Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
103
26
86

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung uế thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được tế H cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h Tác giả i Nguyễn Thế Thìn LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế, trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, Học viện uế Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát đã nhiệt tình, tận tâm, đầy tế H trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ,viên chức phòng KHCN – HTQT – ĐTSĐH trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế; Ủy ban nhân dân thành phố Huế, Phòng Thống kê thành phố Huế, Phòng lao động thương binh và xã hội thành phố h Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn. in Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng toàn thể những người đã cK giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này cũng như sự ủng hộ, tạo điều kiện của cơ quan và gia đình họ trong thời gian vừa qua. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu Đ ại với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, với nhiều lý do chủ quan và khách quan, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn. ườ ng Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2013 Tr Tác giả Nguyễn Thế Thìn ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THẾ THÌN Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2011 – 2013 uế Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN XUÂN KHOÁT Tên đề tài: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở tế H THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta xác định lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản để phát triển nhanh và bền vững. h Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố Huế nói riêng để tiếp tục phát in triển vững chắc trong thời gian tới cần hết sức chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực, đặc cK biệt là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao để đưa ra những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng này ở thành phố Huế, tỉnh họ Thừa Thiên Huế là một việc làm cần thiết hiện nay. 2. Phương pháp nghiên cứu Đ ại Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu là: phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp lôgic - lịch sử; các phương pháp điều tra xã hội học, thu thập thông tin, thống kê, so sánh, … ng 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn - Luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển NNLCLC. ườ - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển NNLCLC ở thành phố Huế giai đoạn 2008 - 2012. Tr - Đề xuất được những giải pháp cơ bản nhằm phát triển NNLCLC ở thành phố Huế đến năm 2020. iii DANH MỤC VIẾT TẮT : Nguồn nhân lực NNLCLC : Nguồn nhân lực chất lượng cao CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN : Công nghiệp NLNN : Nông lâm ngư nghiệp DV : Dịch vụ CĐ-ĐH : Cao đẳng-Đại học TS : Tiến sĩ CMKT : Chuyên môn kỹ thuật DN : Dạy nghề GDP KHKT tế H : Chỉ số cạnh tranh tăng trưởng : Tổng sản phẩm quốc nội : Khoa học kỹ thuật : Lực lượng lao động THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp CNKT : Công nhân kỹ thuật R&D : Nghiên cứu và phát triển CNTT : Công nghệ thông tin WB : Ngân hàng thế giới WEF : Diễn đàn kinh tế thế giới ng Đ ại LLLĐ ườ Tr h in cK GCI : Chỉ số giáo dục họ EDI iv uế NNL DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG Biểu đồ 2.1: Cơ cấu trình độ văn hóa của lực lượng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế của thành phố Huế.......................................................51 Bảng 1.1: Dự báo nhu cầu đào tạo ............................................................................25 uế Bảng 2.1: Tổng sản phẩm quốc nội giai đọan 2007-2011 của Thành phố Huế........38 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động thành phố Huế giai đoạn 2007-2011.........40 tế H Bảng 2.3: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế tại thành phố Huế....................41 Bảng 2.4: Số trường, phòng học, giáo viên và học sinh phổ thông thành phố Huế.........43 Bảng 2.5: Lao động và cơ cấu sử dụng lao động thành phố Huế .............................48 h Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn kỹ thuật người lao động ........................................52 in Bảng 2.7: Lao động có việc làm theo ngành kinh tế quốc dân .................................56 Bảng 2.8: Cơ cấu LLLĐ và tình trạng lao động chia theo trình độ CMKT..............56 Tr ườ ng Đ ại họ cK Bảng 3.1: Dự báo dân số và lao động .......................................................................71 v MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .................................................................................................................... i 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................2 uế 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ....................................................3 3.1. Mục đích nghiên cứu của luận văn..............................................................3 tế H 3.2. Nhiệm vụ của luận văn ................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................4 4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................4 4.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4 h 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4 in 6. Đóng góp của luận văn .......................................................................................4 cK 7. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO.........................................................................6 họ 1.1. NGUỒN NHÂN LỰC, NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO ...............................6 Đ ại 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao...........................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ................................................................6 ng 1.1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao...................................8 1.1.1.3. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .....................12 ườ 1.1.2. Đặc điểm và các tiêu chí xác định nguồn nhân lực chất lượng cao .......13 1.1.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực chất lượng cao.......................................13 Tr 1.1.2.2. Các tiêu chí xác định nguồn nhân lực chất lượng cao ....................17 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO......................................................18 1.2.1. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.........................................................18 1.2.2. Trình độ phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học công nghệ .................18 i 1.2.3. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao ................................19 1.2.4. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................22 1.2.5. Truyền thống văn hóa dân tộc và hội nhập quốc tế................................22 1.3. VAI TRÒ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ..........................................................23 uế 1.3.1. Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH rút ngắn.........................................................23 tế H 1.3.2. Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện để rút ngắn khoảng cách tụt hậu và tăng trưởng nhanh .................................................................................24 1.3.3. Nguồn nhân lực chất lượng cao là chủ thể sáng tạo, đổi mới và hoàn thiện quá trình phát triển kinh tế - xã hội .........................................................26 h 1.3.4. Nguồn nhân lực chất lượng cao là đòi hỏi bức thiết trong chiến lược in phát triển kinh tế xã hội hiện nay .....................................................................27 cK 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC....................28 1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ...........................................28 họ 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................28 1.4.1.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc............................................................29 Đ ại 1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ...................................32 1.4.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ......................................32 1.4.2.3. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .............................................33 ng 1.4.3. Những bài học rút ra cho việc vận dụng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế...............................................................................35 ườ Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................36 Tr 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................37 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế...............................................................................47 2.1.3.1. Thuận lợi .........................................................................................47 2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................47 ii 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ ..............................................................................................48 2.2.1. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ...............................48 2.2.1.1. Về số lượng .....................................................................................48 2.2.1.2. Về chất lượng ..................................................................................50 uế 2.2.2. Thực trạng phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao ..............54 2.2.2.1. Thực trạng phân bổ nguồn nhân lực chất lượng cao.......................54 tế H 2.2.2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao .......................56 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ ............................................57 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................57 h 2.3.2. Những hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân..............................................58 in 2.3.2.1. Những hạn chế, thiếu sót.................................................................58 cK 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế, thiếu sót.....................................59 2.3.3. Những vấn đề đặt ra trong công tác phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế. .............................................................................60 họ 2.3.3.1. Về đào tạo nguồn nhân lực..............................................................60 2.3.3.2. Về sử dụng nguồn nhân lực.............................................................61 Đ ại 2.3.3.3.Về thu hút nguồn nhân lực ...............................................................62 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH ng THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................64 3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN ườ NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN 2020..............64 3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế 64 Tr 3.1.2. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế đến 2020....................................................................................................69 3.1.3. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế ...72 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN 2020. .........................72 iii 3.2.1. Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.72 3.2.2. Phân bổ hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .............82 3.2.3. Tiếp tục thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc ngoài thành phố Huế...................................................................................................86 3.2.4. Nâng cao tình trạng sức khỏe, nâng cao chất lượng dân số, cải thiện môi uế trường sống cho con người...............................................................................88 3.2.6. Xây dựng chính sách đãi ngộ và môi trường xã hội thuận lợi, phục vụ tế H cho việc khai thác, sử dụng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h TÀI LIỆU THAM KHẢO iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nguồn lực con người luôn là nhân tố trung tâm, có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. uế Đất nước đã và đang bước vào thời kỳ hội nhập và phát triển, nhiều cơ hội, thách thức đang được đặt ra và lợi thế của sự phát triển kinh tế đang chuyển từ yếu tế H tố giàu tài nguyên, nhiều tiền vốn, giá nhân công rẻ sang lợi thế về nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế. Mặt khác, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta xác định lấy việc h phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản để phát triển nhanh và bền vững. in Để phát triển con người Việt Nam toàn diện với tư cách là “động lực của sự nghiệp xây dựng xã hội mới” thì phải tập trung xây dựng “con người phát triển cao về trí cK tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột họ phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh Đ ại tranh quan trọng nhất, đảm bảo cho phát triển nhanh hiệu quả và bền vững. Đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý giỏi, đội ngũ chuyên gia quản trị doanh nghiệp giỏi và cán bộ khoa học công nghệ đầu đàn… Thực hiện các ng chương trình, đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, các lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài, đào ườ tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức” Thành phố Huế hiện là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh và được xác định trong Tr quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020 sẽ là đô thị trung tâm cấp quốc gia cùng với các đô thị: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Đồng thời, cùng với Đà Nẵng, Huế được xem là trung tâm giữ vai trò hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, một đô thị có sức lan tỏa mạnh, tạo đà cho các đô thị trong khu vực miền Trung phát triển. Để thành phố Huế sớm trở thành 1 thành phố trực thuộc trung ương trong vài năm tới thì UBND thành phố Huế đã rất chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Tuy nhiên, những kết quả đạt được chưa cao, nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chưa thực sự là động lực để phát uế triển kinh tế - xã hội của thành phố và tỉnh Thừa Thiên Huế Vì vậy, việc nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng nguồn nhân lực để có tế H những giải pháp nhằm tạo ra sự phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế trở thành nhiệm vụ cấp thiết. Với ý nghĩa trên, tác giả chọn đề tài "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế" làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. h 2. Tình hình nghiên cứu đề tài in Ở Việt Nam nói chung và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đã có nhiều công trình, bài viết ở nhiều góc độ, phạm vi khác nhau liên quan đến vấn cK đề này, trong đó, đáng chú ý là các công trình: - “Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam” - TS. Đoàn họ Văn Khái, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội 2005. - “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” - PGS. Mai Quốc Chánh (chủ biên), Nxb Chính Đ ại trị Quốc gia, Hà nội 1999. - “Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ở Việt Nam” - TS. Nguyễn Hữu Dũng, Nxb Lao Động -xã hội, Hà Nội 2003. ng - “Nguồn lực trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam” - PGS. TS. Bùi Ngọc Lan, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002. ườ - “Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng” - Trần Văn Tùng, Nxb Thế giới, Hà Nội 2005. Tr - “Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực” - GS.VS. Phạm Minh Hạc - PGS.TS. Phạm Thành Nghị - TS. Vũ Minh Chi (chủ biên), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 2004. - “Đào tạo và quản lý nhân lực” - PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng (chủ biên), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội 2008. 2 - “Phát triển văn hóa, con người và nguồn nhân lực - một dòng chảy” - GS. VS. Phạm Minh Hạc, Tạp chí nghiên cứu con người, số 6 - 2007. - “Nguồn nhân lực chất lượng cao của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế” - TS. Nguyễn Ngọc Tú, Luận án tiến sĩ kinh tế. - “Vấn đề phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta hiện nay” - TS. uế Nguyễn Tiến Dũng - Đỗ Văn Dạo, Tạp chí Lao động và xã hội, số 329, tháng 2 - 2008. - “Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của một số nước tế H trên thế giới” - Lê Văn Phục, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 6 - 10. - “Vai trò của nguồn nhân lực trong nền kinh tế tri thức” - Mạc Văn Tiến, Tạp chí lao động và xã hội, số 9, 2000. - “Vài kinh nghiệm xây dựng và phát huy nguồn nhân lực chất lượng cao từ h Dung Quất” - TS. Nguyễn An Ninh - Lê Thị Ánh Tuyết, Tạp chí Lao động công in đoàn, số 436, tháng 9 - 2009. cK Ngoài ra còn có hàng chục công trình, bài viết khác ít nhiều có bàn đến vấn đề nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu trực tiếp, có hệ thống về phát triển nguồn nhân lực họ chất lượng cao trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn Đ ại 3.1. Mục đích nghiên cứu của luận văn Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực chất lượng cao, kết hợp phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực này ở thành phố Huế, tỉnh Thừa ng Thiên Huế, đề tài đề xuất phương hướng và các giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ườ thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn Tr - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. - Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ở thành phố Huế, giai đoạn 2008 – 2012 làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu của chất lượng nguồn nhân lực đó. - Đề xuất một số phương hướng, giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm đào 3 tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành uế phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu tế H - Thời gian nghiên cứu : từ 2008 – 2012 và các giải pháp đến năm 2020. - Không gian nghiên cứu : Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu in - Phương pháp phân tích tổng hợp. h - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. cK - Phương pháp lôgic - lịch sử. - Các phương pháp điều tra xã hội học, thu thập thông tin, thống kê, so sánh,… 6. Đóng góp của luận văn chất lượng cao. họ - Luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực Đ ại - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế giai đoạn 2008 – 2012. - Đề xuất được những giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực chất ng lượng cao ở thành phố Huế đến năm 2020. - Bằng xây dựng một hệ thống lý luận chặt chẽ và bằng minh chứng các số ườ liệu cụ thể, đầy đủ, luận văn đã khẳng định nguồn nhân lực chất lượng cao là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển của mọi quá trình kinh tế xã hội. Do đó, thành Tr phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế muốn phát triển kinh tế, đi tắt đón đầu để trở thành thành phố trực thuộc trung ương, trọng điểm công nghiệp miền trung trong những năm tới cần phải phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. 4 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. uế Chương 3: Phương hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực chất Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H lượng cao ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO uế 1.1. NGUỒN NHÂN LỰC, NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ tế H 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh cần phải có những yếu tố nhất h định. Các yếu tố của sản xuất thể hiện ra dưới dạng các nguồn lực. Các nguồn lực in cơ bản của hoạt động sản xuất trước hết bao gồm sức lao động và tư liệu sản xuất. Theo yêu cầu phát triển của sản xuất trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học - công cK nghệ trong nền kinh tế thị trường, các nguồn lực này cũng không ngừng phát triển và được nghiên cứu phân tích theo nhiều phương diện, từ đó hình thành những khái họ niệm mới bổ sung về các nguồn lực cho sản xuất, kinh doanh như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ… Như vậy, có thể khẳng định rằng, NNL là một trong những khái niệm được hình thành trong quá trình phát triển của khoa học kinh tế. Đ ại Cho đến nay đã có nhiều quan niệm về NNL. Theo thuyết lao động xã hội, NNL theo nghĩa rộng có thể hiểu là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội. Theo nghĩa hẹp, là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư ng trong độ tuổi lao động, có tham gia vào nền sản xuất xã hội. Theo quan điểm của Tổ chức Lao động Thế giới (ILO): NNL đồng nghĩa với ườ lực lượng lao động, là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy định có khả năng lao Tr động, bao gồm những người thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp. Trên thực tế, khi tính toán, thống kê lực lượng lao động, người ta thường quy định lực lượng lao động là những người trong độ tuổi lao động có việc làm và những người ngoài độ tuổi lao động đang tham gia làm việc. Như vậy, ở đây lực lượng lao động cũng đồng nghĩa với dân số hoạt động kinh tế, nguồn lao động, bao gồm toàn bộ những người có khả năng lao động dưới dạng hiện thực và tiềm năng. 6 Khi nghiên cứu về NNL cũng có ý kiến cho rằng, cần phân biệt khái niệm này với các khái niệm có liên quan như sức lao động, nguồn lao động, tiềm năng lao động… Sức lao động cần được hiểu là tổng thể những năng lực bao gồm thể lực và trí lực, tồn tại trong mỗi con người mà có thể mang ra vận dụng để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó. Sức lao động là yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất. uế Nguồn lao động là bộ phân dân số có khả năng lao động, có đủ năng lực về thể chất, trí tuệ tài năng cần thiết để thực hiện hoạt động lao động có ích trong nền kinh tế. tế H Vói tư cách là phạm trù kinh tế, nguồn lao động phản ánh mối quan hệ được hình thành giữa xã hội, tập thể và cá nhân trong việc sản xuất, phân phối, phân phối lại và sử dụng khả năng lao động đã được hình thành phù hợp với lợi ích, nhu cầu xã hội và trình độ phát triển của tiến bộ khoa học - công nghệ. Tiềm năng lao động là h khái niệm bổ sung cho các khái niệm sức lao động và nguồn lao động, phản ánh tập in hợp những tiêu chí để xác định khả năng lao động hiệu quả. Còn NNL là khái niệm cK phản ánh về con người trong vai trò là nguồn lực quý giá, không thể tái tạo với tư cách là thể thống nhất của ba thành tố gồm chức năng lao động, sự tham gia vào hệ thống các quan hệ xã hội và có tư chất nghề nghiệp đặc thù cho phép sử dụng hiệu họ quả hơn những nguồn lực khác của sản xuất [39] Như vậy, khi nói tới NNL, trước hết cần phải hiểu đó là nguồn cung cấp sức Đ ại lao động cho xã hội, bao gồm toàn bộ những người có khả năng tham gia vào các quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Đó là yếu tố chủ động của sản xuất, là chủ thể sáng tạo và chi phối toàn bộ quá trình đó, hướng tới mục tiêu đã chọn. Do vậy, NNL ng không chỉ đơn thuần là số lượng người lao động đã có và sẽ có, mà còn bao hàm tổng thể những năng lực lao động (thể lực, trí lực, kỹ năng lao động, thái độ và ườ phong cách làm việc…) của những người lao động đó. Từ những quan niệm trên, có thể hiểu rằng, NNL theo nghĩa rộng là nguồn Tr cung cấp sức lao động cho xã hội, theo nghĩa hẹp bao gồm những người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động. Do hệ thống thống kê hiện hành chưa có những chỉ tiêu phản ánh rõ NNL theo nghĩa rộng, nên trong đề tài tác giả chỉ sử dụng khái niệm NNL theo nghĩa hẹp. Như vậy, NNL là tổng hòa thể lực và trí lực tồn tại trong lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử được vận 7 dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước. Với tư cách là yếu tố quan trọng của hoạt động kinh tế, có vai trò quyết định đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế, NNL của xã hội không ngừng phát triển theo sự phát triển của sản xuất dựa trên sự phát triển của khoa học - công nghệ và yêu cầu ứng uế dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất. Xét về tổng thể, có thể nghiên cứu sự phát triển của NNL theo hai phương diện về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, tế H vấn đề phát triển số lượng của NNL gắn liền với sự phát triển về số lượng dân số, mà thế giới ngày nay vẫn đang phải đối mặt với nguy co bùng phát dân số, đồng thời thực tiễn cho thấy trình độ phát triển kinh tế và sức cạnh tranh của các quốc gia ngày nay chủ yếu được quyết định bởi chất lượng của NNL, do đề tài sẽ tập trung chủ yếu vào h nghiên cứu NNL theo phương diện chất lượng. in Chất lượng NNL phản ánh những yêu cầu cần thiết mà NNL cần phải đạt được để thực hiện phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững. Trong từng thời cK kỳ phát triển của sản xuất xã hội, dưới tác động của khoa học - công nghệ đều hình thành những nhóm tiêu chí cụ thể về chất lượng NNL. Theo sự phát triển của sản họ xuất, chất lượng NNL không ngừng được nâng cao. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, đặc biệt là sự hạn hẹp về các nguồn lực cần thiết để phát triển NNL, chất lượng NNL không thể được nâng lên một cách đồng đều, ngay tức khắc cùng một Đ ại lúc đối với toàn bộ NNL của xã hội nói chung cũng như đối với từng ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế nói riêng. Do đó, trong NNL sẽ hình thành hai bộ phận: NNL có chất lượng cao hơn và NNL có chất lượng thấp hơn. Để không ngừng gia tăng phát ng huy hiêu quả yếu tố con người trong phát triển kinh tế ngày nay, các quốc gia đều cố gắng nâng cao chất lượng NNL của mình, cố gắng gia tăng tỷ trọng của NNL ườ chất lượng cao trong điều kiện chưa thể nâng cao chất lượng toàn bộ NNL của mình theo các yêu cầu mới của sản xuất dựa trên những thành tựu mới nhất của khoa học Tr - công nghệ. Trong bối cảnh đó, đã hình thành khái niệm mới là NNLCLC. 1.1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao Cho đến nay, tại Việt Nam trong quá trình nghiên cứu tìm giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng NNL phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đã hình thành nhiều quan điểm về NNLCLC như: 8 TS. Trần Văn Hùng cho rằng: “nguồn nhân lực chất lượng cao là những người có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách xuất sắc nhất, sáng tạo và hoàn hảo nhất, có đóng góp thực sự hữu ích cho công việc, cho xã hội” [35]. Trong quan điểm này chỉ rõ đặc điểm về trình độ phát triển và khả năng sáng tạo của NNLCLC so với bộ phận còn lại của NNL nói chung. uế GS.TS Hoàng Văn Châu cho rằng, NNLCLC là “khái niệm chỉ lực lượng lao động có học vấn, có trình độ chuyên môn cao và nhất là có khả năng thích ứng nhanh tế H với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ sản xuất” [3]. Ở đây, NNLCLC được xác định là bộ phận có trình độ phát triển cao của lực lượng lao động. Theo tác giả Vũ Thị Phương Mai: Nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phận đặc biệt, kết tinh những gì tinh túy nhất của nguồn nhân lực. Đó là lực lượng lao h động có khả năng đáp ứng nhu cầu cao của thực tiễn. Họ được đặc trưng bởi trình độ in học vấn và chuyên môn cao, có khả năng nhận thức, tiếp thu nhanh những kiến thức cK mới, có năng lực sáng tạo, biết vận dụng thành tựu khoa học và công nghệ, kinh nghiệm sản xuất vào thực tiễn. Họ có phẩm chất công dân tốt, có đạo đức nghề nghiệp lao động phổ thông [22]. họ và đem lại năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động cao hơn hẳn so với nguồn nhân lực Theo TS. Nguyễn Hữu Dũng: Nhân lực chất lượng cao là khái niệm để chỉ một Đ ại con người, một người lao động cụ thể có trình độ lành nghề (về chuyên môn, kỹ thuật) ứng với một ngành nghề cụ thể theo tiêu thức phân loại lao động về chuyên môn, kỹ thuật nhất định (trên đại học, cao đẳng, lao động kỹ thuật lành nghề [5]. ng Theo tác giả Lê Xuân Bá và Lương Thị Minh Anh: NNL chất lượng cao là “lao động được đào tạo, có kỹ năng” [1]. ườ Theo TS. Nguyễn Văn Thành, NNLCLC là: Đội ngũ nhân lực thể lực tốt, tầm vóc cường tráng, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực tư duy sáng tạo Tr và đạo đức tốt; có năng lực tự học; tự đào tạo, có bản lĩnh, tự tin, năng động, chủ động, sáng tạo; có tri thức và kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng thích ứng và đối phó nhanh chóng với môi trường sống và làm việc không ngừng biến đổi [29]. TS. Phạm Thị Khanh (2007), cho rằng, “nguồn nhân lực chất lượng cao là nguồn nhân lực có khả năng (hay năng lực) tạo ra những sản phẩm hàng hóa có giá 9 trị cao, sức cạnh tranh tốt, đảm bảo cho nền kinh tế hội nhập sau, rộng và hiệu quả vào nền kinh tế thế giới” [14]. Viện chiến lực phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (2006) về “Nguồn nhân lực chất lượng cao: Hiện trang phát triển, sử dụng và các giải pháp tăng cường” cho rằng, chất lượng NNL là tổng uế thể năng lực về trí lực, thể lực, khí lực (khí chất) của một tập hợp nhóm nhiều người trong mối tương quan với khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển bản thân con người tế H và phát triển thông qua giáo dục, đào tạo nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe và quá trình lao động. Đồng thời, thông qua phân tích các yếu tố cơ bản để đánh giá NNL như thể chất (gồm thể lực và thể trạng), tri thức, trí tuệ, khí chất (tinh thần, ý thức xã hội)…đề tài đã chỉ ra rằng NNLCLC là một khái niệm rộng, được đánh giá thông h qua những yếu tố cấu thành chất lượng NNL (thể lực, trí lực, khí lực) trong mối in tương quan so sánh với những chuẩn mực nhất định. Những yếu tố tạo thành NNL cK như thể lực, trình độ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cùng với phẩm chất của người lao động được hình thành và phát triển qua hai con đường chủ yếu là giáo dục - đào tạo và thực hành làm việc trong lĩnh vực sản xuất. Trong đó, yếu tố thể lực họ được hình thành và phát triển bằng con đường di truyền, nuôi dưỡng và luyện tập, rèn luyện thân thể được đánh giá bằng chỉ số HDI; yếu tố trí lực được hình thành và Đ ại phát triển thông qua con đường giáo dục đào tạo, kinh nghiệm và thực tế lao động sản xuất. Căn cứ vào các tiêu chí trên có thể khái quát, nếu các yếu tố về thể lực như nhau thì NNLCLC là những người lao động đã trải qua thời gian đào tạo nhất định, ng có cấp bậc đào tạo cao và có trình độ chuyên môn sâu. Từ các quan điểm trên cho thấy, các tác giả không những nêu ra quan niệm ườ NNLCLC, mà còn cố gắng chỉ rõ những đặc điểm quan trọng của bộ phân NNL này. Các tiếp cận và đánh giá trên rất quan trọng, giúp cho việc xác định những tiêu Tr chí cần thiết trong phát triển NNL đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế ngày nay. Tuy nhiên, trong những quan niệm trên chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa bản chất và đặc điểm của NNLCLC, do đó chưa tạo ra cơ sở khoa học đầy đủ để xác định phương hướng, lộ trình phát triển NNLCLC phù hợp với trình độ phát triển của từng quốc gia cho từng giai đoạn phát triển. 10 Tổng hợp các quan điểm khác nhau, dưới góc độ kinh tế, có thể khái quát: Nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phân của nguồn nhân lực được đào tạo một cách cơ bản, có trí tuệ, có trình độ chuyên môn cao có thể thực hiện tốt các loại hoạt động lao động phức tạp để đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Với cách hiểu như vậy có thể luận giải nội dung, phạm trù NNLCLC như sau: uế Thứ nhất, sự tích lũy kỹ năng tri thức, năng lực dưới dạng dự trữ đang tồn tại trong cơ thể người lao động. hay lĩnh vực khác của sản xuất xã hội. tế H Thứ hai, sự dự trữ đó được con người sử dụng có mục đích ở lĩnh vực này Thứ ba, sử dụng năng lực cao trong hoạt động lao động để tạo ra năng suất, chất lượng và hiệu quả cao và đem lại thu nhập cao. h Thứ tư, sự gia tăng của thu nhập trở thành nhân tố kích thích đầu tư của in người lao động cho sức khỏe và tri thức. Từ đó tích lũy thêm năng lực và động cơ cK để tiếp tục lao động tạo ra hiệu quả cao hơn trong điều kiện mới. Thực tế lịch sử cho thấy, để sản xuất của cải thỏa mãn nhu cầu xã hội cần có các yếu tố cơ bản là sức lao động và tư liệu sản xuất. Trong điều kiện khoa học - họ công nghệ chưa phát triển, sản xuất phổ biến mang tính chất đại trà, mặc dù con người với tư cách là nhân tố chủ động, sáng tạo, được coi là lực lượng sản xuất chủ Đ ại yếu của xã hội, song lại nằm trong quan hệ bị chi phối, phụ thuộc vào tư liệu sản xuất. Điều đó thể hiện rõ rằng chủ thể sở hữu tư liệu sản xuất cũng đồng thời là chủ thể quyết định và chi phối toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, còn chủ thể sở ng hữu sức lao động luôn là chủ thể phụ thuộc. Cho tới giữa thế kỷ XX, vai trò chủ yếu trong sản xuất vẫn thuộc về các yếu ườ tố như tư liệu sản xuất và các điều kiện vật thể của sản xuất, bởi lẽ các yêu cầu đối với sức lao động vẫn ở mức tối thiểu, chủ yếu là những yêu cầu về sức lực tự nhiên Tr của con người. Theo con mắt của các chủ thể sử dụng lao động thì NNL được sử dụng không có gì khác nhiều so với các nguồn lực khác, không những thế lại còn là nguồn lực phụ thuộc vào công nghệ. Kỹ năng lao động dễ trang bị, người lao động không cần phải đào tạo lâu dài và tốn kém, mà lại có thể dễ dàng thay thế. Trong điều kiện đó, vẫn cần có đội ngũ lao động quản lý và kỹ thuật với tư cách là bộ phân 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan