LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; các thông tin trích dẫn
uế
trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 12 tháng 07 năm 2013
tế
H
Tác giả luận văn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Hà Thị Trúc Mai
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản
uế
thân, tôi còn được sự giúp đỡ tận tình và cổ vũ của rất nhiều người.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại học
tế
H
Kinh tế Huế, các thầy cô trong Khoa Kinh tế Chính trị. Xin đăc biệt các ơn thầy
giáo, T.S Trần Xuân Châu - người đã tận tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến
thức cho tôi hoàn thành tốt đề tài này.
h
Tôi xin cảm ơn chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân thị xã Hương Trà, đặc biệt
in
các anh chị trong Phòng Kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi
cK
trong quá trình thực tập tại đơn vị và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ về mặt vật
chất và tinh thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập
họ
cũng như trong thời gian hoàn thành đề tài này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không tránh khỏi sự thiếu sót
Đ
ại
và hạn chế. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo, các bạn sinh viên và những người
quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 08 năm 2013
ườ
ng
Học viên
Tr
Hà Thị Trúc Mai
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học viên thực hiện: Hà Thị Trúc Mai
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02
Niên khóa: 2011 - 2013
uế
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
tế
H
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu:
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà,
in
h
tỉnh Thừa Thiên Huế đề tài đưa ra các định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển
- Đối tượng nghiên cứu:
cK
TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới.
Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
họ
Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích tổng hợp
Đ
ại
- Phương pháp điều tra xã hội học
- Phương pháp thống kê kinh tế
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
ng
- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thấy được thực trạng phát triển tiểu, thủ
công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đưa ra các giải pháp có tính
ườ
khả thi cao.
- Kết luận: Muốn phát triển tiểu, thủ công nghiệp thì các giải pháp đưa ra
Tr
phải được thực hiện đồng bộ, cùng với sự trợ giúp của các cấp chính quyền nhân
dân trên địa bàn thị xã Hương Trà.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa
Công nghiệp hóa
CTTC:
Công trường thủ công
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
ĐCN:
Đại công nghiệp
ĐVT:
Đơn vị tính
FDI:
Vốn đầu tư trực tiếp
GDP:
Tổng sản phẩm quốc nội
GTSX
Giá trị sản xuất
tế
H
h
in
HĐH:
KT - XH:
LĐ:
NN:
Kinh tế
Kinh tế, xã hội
Lao động
Nông nghiệp
Nông thôn
Đ
ại
NT:
Hợp tác xã
cK
KT:
Hiện đại hóa
họ
HTX:
uế
CNH:
Nguồn viện trợ không hoàn lại
R&D:
Nghiên cứu và phát triển
SX:
Sản xuất
ng
ODA:
Thủ công nghiệp
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
ườ
TCN:
Tiểu, thủ công nghiệp
Tr.đ:
Triệu đồng
Tr
TTCN:
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
tế
H
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ
CÔNG NGHIỆP..........................................................................................................6
h
1.1. QUAN NIỆM VÀ VAI TRÒ VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP 6
in
1.1.1. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp .................................................6
cK
1.1.1.1. Tiền đề ra đời tiểu, thủ công nghiệp.................................................................6
1.1.1.2. Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp.................................................................8
1.1.1.3. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp...............................................12
họ
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của các ngành tiểu, thủ công nghiệp........................14
1.1.2.1. Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp mang tính đa dạng ......................................14
1.1.2.2. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thường có mối liên hệ chặt chẽ,
Đ
ại
trực tiếp với khách hàng và người lao động..............................................................14
1.1.2.3. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt
trong sản xuất, kinh doanh ........................................................................................15
ng
1.1.2.4. Hạn chế trong tiếp cận các nguồn vốn chính thức nhưng lại rất linh hoạt
trong tiếp cận các nguồn vốn không chính thức .......................................................15
ườ
1.1.2.5. Tính chất chuyên môn hoá thấp trong quản lý sản xuất kinh doanh............16
1.1.3. Vai trò của phát triển tiểu, thủ công nghiệp....................................................16
Tr
1.1.3.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động ở NT ..........................................................................................16
1.1.3.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp đẩy mạnh việc phát huy các tiềm năng và
lợi thế của địa phương...............................................................................................17
v
1.1.3.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư ........................................................................................................................17
1.1.3.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH, HĐH ....................................................................................................18
uế
1.1.3.5. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
và phát triển du lịch...................................................................................................19
tế
H
1.1.4. Các loại hình tiểu, thủ công nghiệp.................................................................20
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tiểu, thủ công nghiệp ...............................21
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG
NGHIỆP ....................................................................................................................23
h
1.2.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên ..............................................................23
in
1.2.2. Những nhân tố về kinh tế ................................................................................24
1.2.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội...................................................................26
cK
1.2.4. Những nhân tố về môi trường chính sách, chính trị và pháp luật ...................28
1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP.................28
1.3.1. Kinh nghiệm thế giới.......................................................................................28
họ
1.3.1.1. Cộng hoà liên bang Đức...............................................................................29
1.3.1.2. Cộng hòa Pháp .............................................................................................29
Đ
ại
1.3.1.3. Nhật Bản.......................................................................................................30
1.3.1.4.Ấn Độ ............................................................................................................30
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................30
1.3.2.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng...............30
ng
1.3.2.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang..............31
1.3.2.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa......32
ườ
1.3.2.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc..........................................33
1.3.2.5. Ở Hà Nội ......................................................................................................33
Tr
1.3.2.6. Ở tỉnh Hải Dương.........................................................................................33
1.3.3. Kinh nghiệm có thể học hỏi trong quá trình phát triển tiểu, thủ công nghiệp
cho thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................36
vi
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................38
2.1.2.1. Dân số...........................................................................................................38
uế
2.1.2.2. Đất đai ..........................................................................................................40
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................................41
tế
H
2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh .....................................................................42
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ
h
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................45
in
2.2.1. Kết quả sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................45
cK
2.2.1.1. Về TTCN......................................................................................................45
2.2.1.2. Về làng nghề ................................................................................................49
2.2.2. Cơ cấu ngành nghề sản xuất và sản phẩm TTCN ...........................................50
họ
2.2.3. Tình hình tổ chức sản xuất TTCN...................................................................56
2.2.3.1. Mô hình sản xuất hộ gia đình......................................................................57
Đ
ại
2.2.3.2. Mô hình sản xuất HTX................................................................................57
2.2.3.3. Mô hình sản xuất doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH ............................58
2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm TTCN ................................................................59
2.2.5. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiểu, thủ công nghiệp .....................62
ng
2.2.6. Tình hình môi trường ở các làng nghề sản xuất tiểu, thủ công nghiệp...........63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................65
ườ
2.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................65
2.3.2. Những tồn tại và khó khăn ..............................................................................65
Tr
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại và khó khăn .............................................................66
2.3.4. Những vấn đề cấp bách đặt ra cho phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................67
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ
CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............71
vii
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................71
3.1.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa ngành nghề và gắn
liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, NT ở thị xã Hương Trà,
uế
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................71
3.1.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa các hình thức tổ chức
tế
H
sản xuất......................................................................................................................73
3.1.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp gắn liền với phát triển NT và bảo vệ môi
trường sinh thái .........................................................................................................75
3.1.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên cơ sở kết hợp một cách hợp lý các công
h
nghệ truyền thống với ứng dụng công nghệ mới tiên tiến, hiện đại phù hợp với đặc
in
điểm từng ngành nghề, từng loại sản phẩm ..............................................................76
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở
cK
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................77
3.2.1. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực vốn...........................................77
3.2.2. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến ......................79
họ
3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................80
3.2.4. Phát triển thị trường và vùng nguyên liệu cho sản xuất tiểu, thủ công nghiệp
Đ
ại
...................................................................................................................................82
3.2.5. Đổi mới về cơ chế chính sách .........................................................................84
3.2.6. Gắn kết phát triển tiểu, thủ công nghiệp với bảo vệ môi trường ....................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
ng
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
ườ
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
Tr
PHỤ LỤC..................................................................................................................96
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Dân số và lao động của thị xã Hương Trà giai đoạn 2009-2011...........39
uế
Bảng 2.2 : Diện tích và cơ cấu diện tích các loại đất của thị xã Hương Trà ...........40
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp/cơ sở sản xuất công nghiệp - TTCN và lao động
tế
H
phân theo thành phần kinh tế .................................................................46
Bảng 2.4 : Tổng hợp chung tình hình sản xuất công nghiệp - TTCN trên địa bàn thị
xã từ năm 2007 - 2011 ...........................................................................47
h
Bảng 2.5 : Danh mục các địa phương có làng nghề................................................49
in
Bảng 2.6: GTSX công nghiệp - TTCN trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo
ngành công nghiệp .................................................................................51
Một số sản phẩm TTCN đặc trưng ở thị xã Hương Trà ........................52
Bảng 2.8.
Các làng nghề chế biến thực phẩm chủ yếu ở thị xã Hương Trà ..........54
cK
Bảng 2.7.
họ
Bảng 2.9. Số lượng các loại hình tổ chức sản xuất TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế .....................................................................................56
Bảng 2.10: Nguồn vốn của các doanh nghiệp sản xuất TTCN trên địa bàn ............58
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Bảng 2.11. Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất TTCN trên địa bàn.58
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với nước ta, việc phát triển tiểu, thủ công nghiệp (TTCN) có vai trò rất
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT - XH). Lịch sử đã chứng
uế
minh rằng tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp là giai đoạn đầu hình thành và phát
triển của nền kinh tế trước khi bước sang một nền công nghiệp hiện đại.
tế
H
Quá trình phát triển TTCN đã thu hút được nhiều lao động, tạo ra công ăn
việc làm, đặc biệt ở các vùng nông thôn, miền núi ven biển, tận dụng thời gian nhàn
rỗi, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, từng bước công nghiệp hóa, hiện đại
h
hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn (NN, NT) nói riêng và góp phần vào sự
in
nghiệp phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa nói chung. Điều đặc
biệt quan trọng, việc phát triển TTCN giúp chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
cK
“ly nông bất ly hương” góp phần phát triển nông thôn bền vững.
Trong quá trình phát triển kinh tế nói chung và quá trình phát triển các ngành
họ
nghề TTCN nói riêng đã trải qua những bước thăng trầm: Có nhiều ngành nghề,
làng nghề duy trì và phát triển sâu rộng, đồng thời mở rộng thêm các ngành nghề
mới. Nhưng ngược lại, có những ngành nghề, làng nghề phát triển chậm, không ổn
Đ
ại
định, gặp nhiều khó khăn, đang bị mai một hoặc mất hẳn đi. Chính vì thế, việc định
hướng và tìm ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN là một yêu cầu cần thiết đối
với kinh tế NN, NT ở nước ta trong giai đoạn này, nhất là gắn với yêu cầu xây dựng
ng
nông thôn mới hiện nay.
Hương Trà là một trong chín huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên
ườ
Huế, với những đặc điểm thuận lợi: nằm trong tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây,
có tuyến quốc lộ 1A và tuyến dường sắt Bắc - Nam đi qua với chiều dài 12km.
Tr
Ngày 15/11/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 99/NQ-CP về việc thành
lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Thị xã Hương Trà là địa phương có nhiều lợi thế để phát triển dịch vụ, du
lịch, đặc biệt là công nghiệp và TTCN. Bước đầu, thị xã Hương Trà đã hình thành
1
một số cơ sở sản xuất công nghiệp, TTCN có hiệu quả, giải quyết việc làm cho hơn
5000 lao động tại chỗ tạo ra động lực mới cho sự phát triển, góp phần đẩy nhanh
quá trình CNH, HĐH NN, NT ở địa phương nói riêng và tạo điều kiện cho sự phát
triển KT - XH của toàn tỉnh nói chung. Vì thế, đời sống của người dân đã có sự thay
uế
đổi đáng kể, cơ cấu kinh tế nông thôn của thị xã đã có sự chuyển dịch tích cực.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả mà thị xã đã đạt được, sự phát triển
tế
H
TTCN của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thị xã Hương Trà nói riêng còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập: cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu vì thế hạn chế khả năng thu
hút đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất; chất lượng sản phẩm còn hạn chế, thiếu
thị trường tiêu thụ. Quá trình sản xuất TTCN, ngành nghề NT phát triển tự phát,
in
h
thiếu tính quy hoạch và định hướng của các cấp quản lý cho từng ngành nghề vì thế
dẫn đến đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ người thất nghiệp
cK
còn cao, nhất là lao động NN nhàn rỗi. Vì vậy, phát triển TTCN có vai trò hết sức
quan trọng đối với việc phát triển kinh tế (KT) ở thị xã Hương Trà trong quá trình
nông thôn mới; làm thế nào để phát huy hết tiềm năng của TTCN ở thị xã Hương
họ
Trà trong giai đoạn hiện nay. Vấn đề đặt ra là một yêu cầu bức thiết đòi hỏi phải
nghiên cứu nhằm đưa ra những định hướng và những giải pháp đúng đắn cho sự
Đ
ại
phát triển TTCN ở thị xã.
Một số công trình nhằm bảo tồn và phát huy các nghề TTCN, giải quyết việc
làm cho lực lượng lao động dư thừa, tăng thu nhập cho khu vực NT chủ yếu còn tập
ng
trung vào những vùng có quy mô sản xuất TTCN lớn, việc nghiên cứu hoạt động
sản xuất TTCN ở những vùng có quy mô sản xuất nhỏ, đặc biệt ở thị xã Hương Trà
ườ
chưa thực sự được quan tâm. Với quan điểm đẩy mạnh phát triển TTCN trên cơ sở
khôi phục, mở rộng ngành nghề truyền thống và phát triển thêm một số ngành nghề
Tr
mới phù hợp với địa phương đẩy nhanh tốc độ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Do đó cần có định hướng và các giải pháp kinh tế thiết thực nhằm phát triển TTCN
ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với xu hướng phát triển của đất
nước cũng như thế giới.
2
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển tiểu
thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
uế
2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà,
tế
H
tỉnh Thừa Thiên Huế đề tài đưa ra các định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển
TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN
in
h
- Đánh giá thực trạng việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Trà trong thời gian sắp tới.
cK
- Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN ở thị xã Hương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
họ
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
ại
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ 2007 - 2011. Đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2020.
ng
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
ườ
- Nội dung nghiên cứu: Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế, trong đó tập trung nghiên cứu những vấn đề quan trọng: đặc điểm, các
Tr
nhân tố tác động ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN và các tiêu chí đánh giá sự phát
triển TTCN, để từ đó đánh giá thực trạng phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế, định hướng và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN ở thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận tổng thể của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đề
tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích tổng hợp
uế
Đây là một trong những phương pháp tiền đề, cơ bản đối với bất cứ nghiên
cứu nào. Các tài liệu cần thu thập gồm các đề tài nghiên cứu và các thông tin liên
tế
H
quan đến khu vực nghiên cứu. Việc thu thập đầy đủ các số liệu không chỉ là cơ sở
cho việc tiến hành nghiên cứu được thuận lợi mà còn giúp người nghiên cứu định
hướng rõ ràng những nội dung cần làm rõ về đề tài. Công việc này được tiến hành
trong giai đoạn đầu tiên của luận văn và được bổ sung trong suốt quá trình nghiên
h
cứu.
in
Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm từ năm 2006
cK
- 2011 tại phòng Kinh tế, phòng Thống kê của thị xã Hương Trà; Niên giám thống
kê; các công trình khoa học, các báo cáo, tạp chí chuyên ngành và các tài liệu khác
liên quan đến vấn đề phát triển TTCN.
họ
+ Phương pháp điều tra xã hội học
Phương pháp này được thực hiện qua việc chọn mẫu, phát phiếu điều tra.
Đ
ại
Phương pháp này rất quan trọng vì nó giúp thị sát tình hình thực tế, có cái nhìn
khách quan khi tiến hành nghiên cứu. Đồng thời bổ sung được những nội dung,
những thông tin mà các nghiên cứu trên tài liệu có thể chưa phản ánh được hết.
Ngay cả sau khi đưa ra kết quả vẫn cần đến khâu thực địa, khảo sát thực tế để kiểm
ng
chứng những kết quả đó.
Với phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tài liệu sơ cấp được tác giả tiến hành
ườ
điều tra tình hình phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế bằng
phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn. Cụ thể, trong quá trình nghiên cứu địa bàn, tác
Tr
giả đã tiến hành khảo sát ở 7 phường, xã ; mỗi phường, xã gồm 20 cơ sở sản xuất
TTCN. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, số liệu sơ cấp thu thập là căn cứ cho
việc đánh giá việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Phương pháp thống kê kinh tế
4
Phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa và phân tích số liệu điều tra,
từ đó lượng hóa được thực trạng vấn đề nghiên cứu.
Khi nghiên cứu đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp thống kế, mô tả
phân tích thực trạng phát triển TTCN từ số liệu sơ cấp thu được.
uế
+ Một số phương pháp khác: phương pháp chuyên gia, phỏng vấn nhanh, tìm
hiểu hiểu thông tin qua những nghệ nhân,...
tế
H
5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN.
- Phân tích và đánh giá được tình hình phát triển các nghề TTCN ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong phát
h
triển các nghề TTCN của thị xã.
in
- Đề xuất được những giải pháp chung, giải pháp cơ bản, mô hình tổ chức
cK
sản xuất nhằm phát huy những lợi thế của địa phương để phát triển mạnh TTCN ở
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Cấu trúc luận văn
họ
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm:
Đ
ại
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu, thủ công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
ng
Chương 3: Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển tiểu, thủ công nghiệp
Tr
ườ
ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU,
uế
THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp
1.1.1.1. Tiền đề ra đời tiểu, thủ công nghiệp
tế
H
1.1. QUAN NIỆM VÀ VAI TRÒ VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP
Trong lịch sử, thủ công nghiệp (TCN) trở thành ngành kinh tế (KT) độc lập
từ thời cổ đại ở Hy lạp, Ai cập, Trung Quốc, Ấn Độ…Nguyên nhân TCN ra đời là
in
h
do sự phát triển của phân công lao động xã hội. Lịch sử xã hội loài người đã qua
bốn lần phân công lao động xã hội lớn điển hình, theo đó lực lượng sản xuất xã hội
cK
có những bước phát triển vượt bậc so với trước đó; trong đó từ sự phân công lao
động xã hội lần thứ hai, thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp (NN), nghề TCN trở
thành một nghề riêng biệt, một ngành có tính chất độc lập so với NN.
họ
Trong sự phân công lao động lớn thứ nhất, nghề chăn nuôi tách khỏi trồng
trọt, chưa có nền sản xuất hàng hoá thật sự, nhưng bắt đầu hình thành trao đổi sản
Đ
ại
phẩm giữa những người sản xuất. Nhà kinh tế học C.Mác có viết “Dĩ nhiên, những
người thợ thủ công ở thành thị từ đầu đã buộc phải sản xuất để trao đổi” [3,378].
Trong sự phân công lao động lớn lần thứ hai, diễn ra kết quả “thủ công nghiệp đã
ng
tách khỏi NN” [4,250- 253].
. Vì nền sản xuất bị tách ra làm hai ngành chính, NN và TCN, đã ra đời nền
ườ
sản xuất hàng hoá, sự trao đổi giữa những người sản xuất riêng biệt đã trở thành tất
yếu của xã hội.
Tr
“Thủ công nghiệp” là một nghề thủ công, hình thức sản xuất công nghiệp
dựa trên quy mô nhỏ, công cụ lao động đơn giản và chủ yếu dựa vào sự khéo léo
của bàn tay người thợ thủ công. Khi khoa học - kỹ thuật phát triển, khái niệm “thủ
công nghiệp” có những nội dung khác so với trước đây. Người thợ thủ công hiện
đại có thể sử dụng máy móc để phát lực, truyền lực, máy công tác và kết hợp với
6
đôi bàn tay khéo léo để tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính nhân tạo, có giá trị
thẩm mỹ cao.
Khái niệm “tiểu công nghiệp” và “thủ công nghiệp” hiện nay vẫn còn gây
nhiều tranh cãi. V.I Lênin khi phê phán sai lầm của những nhà KT học dân tuý đưa ra
uế
khái niệm về tiểu công nghiệp [23,393-395]. Để phân biệt “thủ công nghiệp" với "tiểu
công nghiệp", Lênin đã viện dẫn ba giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản công
tế
H
nghiệp ở Nga: “đặc điểm của tiểu sản xuất hàng hoá là kỹ thuật thủ công hoàn toàn
nguyên thủy, từ xưa đến nay kỹ thuật ấy vẫn không thay đổi. Người làm nghề thủ công
vẫn là nông dân, họ chế biến nguyên liệu theo phương pháp truyền thống. Công trường
thủ công (CTTC) dựa trên phân công lao động, do đó kỹ thuật được cải biến căn bản,
in
h
nông dân biến thành thợ bạn, thành công nhân bộ phận” [24,685-687]. Đặc trưng của
tiểu sản xuất hàng hoá và CTTC là các xí nghiệp nhỏ chiếm ưu thế. Tính chất của sản
cK
xuất cũng khác nhau trong các giai đoạn phát triển. Trong các nghề thủ công nhỏ, thị
trường và quy mô sản xuất nhỏ hẹp dễ thích hợp với nhu cầu địa phương; sản xuất ở
giai đoạn này ổn định cao nhất, nhưng tình trạng kỹ thuật bị đình đốn. CTTC sản
họ
xuất cho thị trường lớn, có khi thị trường toàn quốc, nên sản xuất của nó có tính ổn
định, tính chất này thể hiện cao nhất trong sản xuất công xưởng tư bản chủ nghĩa.
Đ
ại
Như vậy giai đoạn phát triển CTTC gần với khái niệm "tiểu công nghiệp", sự
khác nhau giữa chúng chỉ là ở trình độ phân công lao động, tiến bộ kỹ thuật, thị
trường tiêu thụ sản phẩm, nguyên vật liệu, quy mô tổ chức sản xuất phân tán hay tập
ng
trung. “Tiểu công nghiệp” là hình thức công nghiệp sử dụng công cụ lao động nửa
cơ khí để chế biến nguyên liệu. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất
ườ
khởi đầu ở nước Anh thế kỷ 18, máy móc thay thế công cụ thủ công, sự phát minh
và ứng dụng máy hơi nước có tác dụng then chốt trong sản xuất lớn TBCN. Máy
Tr
móc ban đầu là sự kết hợp của ba bộ phận công tác, phát lực và truyền lực, sau đó
có thêm bộ phận điều khiển tự động, sử dụng rộng rãi sức điện và vật liệu mới.
Nhưng nếu vẫn sử dụng sức người thay cho máy phát lực, thì lao động bằng máy
công tác đó là lao động nửa cơ khí.
7
1.1.1.2. Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp
* Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp của các nhà kinh tế học thế giới:
Ngày nay có hai quan niệm về TTCN: một là, tiểu công nghiệp; hai là, thủ
công nghiệp:
uế
Về “tiểu công nghiệp”, mỗi quốc gia đều đề ra các quy định về "tiểu công
nghiệp" có tính chất hành chính, pháp lý, để phân biệt với “đại hay trung công
tế
H
nghiệp”. Khái niệm này làm cơ sở cho việc thi hành các chính sách riêng khu vực
"tiểu công nghiệp". Mỗi quốc gia, trong các thời kỳ khác nhau, có chính sách khác
nhau trong ưu tiên về tín dụng, nguyên liệu, cố vấn kỹ thuật, trên cơ sở yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội (KT – XH) khác nhau, vì thế khái niệm về tiểu công nghiệp
in
h
cũng khác nhau:
- Ở Nhật Bản, luật ban hành năm 1957 quy định: các xí nghiệp sử dụng dưới
cK
300 công nhân, mức vốn dưới 10 triệu yên, được thừa nhận hợp pháp là "tiểu công
nghiệp", được hưởng những chính sách tài trợ về tiểu công nghiệp.
- Ở Mỹ có quy định: dưới 250 công nhân được xem là "tiểu công nghiệp", và
họ
"tiểu công nghiệp" còn được phân biệt theo bộ hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
Trong ngành công nghiệp chế tạo vẫn lấy số lượng công nhân làm cơ sở, nhưng
Đ
ại
ngành dịch vụ chủ yếu lấy số bán ra hay số thu hàng năm làm tiêu chuẩn.
- Ở Ấn Độ khái niệm về "tiểu công nghiệp", trước năm 1960 mức quy định là
dưới 100 công nhân nếu không dùng năng lượng, hay dưới 50 công nhân nếu có sử
ng
dụng năng lượng; đến năm 1960 quy định chủ yếu căn cứ vào mức vốn “không quá
500.000 ru pi hay 1 triệu ru pi trong một số trường hợp đặc biệt” [14, 9-10]..
ườ
Do có sự xác định khác nhau, nên năm 1952 Uỷ ban KT của Liên hiệp quốc
đưa ra định nghĩa để chuẩn hoá các thuật ngữ được sử dụng. Theo đó, công nghiệp
Tr
sản xuất quy mô nhỏ là loại xí nghiệp chủ yếu sử dụng nhân công được trả lương,
số lượng không quá 50 người ở mọi cơ sở sản xuất không dùng động lực hay dùng
không quá 20 người trong một xí nghiệp có dùng động lực [14, 11].
8
Vì để có một khái niệm "tiểu công nghiệp" dùng chung cho các nước là rất
khó, nên người ta dùng một loại “khái niệm phân tích” nêu bật các đặc điểm cơ bản
về số lượng, chức năng, tính chất, cơ cấu…của doanh nghiệp, với 4 đặc trưng sau:
- Sự chuyên môn hoá ở mức độ thấp về quản lý và lãnh đạo xí nghiệp.
uế
- Vai trò cá nhân chủ xí nghiệp về những mối liên hệ tiếp xúc chặt chẽ với
linh hoạt trong các chính sách đối với tiểu công nghiệp.
tế
H
khách hàng, tính mềm dẻo trong sản xuất hoặc giao dịch, quan hệ chủ với thợ; tính
- Những điểm mạnh, yếu về phương diện vốn và tín dụng như: khó vay vốn
ở ngân hàng hơn các xí nghiệp lớn, nhưng dễ huy động vốn từ bà con hay bạn bè để
thành lập, phát triển sản xuất.
in
h
- Tính chất đa dạng của nền sản xuất TTCN, cần áp dụng mềm dẻo các biện pháp,
chính sách, một sự chỉ đạo, một chương trình phát triển chuyên biệt.
cK
Về “thủ công nghiệp”, người ta vẫn coi TCN là một thành phần, một dạng
thức, một loại “tiểu công nghiệp”. Hai loại định nghĩa về tiểu công nghiệp và TCN
bổ sung cho nhau, nhưng không thể sử dụng toàn cầu. Để nghiên cứu sâu các vấn đề
họ
về "tiểu công nghiệp" và TCN, cần một mốc chuẩn nào đó [14,14].
* Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp ở Việt Nam
Đ
ại
Về khái niệm “thủ công nghiệp”: thủ công nghiệp hay nghề thủ công được
hiểu là một hình thức công nghiệp sử dụng công cụ cầm tay, để chế biến nguyên
liệu ra sản phẩm. Hình thức nguyên thủy của nó là sự tác động của tay hoặc chân
ng
người lao động lên đối tượng lao động thông qua công cụ lao động. Đặc trưng của
thủ công nghiệp là công cụ cầm tay hay cải tiến.
ườ
Về “tiểu công nghiệp”: tiểu công nghiệp có thể hiểu, bao gồm những đơn vị
sản xuất công nghiệp có trang bị kỹ thuật tương đối cao hơn thủ công nghiệp. Ở một
Tr
số khâu, bộ phận chủ yếu trong dây chuyền sản xuất có thể được trang bị máy móc
hiện đại, được chuyên môn hoá để sản xuất ra các chi tiết, bộ phận, sản phẩm hoàn
chỉnh. Sự khác nhau căn bản giữa tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp là ở trình độ
kỹ thuật của tư liệu sản xuất. Giữa chúng có điểm giống nhau dựa trên quy mô sản
xuất nhỏ, đã tồn tại một nền ĐCN, và chúng là bộ phận công nghiệp phụ trợ.
9
Để phân biệt với ĐCN, trong điều kiện khoa học - công nghệ phát triển nhanh
chóng như hiện nay, khái niệm tiểu công nghiệp không chỉ dựa vào hai chỉ tiêu về
vốn và lao động; mà cần bổ sung thêm 2 chỉ tiêu: độ phức tạp của quản lý, hiệu quả
sản xuất kinh doanh; để làm rõ danh giới giữa tiểu công nghiệp và đại công nghiệp.
uế
- Về độ phức tạp của quản lý có 5 yếu tố: quy mô vốn sản xuất kinh doanh,
doanh thu và thu nhập khác, đầu mối quản lý, trình độ công nghệ sản xuất (cao,
tế
H
trung bình, thấp), lao động sử dụng.
- Về hiệu quả sản xuất kinh doanh có 3 yếu tố: số nộp ngân sách nhà nước, lợi
nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Căn cứ vào 8 yếu tố quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT: Bộ
in
h
LĐTB&XH và Bộ Tài chính [11], để phân hạng doanh nghiệp nhà nước hoạt động
theo Luật doanh nghiệp và vận dụng để xếp hạng doanh nghiệp ở các thành phần
cK
KT khác:
- Doanh nghiệp nhà nước được phân ra 5 hạng: Tổng công ty đặc biệt và
tương đương, Tổng công ty và tương đương; đối với công ty được xếp thành 3
họ
hạng: từ hạng I đến hạng III với quy mô nhỏ dần.
- Việc xếp hạng được tiến hành theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ như: phân
Đ
ại
loại, chọn chỉ tiêu, xác định tỷ trọng và cho điểm dựa theo ngành KT - kỹ thuật, bảo
đảm tương quan hợp lý trong xếp hạng.
- Theo đó quy mô các doanh nghiệp hạng III, doanh nghiệp thành lập theo luật
ng
công ty, luật doanh nghiệp tư nhân tương ứng với quy mô xí nghiệp trung, tiểu ở
một số nước khác nhau trên thế giới.
ườ
Tóm lại, định nghĩa “tiểu công nghiệp” được đề cập ở trên và theo Nghị định
số 90/2001/NĐ-CP [29], đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ, là các cơ sở sản xuất, kinh
Tr
doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người,
và là doanh nghiệp được xếp hạng III tuỳ theo ngành nghề. Điểm xếp hạng, ranh
giới giữa doanh nghiệp hạng III với các hạng khác quy định theo đặc điểm của các
ngành đó.
10
Ở các nước đang phát triển, các ngành nghề TTCN thường gắn với tính chất
truyền thống và có các tính chất sau:
Một là, “làng nghề truyền thống là làng cổ truyền làm nghề thủ công. Ở đây
không nhất thiết cả dân làng đều sản xuất hàng thủ công. Người làm nghề thủ công
uế
nhiều trường hợp cũng đồng thời là người làm nghề nông. Nhưng yêu cầu chuyên
môn hoá cao đã tạo ra những người thợ chuyên sản xuất hàng hoá truyền thống
tế
H
ngay tại quê của mình” [25,13].
Hai là, nghề thủ công truyền thống là những nghề TCN ra đời trong lịch sử,
được truyền từ đời này sang đời khác, tồn tại đến ngày nay, trong đó có những nghề
đã được cải tiến hoặc sử dụng những loại máy móc hiện đại để sản xuất, nhưng vẫn
in
h
tuân thủ công nghệ truyền thống, kết hợp với bàn tay tài hoa của người thợ tạo ra
sản phẩm thủ công mỹ nghệ có giá trị, tính văn hoá cao.
cK
Ba là, đặc trưng cơ bản của nghề "thủ công" truyền thống là sử dụng công cụ,
kỹ thuật và công nghệ sản xuất truyền thống độc đáo, với đội ngũ nghệ nhân và thợ
lành nghề.
họ
Từ những điều trên, có thể hiểu khái niệm “thủ công nghiệp”, “tiểu công
nghiệp”, và “thủ công nghiệp truyền thống” như sau:
Đ
ại
Thủ công nghiệp: hình thức sản xuất công nghiệp sử dụng công cụ cầm tay,
với phương pháp thủ công tác động lên đối tượng lao động; đặc trưng kỹ thuật là
công cụ cầm tay thô sơ hoặc cải tiến, con người làm chức năng phát lực, truyền lực,
ng
điều khiển công cụ; đặc điểm chủ yếu: nhiều ngành, nghề, từ sản xuất đến dịch vụ;
gắn bó chặt chẽ giữa sản xuất với tiêu dùng tại địa phương; có quy mô nhỏ, linh
ườ
hoạt và tiết kiệm chi phí quản lý; có khả năng huy động vốn tự có của gia đình; có
nhiều loại hình sản xuất; cơ cấu sản xuất đa dạng; tính chất sản xuất: tự sản tự tiêu,
Tr
tự cung tự cấp và kết hợp sản xuất hàng hoá [21, 272].
Tiểu công nghiệp: gồm những cơ sở sản xuất nhỏ, có trình độ trang bị kỹ
thuật cơ khí, nửa cơ khí, hoặc kỹ thuật tinh xảo; đa dạng hình thức sở hữu, với đa số
quy mô nhỏ và trình độ khác nhau; xu hướng tồn tại và phát triển lâu dài trong nền
KT hiện đại; đặc điểm: vốn ít, máy móc thiết bị và mặt bằng sản xuất nhỏ; cơ cấu
11
- Xem thêm -