế, Phòng kinh tế thành phố Huế, Hiệp hội thủ công mỹ TÊ nghệ Huế, cùng toàn thể các đơn vị, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế, bạn bè, người thân đã giúp đỡ động viên và H tạo điều kiện thuận lợi cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. IN Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo K và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thành tốt hơn. ̣C Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. ̣I H O Tác giả luận văn Đ A Nguyễn Thị Vân ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Vân Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2010-2012 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ” Ế 1.Tính cấp thiết của đề tài: U Nghề thêu tồn tại độc lập và có tính chất chuyên nghiệp ở Huế từ lâu, phù hợp ́H với nữ giới, thời gian học nghề nhanh, vốn đầu tư ít, mặt bằng sản xuất không cần lớn, thị trường tiêu thụ rộng rãi cả nội địa và xuất khẩu. Nghề thêu ở Huế hiện vẫn TÊ có xu hướng phát triển khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, sản phẩm thêu hiện nay của nhiều cơ sở ở thành phố Huế vẫn chưa H hấp dẫn với du khách về mẫu mã, giá cả, bao bì… Các cơ sở chưa có đội ngũ thiết IN kế mẫu chuyên nghiệp; Chưa khai thác tốt thông tin thị trường; Mẫu mã hàng thêu K vẫn còn ít; Chưa chú ý nhiều đến việc xây dựng thương hiệu; Chưa có kinh nghiệm quảng bá sản phẩm, chưa có tính liên kết giữa các cơ sở với nhau. Để phát huy tiềm ̣C năng của nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế các cấp lãnh đạo của O thành phố, các chủ đơn vị thêu cần nghiên cứu, tìm ra những các giải pháp nhằm ̣I H phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế trong thời gian tới. 2. Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: phương pháp Đ A duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp trừu tượng hóa khoa học, phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu điều tra thu thập thông tin, phương pháp chuyên gia. 3. Kết quả nghiên cứu của luận văn Đề tài đã đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh hàng thêu của các đơn vị trên địa bàn thành phố Huế. Tiến hành điều tra thu thập thông tin của 50 đơn vị sản xuất khinh doanh thêu, dựa trên kết quả thu thập được để đánh giá thực trạng và đề xuất những giải phù hợp nhằm phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế trong thời gian tới iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nghĩa CC Cơ cấu CNH Công nghiệp hóa C.ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân HĐH Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã GDP Tổng sản phẩm trong nước NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh SL Số lượng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCN Tiểu thủ công nghiệp UNESCO Tổ chức văn hóa, Khoa học và Giáo dục ́H TÊ H IN K O Ủy ban nhân dân Đô la Mỹ Đ A ̣I H USD ̣C của Liên hiệp quốc UBND U Ế Ký hiệu iv DANH MỤC CÁC HÌNH Tên Trang Hình 2.1: Bản đồ thành phố Huế.........................................................................30 Hình 2.2: Cơ cấu nguồn vốn bình quân củađơn vị điều tra năm 2011 ...............55 Hình 2.3: Cơ cấu thị trường nguyên vật liệu.......................................................59 Hình 2.4: Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị năm 2011..........64 TÊ ́H U Ế Số hiệu IN H DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Tên Trang Sơ đồ 2.1: Kênh tiêu thụ nội địa...........................................................................65 Sơ đồ 2.2: Kênh xuất khẩu ...................................................................................66 Đ A ̣I H O ̣C K Số hiệu v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên Trang Bảng 2.1: Dân số và lao động trên địa bàn thành phố Huế .................................35 Bảng 2.2: Số lượng các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh thêu ở thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 .....................................41 Bảng 2.3: Số lượng lao động của các đơn vị thêu ở thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011.........................................................................42 Ế Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của các đơn vị thêu U Bảng 2.4: Bảng 2.5: ́H thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 ................................................43 Kết quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị thêu...............................44 TÊ ở thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 .............................................44 Đặc điểm chung của các chủ đơn vị sản xuất kinh doanh nghề thêu .45 Bảng 2.7: Tình hình sử dụng lao động trong các đơn vị sản xuất H Bảng 2.6: Cơ cấu lao động trong các đơn vị sản xuất K Bảng 2.8: IN kinh doanh hàng thêu năm 2011 ........................................................47 kinh doanh thêu năm 2011..................................................................49 Thu nhập bình quân của lao động trong các đơn vị sản xuất kinh ̣C Bảng 2.9: Tình hình vốn sản xuất kinh doanh bình quân ̣I H Bảng 2.10: O doanh thêu ở thành phố Huế năm 2011 ..............................................52 của đơn vị điều tra năm 2011..............................................................54 Bình quân đất đai của đơn vị điều tra năm 2011 ................................57 Bảng 2.12: Giá bán và giá gia công một số sản phẩm thêu Đ A Bảng 2.11: của các đơn vị ở thành phố Huế năm 2011.........................................60 Bảng 2.13: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị năm 2011 ......................62 Bảng 2.14: Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân của đơn vị điều tra năm 2011 ....................................................................68 Bảng 2.15: Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của đơn vị điều tra năm 2011 ..70 vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi Ế MỤC LỤC................................................................................................................ vii U PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1 ́H 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1 TÊ 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2 H 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................4 IN 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN........................6 K NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG..............................................................................6 ̣C 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỀ O THÊU TRUYỀN THỐNG..........................................................................................6 ̣I H 1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6 1.1.2. Tiêu chí xác định nghề truyền thống .................................................................6 Đ A 1.1.3. Nghề thêu truyền thống.....................................................................................7 1.2. VAI TRÒ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.....................................................................................10 1.2.1.Phát triển nghề truyền thống là hình thức chủ yếu của phát triển công nghiệp nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn .................10 1.2.2. Phát triển nghề truyền thống góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân ....................................................................................10 vii 1.2.3. Phát triển nghề truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa giúp đội ngũ lao động có khả năng thích ứng với lao động công nghiệp, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn. .............................................................................................12 1.2.4. Phát triển nghề truyền thống góp phần làm tăng giá trị tổng sản phẩm hàng hóa cho nền kinh tế ...................................................................................................13 1.2.5. Phát triển nghề truyền thống góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc .......13 1.3. ĐẶC ĐIỂM NGHỀ TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM .......................................14 Ế 1.4. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA U NGHỀ TRUYỀN THỐNG .......................................................................................15 ́H 1.4.1. Nhu cầu thị trường .........................................................................................15 1.4.2. Cơ chế chính sách và pháp luật của Nhà nước ...............................................16 TÊ 1.4.3. Vốn đầu tư.......................................................................................................16 1.4.4. Nguyên vật liệu ...............................................................................................17 H 1.4.5. Trình độ kỹ thuật và công nghệ ......................................................................17 IN 1.4.6. Yếu tố truyền thống và kinh nghiệm lâu đời...................................................18 K 1.5. TÌNH HÌNH VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGHỀ TRUYỀN THỐNG CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM........................................18 O ̣C 1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước châu Á............................................................18 ̣I H 1.5.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................23 1.5.3. Những bài học rút ra đối với sự phát triển nghề thủ công truyền thống ở thành Đ A phố Huế .....................................................................................................................28 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ..................................................................................30 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................30 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của thành phố Huế ............................................................30 2.1.2. Đặc điểm lịch sử của thành phố Huế ..............................................................32 2.1.3. Cơ sở hạ tầng của thành phố Huế ...................................................................33 viii 2.1.4. Đặc điểm về dân số, lao động của thành phố Huế ..........................................34 2.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Huế.................................................36 2.1.6. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế..........................................................37 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG Ở THÀNH PHỐ HUẾ..................................................................................................................40 2.2.1. Sự phát triển của nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế Ế giai đoạn 2009 - 2011................................................................................................40 U 2.2.2. Kết quả điều tra các đơn vị sản xuất kinh doanh hàng thêu............................45 ́H 2.3. PHÂN TÍCH SWOT NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TÊ THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................73 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT H TRIỂNNGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .78 IN 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .........................................................................................78 K 3.2. MỤC TIÊU.........................................................................................................79 ̣C 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN O THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ......................................................80 ̣I H 3.3.1. Giải pháp về vốn .............................................................................................80 3.3.2. Giải pháp đào tạo, nâng cao trình độ người lao động .....................................82 Đ A 3.3.3. Giải pháp về thị trường ...................................................................................85 3.3.4. Giải pháp về mặt bằng và kết cấu hạ tầng.......................................................89 3.3.5. Giải pháp về môi trường .................................................................................91 3.3.6. Tạo lập mối liên kết, hợp tác giữa các đơn vị trong nghề thêu thông qua các hiệp hội ngành nghề ..................................................................................................93 3.3.7. Giải pháp cải tiến chất lượng, phát triển mẫu mã sản phẩm ..........................93 3.3.8. Hoàn chỉnh một số chính sách kinh tế của Nhà nước trong việc phát triển nghề thêu truyền thống..............................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................99 ix 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................99 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101 PHỤ LỤC................................................................................................................104 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 x PHẦN I PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nghề thêu tồn tại độc lập và có tính chất chuyên nghiệp ở Huế từ lâu. Thợ thêu Huế không chỉ từ nôi Quất Động, Bắc Hà, mà còn từ nhiều nơi khác đến phục vụ cho nhu cầu của giới quý tộc, thượng lưu từ khi xây dựng triều đình nhà Nguyễn. U Ế Nghề thêu là nghề có tính chất công việc phù hợp với nữ giới, thời gian học nghề ́H nhanh (khoảng 06 tháng), vốn đầu tư ít, mặt bằng sản xuất không cần lớn và có thể sử dụng không gian trong gia đình, thị trường tiêu thụ rộng rãi cả nội địa và xuất TÊ khẩu. Sản phẩm ngành thêu ngày càng phong phú, đa dạng, ngoài các mặt hàng thêu truyền thống như tranh thêu, cờ trướng, liễn… đến nay đã xuất hiện nhiều sản phẩm H mới như hàng thêu chân dung, thêu hai mặt, thêu hàng lưu niệm, áo thêu, túi xách IN thêu, rua và móc chỉ… đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng và khách du lịch. K Nghề thêu ở Huế hiện vẫn có xu hướng phát triển khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, sản phẩm thêu hiện nay của nhiều cơ sở ở thành phố Huế vẫn ̣C chưa hấp dẫn với du khách về mẫu mã, giá cả, bao bì… Các cơ sở chưa có đội ngũ O thiết kế mẫu chuyên nghiệp; Chưa khai thác tốt thông tin thị trường xuất khẩu; Chủ ̣I H đề và mẫu mã hàng thêu vẫn còn ít và chưa phù hợp thị hiếu khách hàng, không hấp dẫn du khách; Chưa chú ý nhiều đến việc xây dựng thương hiệu; Chưa có kinh Đ A nghiệm quảng bá sản phẩm, chưa có tính liên kết giữa các cơ sở với nhau; Đội ngũ cán bộ kỹ thuật chưa có phương pháp sư phạm để truyền nghề. Trước những vấn đề trên, yêu cầu được đặt ra là làm thế nào để phát huy tiềm năng của nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế. Đây là yêu cầu vừa cấp thiết vừa lâu dài cần được nghiên cứu nhằm tìm ra những căn cứ lý luận và thực tiễn làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phát triển phù hợp. Xuất phát từ lý do đó, tôi đã chọn thực hiện đề tài “Phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế” 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về nghề truyền thống và nghề thêu truyền thống. - Phân tích, đánh giá tình hình phát triển các cơ sở sản xuất hàng thêu trên địa bàn thành phố Huế trong những năm qua. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế trong thời gian tới. Ế 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U 3.1. Phương pháp nghiên cứu chung ́H * Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Phương pháp duy vật biện chứng được vận dụng xuyên suốt quá trình nghiên TÊ cứu. Bởi các hiện tượng kinh tế, xã hội nói chung đều chịu sự tác động của nhiều yếu tố, mỗi yếu tố lại được đặt trong mối liên hệ ràng buộc với các yếu tố khác và H có tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển không ngừng. IN Nghiên cứu nghề thêu truyền thống được đặt trong bối cảnh phát triển chung K của nghề thêu trên địa bàn thành phố Huế và tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình nghiên cứu, các yếu tố như dân số, thu nhập của dân cư, điều kiện tự nhiên, điều O ̣C kiện kinh tế, chính trị - xã hội… được đặt trong mối quan hệ thống nhất và đấu ̣I H tranh giữa các mặt đối lập, được xem xét qua nhiều năm từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, phù hợp trong từng thời kỳ. Đ A Phương pháp duy vật lịch sử được sử dụng để nghiên cứu trong luận văn, bởi các hiện tượng kinh tế - xã hội bao giờ cũng tồn tại những điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Việc tiếp cận, đánh giá quá trình hình thành và phát triển của nghề thêu truyền thống cần dựa trên những tiền đề đã được hình thành trong quá khứ, đứng trên quan điểm lịch sử để kiểm chứng và dự báo phát triển của nghề thêu truyền thống trong hiện tại và trong tương lai. * Phương pháp trừu tượng hóa khoa học Đây là phương pháp quan trọng được sử dụng để nghiên cứu trong luận văn. Các hiện tượng và quá trình kinh tế rất phức tạp, có nhiều nhân tố tác động đến, cho 2 nên sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học làm cho việc nghiên cứu trở nên đơn giản hơn. Khi nghiên cứu nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế tiến hành nghiên cứu những cơ sở sản xuất tiêu biểu. Từ đó, tìm ra nguyên nhân tác động lên sự phát triển của nghề thêu truyền thống của thành phố Huế. Đồng thời đề xuất giải pháp phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế trong thời gian tới. 3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Ế * Phương pháp điều tra, thu thập thông tin: U - Đối với tài liệu thứ cấp: Nguồn tài liệu được thu thập từ niên giám thống kê ́H của chi cục thống kê thành phố Huế; Số liệu từ Phòng kinh tế thành phố Huế; Tài liệu từ các nguồn sách báo, báo điện tử, các báo cáo khoa học, công trình nghiên TÊ cứu khoa học của nhiều tác giả liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Đối với tài liệu sơ cấp: Những thông tin cần thu thập từ các đơn vị được điều tra H (bằng mẫu“Bảng hỏi phỏng vấn đơn vị sản xuất kinh doanh hàng thêu”): các yếu tố đầu IN vào, lực lượng lao động, trình độ người quản lý, thị trường tiêu thụ, kết quả và hiệu quả K sản xuất, … được thực hiện theo mẫu soạn sẵn và phỏng vấn trực tiếp các chủ đơn vị. - Phương pháp điều tra: Sau một quá trình nghiên cứu, trao đổi ý kiến với lãnh O ̣C đạo Phòng kinh tế thành phố Huế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong nghề thêu cũng ̣I H như sự quan sát chủ quan của tác giả, đề tài đã tiến hành tập trung điều tra trực tiếp chọn lọc 50 đơn vị sản xuất kinh doanh thêu (trong tổng số 74 đơn vị sản xuất kinh doanh thêu Đ A ở thành phố Huế), cụ thể: + 02 hợp tác xã + 03 doanh nghiệp tư nhân + 01 công ty trách nhiệm hữu hạn + 44 hộ gia đình Đây là những đơn vị có quy mô sản xuất lớn, ổn định mang tính đại diện cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thêu trên địa bàn thành phố Huế để từ đó đánh giá được thực trạng và đề xuất những giải phù hợp nhằm phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế trong thời gian tới. 3 * Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu Số liệu được tổng hợp, phân tích thông qua: - Mô tả, phân tích, so sánh kết quả qua các năm. - Phần mềm xử lý số liệu trên Excel. - Sử dụng hệ thống bảng biểu, biểu đồ để xử lý và mô phỏng số liệu - Phương pháp phân tích thống kê sử dụng phần mềm SPSS. - Ma trận SWOT. Ế - Tổng hợp suy luận khoa học. U * Phương pháp chuyên gia ́H Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã dùng phương pháp thu thập thông tin từ chuyên viên Nguyễn Hữu Hùng – Phòng kinh tế thành phố Huế, nghệ nhân Lê TÊ Văn Kinh – hiệu thêu Đức Thành, 62 Phan Đăng Lưu, thành phố Huế và nghệ nhân Nguyễn Văn Sính – chủ tịch Hội nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là H những người có kinh nghiệm lâu năm và rất am hiểu về nghề thêu truyền thống ở IN tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố Huế nói riêng, từ đó có được những K thông tin và ý kiến liên quan đến đề tài nghiên cứu mang tính thực tế và có tính thuyết phục cao. ̣I H O * Đối tượng: ̣C 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các đơn vị sản xuất kinh doanh thêu trên địa bàn thành phố Huế. Đ A * Phạm vi: - Về không gian: Địa bàn thành phố Huế (tại 50 đơn vị thêu trên địa bàn thành phố Huế). - Về thời gian: + Đánh giá thực trạng phát triển nghề thêu truyền thống giai đoạn 2009 - 2011 + Đề xuất các giải pháp phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế đến năm 2020. 4 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành ba chương: Chương 1.Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nghề thêu truyền thống Chương 2. Thực trạng phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế Chương 3. Phương hướng và giải pháp chủ yếu phát triển nghề thêu truyền Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế thống ở thành phố Huế 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG U Ế 1.1.1. Một số khái niệm ́H Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật [3]. TÊ Phát triển là sự biến đổi về mặt kích thước, giá trị, nền kinh tế đang thời kỳ hát triển [1]. H Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. IN Truyền thống là thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ, K được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác [1]. Nghề thủ công – nghề truyền thống: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà ̣C kỹ thuật sản xuất chủ yếu là làm bằng tay, được truyền nghề từ thế hệ này sang thế O hệ khác. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nghề thủ công có thể sử ̣I H dụng máy, hoá chất và các giải pháp kỹ thuật của công nghiệp trong một số công đoạn, phần việc nhất định, nhưng phần quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng Đ A của sản phẩmvẫn làm bằng tay [1]. 1.1.2. Tiêu chí xác định nghề truyền thống Nghề truyền thống Việt Nam vốn có truyền thống quý báu từ lâu đời gắn liền với tên những làng nghề, phố nghề và được biểu hiện bằng những sản phẩm thủ công truyền thống, với những nét độc đáo, tinh xảo, hoàn mỹ. Có rất nhiều tên gọi khác nhau để chỉ nghề thủ công truyền thống ở nước ta: Nghề truyền thống, Nghề cổ truyền, Nghề thủ công, Nghề phụ, Ngành tiểu thủ công nghiệp…Hiện nay, các số liệu thống kê chính thức hàng năm vẫn chưa có một mục chuyên về sản xuất thủ 6 công truyền thống mà gộp các ngành nghề này vào nhóm “Tiểu công nghiệp – thủ công nghiệp”, “Tiểu thủ công nghiệp”, “Sản xuất hộ gia đình phi nông nghiệp”… Để tránh được sự chồng chéo những khái niệm, dẫn đến nhiều khó khăn trong nghiên cứu, chỉ đạo và đầu tư phát triển sản xuất các nhà nghiên cứu đã thống nhất rằng một nghề được xếp vào nghề truyền thống nhất thiết phải có các tiêu chí sau đây: i. Đã hình thành, tồn tại và phát triển lâu đời ở nước ta; ii. Sản xuất tập trung, tạo thành các làng nghề, phố nghề; Ế iii. Có nhiều thế hệ nghệ nhân tài hoa và đội ngũ thợ lành nghề; U iv. Kỹ thuật và công nghệ khá ổn định của dân tộc Việt Nam; ́H v. Sử dụng nguyên liệu tại chỗ, trong nước hoàn toàn, hoặc chủ yếu nhất; vi. Sản phẩm tiêu biểu và độc đáo của Việt Nam, có giá trị và chất lượng rất TÊ cao, vừa là hàng hóa vừa là sản phẩm văn hóa nghệ thuật, mỹ thuật, thậm chí trở thành các di sản văn hóa của dân tộc, mang bản sắc văn hóa Việt Nam. H vii. Là nghề nghiệp nuôi sống một bộ phận dân cư của cộng đồng. Có đóng IN góp đáng kể về kinh tế vào ngân sách nhà nước. K Từ những quan niệm và tiêu chí trên có thể hiểu rằng: Nghề truyền thống là những nghề tiểu thủ công nghiệp đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển kinh tế O ̣C của nước ra, còn tồn tại đến ngày nay, bao gồm cả ngành nghề mà phương pháp ̣I H được cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện đại để hỗ trợ cho sản xuất, nhưng vẫn tuân thủ công nghệ truyền thống[22]. 1.1.3. Nghề thêu truyền thống Đ A 1.1.3.1. Nguồn gốc của nghề thêu Nghề thêu tay đã trở thành một phần sinh hoạt của đời sống và là đặc trưng văn hóa dân tộc. Dân chúng đều biết rõ cội nguồn nghề thêu tay xuất phát từ làng Quất Động. Ông tổ nghề thêu Quất Động cũng như nghề thêu chung của ba miền Bắc Trung Nam là tiến sĩ Lê Công Hành, tên thật là Bùi Công Hành, sống ở cuối đời Trần, đầu đời Lê (khoảng thế kỷ 14), tại làng Quất Động, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam nay thuộc Thường Tín, Hà Nội. Cuối đời Trần, ông lên đường dự thi vừa lúc quân Minh sang xâm lược nên khoa thi bị hủy. Ông ẩn náu 7 trong rừng rồi theo Lê Lợi kháng chiến chống quân Minh. Cuộc bình Ngô thành công, ông được Lê Thái Tổ trọng dụng. Đến đời Lê Thái Tông (1423-1442), Bùi Công Hành dẫn đầu đoàn sứ bộ đi sứ. Vua nhà Minh muốn thử tài sứ giả nước Việt bèn cho dựng một lầu cao chót vót rồi mời ông lên chơi. Rồi rút thang để ông không thể leo xuống và lệnh trong một tháng nếu ông không tiếp đất an toàn sẽ bị giam cầm mãi mãi ở Trung Quốc. Đây là một gian thờ Phật, không để một thứ thức ăn gì ngoại trừ một vại nước uống cầm chừng. Với niềm tin ở hiền gặp lành, ngày ngày Ế ông cũng ngồi thiền niệm Phật dưới ban thờ và nghĩ cách leo xuống. Một hôm, ông U thấy một đàn ong bay lượn phía sau mấy tán lọng che tượng Phật. Lại gần tìm hiểu ́H thì thấy trên cánh tay của tượng có một vết rạn, và một con ong đang chui vào đấy. Biết rằng ong chỉ tập trung ở đâu khi nơi ấy có mật ngọt, ông liền bẻ một mảng mà TÊ nếm, thì thấy vị ngọt đậm. Thật ra bức tượng làm bằng chè lam ông ăn dần nhờ thế sống sót. Ngắm mấy cái lọng đẹp, hoa văn khác lạ, ông nảy ra ý học lại cách thêu H của người Trung Quốc, ông vừa tháo vừa thêu lại những hoa văn đó. Ngày cuối IN cùng của tháng giam hãm, ông kẹp hai cái lọng vào nách và nhảy xuống đất không K hề bị một vết thương tích. Vua tôi nhà Minh quá kinh ngạc và thán phục. Khi về nước, ông đã đem cách thêu lọng Trung Quốc dạy cho người dân quê O ̣C hương. Nhờ công lao ấy, ông được phong danh Kim tử vinh lộc đại phu, chức Tả thị ̣I H lang bộ Công, tước Thanh lương hầu và được đổi sang họ vua. Hàng chục làng trong vùng được Lê Công Hành truyền nghề trực tiếp, theo địa danh thời Nguyễn là Đ A các xã Quất Động, Tam Xá, Vũ Lăng, Hướng Dương và Hương Giai. Năm xã này dựng chung một đền thờ ông ở thôn Hướng Xá, gọi là đền Ngũ Xã. Giỗ ông vào ngày 12 thánh Sáu âm lịch. Cảm ân đức tiến sĩ, nhiều vùng bao gồm cả Hà Nội đều lấy ngày mất của ông làm ngày giỗ tổ nghề thêu [13]. 1.1.3.2. Dụng cụ - vật liệu và kỹ thuật thêu Về dụng cụ - vật liệu : Với nghề thêu truyền thống, chủ yếu thêu tay nên các dụng cụ và vật liệu rất đơn giản, gồm có: Khung thêu, kim thêu, chỉ thêu, vải làm nền thêu, vải làm lót, dụng cụ cắt tỉa, vẽ mẫu. 8 Về kỹ thuật thêu: Để tạo ra được một sản phẩm thêu, những người thợ đã phải làm rất nhiều công đoạn. Trước tiên, để có thể thêu, người thợ cần in mẫu thêu lên vải. Để in được mẫu thêu lên vải cũng cần trải qua rất nhiều các bước: + Bước 1: Vẽ hình mẫu thêu lên nền giấy trắng, sau đó chỉnh sửa lại từng đường nét của họa tiết sao cho mềm mại đơn giản mà vẫn giữ được đặc điểm riêng biệt của từng họa tiết đó. + Bước 2: Căn lại hình mẫu từ nền giấy trắng lên nền giấy bóng. Sau đó dùng Ế kim châm thủng theo đường nét của họa tiết hình mẫu trên giấy bóng. Mỗi lỗ kim U cách nhau 1mm. ́H + Bước 3: ● Làm mực in: Dùng dầu hỏa để ngâm giấy than (hoặc bột vẽ màu đen) làm TÊ mực đen, ngâm bột vẽ màu trắng làm mực nước trắng, khi in vải thì dùng mực đen và ngược lại. H ● Làm bút: dùng một que dài 40cm đầu cuốn lông. IN ● Cách in: đặt mẫu đã được châm kim lên trên nền vải thêu. Bóc giấy bóng ra, nhiều hình mẫu như ý. K ta sẽ có mẫu hình in trên vải cần thêu. Lặp đi lặp lại cách này nhiều lần ta sẽ có O ̣C + Bước 4: thêu sản phẩm ̣I H Sau khi đã in được mẫu lên vải, người thợ bắt đầu thêu, có 9 cách thêu cơ bản: thêu bạt, thêu lướt, thêu vờn, thêu nối đầu, thêu sa hạt, thêu chăng chặn, thêu bó, thêu Đ A đâm xô quyện màu, thêu bó. Mỗi nghệ thuật thêu lại có sự khéo léo, tinh tế riêng. * Sản phẩm của nghề thêu:Thời kỳ đầu, nghề thêu chủ yếu là thêu câu đối, trướng, tàu lọng… thờ ở các đình chùa; các loại khăn chầu, áo ngự, mũ miện cho vua chúa… Các sản phẩm thêu thường nặng về giá trị sử dụng và kỹ thuật còn đơn giản. Dần dần, theo nhu cầu của thị trường và tài hoa của người thợ, mẫu mã hàng thêu ngày một phong phú, đa dạng hơn đòi hỏi người thợ thêu tính kiên trì, sáng tạo với nhiều chủng loại như: câu đối, liễn, cờ trướng, tranh, áo, ga trải giường, khăn tắm, rèm cửa, túi xách, áo vua chúa thời xưa…[20]. 9 1.2. VAI TRÒ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1.2.1.Phát triển nghề truyền thống là hình thức chủ yếu của phát triển công nghiệp nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn Trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, làng nghề là nơi phát triển của các nghề truyền thống phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu và nâng cao đời sống nông dân. Trong thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay), các cơ sở sản xuất kinh doanh góp phần giải U vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Ế quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo ra sản phẩm phục vụ xã hội và góp phần tích cực ́H Phát triển nghề truyền thống đặc biệt là ở các làng nghề đồng nghĩa với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, nhờ vậy sẽ nâng tỷ trọng của TÊ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế ở nông thôn và tăng tốc độ phát triển kinh tế nông thôn. Đồng thời với thúc đẩy phát triển công nghiệp, phát triển nghề truyền thống H của các làng nghề sẽ kéo theo phát triển nông nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho IN công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp, thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ K tầng kỹ thuật và các nghề dịch vụ... Do vậy, phát triển nghề truyền thống và làng nghề truyền thống sẽ góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy O ̣C CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn. Đến nay, cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương ̣I H có nghề truyền thống và làng nghề truyền thống đã chuyển dịch theo hướng 60 80% cho công nghiệp và dịch vụ, 20 - 40% cho nông nghiệp [11]. Đ A 1.2.2. Phát triển nghề truyền thống góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân Nghề truyền thống là một biểu tượng văn hoá bền bỉ, đậm đà bản sắc riêng. Không những thế, trong thời kỳ mở cửa, sự duy trì và phát triển của nó đã đóng góp tích cực vào mức tăng trưởng của nền kinh tế địa phương. Theo Bộ NN&PTNT, hiện cả nước có khoảng 3.000 làng nghề với trên 13 triệu lao động nông thôn với thu nhập 700.000 - 3 triệu đồng/người/tháng. Với diện tích đất canh tác bình quân vào loại thấp và tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm không những ở khu vực nông thôn mà còn ngay cả ở khu vực thành thị, do 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan