Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
Nghĩa tiếng việt
IBM sever
Hệ thống máy chủ của IBM
Hệ thống máy chủ của IBM
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế
Software
Phần mềm
Phần mềm
CNTT
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
TM
Thương Mại
Thương Mại
ERP
Enterprise Resource Planning
Phần mềm quản lý tổng thể doanh
nghiệp
HĐQT
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
IQC
Incoming Quality Control
Kiểm soát chất lượng vật tư
ISO
Intenational Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
Standardization
NLĐ
Người lao động
Người lao động
SYSTEM
Kiểm tra hệ thống
Kiểm tra hệ thống
SOP
Standard Operating Procedure
Quy trình điều hành chuẩn
TGĐ
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
TEST
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số máy móc thiết bị của ..........................................................................15
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2014 ...................16
Bảng 1.3: Hệ thống một số khách hàng lớn......................................................................19
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động xét theo giới tính...................................................................23
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi..................................................................... 24
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ..........................................................................26
Bảng 2.4: Nhu cầu nhân sự năm 2015..............................................................................28
Bảng 2.5: Tỷ lệ nghỉ việc từ năm 2012 – 2015................................................................ 32
Bảng 2.6 Phiếu tiền lương của CBCNV...........................................................................33
Bảng 2.7: Thang điểm cho các mức đánh giá thực hiện công việc theo tháng................35
Bảng 2.8: Mức lương bình quân của NLĐ.......................................................................37
Bảng 2.9 Phiếu lương cụ thể của nhân viên bộ phận sản xuất.........................................37
Bảng 2.10: Quy định về thưởng cố định của....................................................................40
Bảng 2.11: Quy định về phúc lợi cho ốm đau, cưới xin,tang gia.....................................42
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty...........................................................................7
Hình 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty.....................................................12
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty.......................................................13
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty .....................................................14
Hình 1.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014....................17
Hình 2.1: Nguồn nhân lực của Công ty............................................................................22
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính từ 2012 – 2015 ..................................23
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu lao động xét theo độ tuổi ........................................................25
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ .............................................................27
Hình 2.5: Biểu đồ mức lương bình quân của NLĐ..........................................................37
Hình 3.1: Quá trình tuyển mộ nhân sự ............................................................................ 50
Hình 3.2 Các bước trong quá trình tuyển dụng................................................................51
Hình 3.3: Các cách thức đào tạo....................................................................................... 53
Hình 3.4: Quy trình đánh giá kỷ luật lao động.................................................................55
Hình 3.5: Xử lý vi phạm kỷ luật lao động........................................................................56
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo...................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
4. phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
5. phương pháp nghiên cứu................................................................................2
6. Kết cấu báo cáo................................................................................................2
PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG............................................................................................4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI
PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5.................4
1.1.
Tổng quan về Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5.4
1.1.1. Thông tin chung về Công ty........................................................................4
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động.....................................................................................4
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................5
1.2 . Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty............................................................6
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................6
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................................................7
1.3. Các nguồn lực Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5.11
1.3.1. Nhân lực.....................................................................................................11
1.3.2.Vật lực.........................................................................................................15
1.3.3 Tài lực.......................................................................................................... 16
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.4.. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2014 của Công ty.......................16
1.4. Hoạt động quản trị tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông
CNTT số 5..........................................................................................................18
1.4.1. Quản trị nhân lực.....................................................................................18
1.4.2. Quản trị marketing...................................................................................18
1.4.3. Quản trị sản xuất......................................................................................20
1.4.4. Quản trị chất lượng..................................................................................21
PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU................................................................................22
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SX VÀ THƯƠNG MẠI 5 TH MEDIA..........................................................22
2.1. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thông CNTT số 5...................................................................................22
2.1.1. Sự biến động của số lượng lao động qua các năm...................................22
2.1.2. Cơ cấu lao động xét theo giới tính:............................................................23
2.1.3. Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi................................................................24
2.1.4. Cơ cấu lao động xét theo trình độ..............................................................26
2.2. Công tác hoạch định nguồn nhân lực của công ty........................................27
2.2.1 Kế hoạch nguồn nhân lực............................................................................27
2.2.2. Tuyển dụng nhân lực tại 5 TH MEDIA.......................................................28
2.3.
Bố trí và sắp xếp công việc...........................................................................31
2.3.1. Thôi việc.....................................................................................................32
2.3.2. Tạo động lực lao động................................................................................33
2.3.3. Đánh giá thực hiện công việc.....................................................................34
2.3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........................................................35
2.3.5. Thù lao lao động và chế độ làm việc..........................................................36
2.4 Đánh giá công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thông CNTT số 5...................................................................................42
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.4.1. Kết quả đã đạt được trong công tác quản trị nhân sự..............................42
2.4.2. Cơ chế chính sách của công ty..............................................................43
2.5. Những hạn chế trong công tác quản trị nhân lực của Công ty...............45
2.5.1.Về phân tích công việc............................................................................45
2.5.2. Về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..............................................45
2.5.3. Về hệ thống khen thưởng.......................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
CNTT SỐ 5..........................................................................................................47
3.1.
Nguyên nhân của những kết quả đạt được và hạn chế..............................47
3.1.1.Nguyên nhân thành công.............................................................................47
3.1.2. Nguyên nhân hạn chế.................................................................................47
3.2.
Mục tiêu phát triển của công ty từ năm 2015- 2025..................................48
3.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................48
3.2.2. Kế hoạch phát triển của công ty...............................................................48
3.3.
Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty.48
3.3.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng...............................................................48
3.3.2. Bố trí phân công lao động thích hợp tại các bộ phận của công ty............52
3.3.3. Nâng cao công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........................52
3.3.4. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng và kỷ luật đối với NLD.............54
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................58
Nguyễn Trúc Anh
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là khi
chúng ta gia nhập TPP thì việc mở của nền kinh tế sẽ được thực hiện. Đó cũng là
những cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển và đó cũng là những
thách thức khi nó sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó việc sử dụng
một cách tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu
quả sẽ là chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về
quản trị đó là quản trị nguồn nhân lực. Con người là một tài sản quan trọng nhất mà
doanh nghiệp có. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của
cách quản lý con người. Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mỗi
doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng
nhưng vượt trội về hiệu quả.
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn. Nó bao gồm nhiều
vấn đề như tâm sinh lý, xã hội, đạo đức… Nó là sự trộn lẫn giữa khoa học và nghệ
thuật - nghệ thuật quản trị con người. Công việc quản trị không hề dễ dàng khiến
cho vai trò của nhà quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị
giỏi cần biết phân tích và nắm vững các yếu tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp đến công tác quản trị nhân lực.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền
thông và Công nghệ thông tin số 5 , cũng như được tìm hiểu về công tác quản trị
nhân lực của Công ty, em nhận thấy Công ty coi trọng đến công tác đào tạo, phúc
lợi, an toàn lao động tại nơi làm việc,… cho cán bộ công nhân viên của mình tuy
nhiên Công ty vẫn chưa sử dụng được tối đa hiệu quả của nguồn nhân lực của
mình, chưa thể biến nguồn nhân lực trở thành một lợi thế cạnh tranh để phát triển
sản xuât thương mại. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoạt động quản trị nhân
lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5” để làm đề tài
cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơ cấu tổ chức, tình hình nhân lực và nắm
bắt được những nguyên tắc, trình tự trong việc quản trị nhân lực tại công ty TNHH DV
Nguyễn Trúc Anh
1
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 các cách thức tổ chức quản trị nguồn nhân lực
tại Công ty. Dựa trên cơ sở thực tế công tác quản lý tìm ra những ưu điểm và những
mặt hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty. Từ đó đưa đề xuất các
kiến nghị để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân lực tại Công ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5.
3. Đối tượng nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về hoạt động quản trị nhận lực tại Công ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị nguồn nhân lực, những tồn tại trong công tác tổ chức quản trị nguồn
nhân lực và ảnh hưởng của nó đến năng suất lao động và hiệu quả công việc cũng như
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty như thế nào?
4. phạm vi nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về quản trị nhận lực tại Công ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thông CNTT số 5, trong phạm vi thành phố Hà Nội, với các số liệu
thu thập từ các phòng ban trực thuộc công ty.
5. phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết hợp
giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban kết hợp việc thảo luận
trực tiếp với người làm công tác quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình
được tham gia, từ đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân.
Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành chính, phòng kế toán, phòng
kế hoạch, phòng kinh doanh và phòng vật tư.
6. Kết cấu 2 phần, bao gồm:
Phần 1: Thực tập chung
Chuơng1: Khái quát về Công ty và hoạt động quản trị Công ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thông CNTT số 5
Phần 2: Thực tập chuyên sâu
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty Công ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
Nguyễn Trúc Anh
2
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công
tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT
số 5
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn còn hạn chế bài viết của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn
thiện hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã nhiệt tình hướng
dẫn, định hướng cho em trong thời gian hoàn thành báo cáo thực tập; em cảm ơn các
cô chú, anh chị trong Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã
giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình thực tập, đặc biệt là các anh chị phòng hành
chính nhân sự và phòng chất lượng để em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm
thực tế phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 12 tháng 03 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Trúc Anh
2.2.1.
Nguyễn Trúc Anh
3
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI
PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5
1.1.
Tổng quan về Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
Tên Tiếng việt: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5
Tên giao dịch quốc tế: FIFTH MEDIA COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: 5 TH MEDIA CO., LTD
Hình thức: Công ty TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5 là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình
công ty cổ phần. Công ty chịu trách nhiệm tuân theo luật pháp của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản quy định trong hợp đồng
và điều lệ của Công ty cổ phần.
Đại diện lãnh đạo:
Tổng giám đốc: Ông Lê VănTuấn
Phó tổng giám đốc: Ông Trương Nam Khanh
Địa chỉ văn phòng đại diện: Tầng 1, Tòa nhà Ro Lan No, số 128 Nguyễn Phi
Khanh, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa chỉ văn phòng giao dịch: Tầng 6, Tòa nhà Anh Minh, số 36, phố Hoàng
Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84-4-37264253. Fax: 84-4-37264254.
Website: http://fifthmediacorp.com/
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Là công ty giải pháp Marketing tương tác trên di đô nô g và truyền thông số,
được đầu tư bởi Tâ ôp đoàn Đầu tư Tài chính Netrove Ventures Corporation
www.netrove.com. FMC cung cấp các giải pháp marketing di đô ông và truyền thông
số thuâ nô tiê ôn, bao gồm quảng cáo và marekting trực tuyến trên di đô nô g tới thị
Nguyễn Trúc Anh
4
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường châu Á. Hiê nô nay, FMC đang tâ ôp trung phát triển thị trường Viê ôt Nam. Các
linh vực hoạt động bao gồm:
Phát triển và cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng của ứng dụng không dây, dịch vụ
và sản phẩm thông qua nền tảng công nghệ tối tân;
Cung cấp dịch vụ quảng cáo và giải pháp tiếp thị thông qua mạng lưới liên kết
đối tác và Websites;
Quảng cáo, tiếp thị, quảng bá cho dịch vụ, nội dung, sản phẩm của bên thứ ba
thông qua các phương tiện truyền thông kỹ thuật số bao gồm cả mạng internet
và TVCs; Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên di động và các giải pháp tiếp thị.
Các sản phẩm dịch vụ chuyên doanh bao gồm:
Moblead: Mạng quảng cáo di đô nô g Mạng quảng cáo di đô nô g hàng
đầu Viê tô Nam với hê ô thống tracking tin câ ôy, chiến dịch giá ưu đãi và
dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiê ôp.
Lozo: Cổng thông tin chiêm tinh Cổng thông tin chiêm tinh đầu tiên
tại Viê ôt Nam với hơn 1,000,000 thuê bao đăng ký, phát triển bởi các
chuyên gia chiêm tinh học hàng đầu Viê ôt Nam.
5mgate: Dịch vụ cho thuê đầu số Cung cấp dịch vụ cho thuê các đầu
số đa dạng cho đối tác trong và ngoài nước có nhu cầu gia nhâ pô thị
trường VAS Viê ôt Nam.
Mật ngữ chiêm tinh: Cổng thông tin số về 12 cung hoàng đạo, cung
cấp đầy đủ và đa dạng các nội dung ứng dụng Horoscope vào trong
cuộc sống cũng như các lĩnh vực giải trí khác.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thông và Công nghệ thông tin số 5
được thành lập năm 2010, cung cấp tương tác di động, giải pháp truyền thông kỹ
thuật số và những phần mềm dịch vụ tổng hợp theo nhóm cho điện thoại di động
cùng các giải pháp tiếp thị. Là công ty liên doanh giữa Malaysia và Việt Nam. Có 5
Nguyễn Trúc Anh
5
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
năm kinh nghiệm trong ngành và có 2 văn phòng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.
Công ty được biết đến nổi trội hơn trong mảng Social Media với sự hỗ trợ của
các bộ công cụ tối ưu hóa. Với lợi thế từ đơn vị đầu tư là Netrove, một trong những
tập đoàn đầu tư lớn trong lĩnh vực công nghệ số, Công ty đã xây dựng một hệ thống
quảng cáo riêng biệt, cũng như cập nhật những công nghệ tiên tiến từ các quốc gia
đứng đầu trong thị trường. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã xây dựng nên
những hệ thống quảng cáo hiển thị và hệ thống quảng cáo trên mobile riêng biệt.
Song song đó, một hệ sinh thái được xây dựng với những bộ công cụ giúp nhà
quảng cáo xây dựng và quản lý chiến dịch một cách hiệu quả bao gồm: - Social
monitoring tool - Influencer tool - Social insight tool - Social ad optimization.
Slogan của Công ty: “Numbers do talk, but strategy talks louder”.
1.1.4. Sứ mệnh tầm nhìn và giá trị cốt lõi.
Sứ mệnh:
Đối với khách hàng: Mang đến Sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh.
Xây dựng mối quan hệ đối tác dựa trên uy tín, danh dự và nguyên tắc hai bên cùng
có lợi.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động,
sáng tạo và nhân văn.
Đối với xã hội: Lấy lợi ích xã hội làm lợi ích bền vững cho doanh nghiệp;
Đóng góp tích cực vào sự an toàn trong lao động cho người Việt.
Tầm nhìn:
Trở thành tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị Bảo
Hộ Lao động. Thành lập trung tâm nghiên cứu và ứng dụng về An toàn lao động.
Giá trị cốt lõi:
Chất lượng và uy tín là giá trị cốt lõi quan trọng nhất; con người là giá trị cốt
lõi tiên quyết để tạo nên chất lượng và uy tín; và sự đoàn kết được coi là tôn chỉ bắt
buộc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển doanh nghiệp.
1.2 . Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty
Nguyễn Trúc Anh
6
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông
CNTT số 5
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty, cơ quan quyền lực cao nhất là Hội
đồng quản trị sau đó đến ban Tổng giám đốc rồi đến các giám đốc chức năng. Cụ
thể như sau:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN GIÁM ĐỐC
P.HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
P.KINH
P.KINH DOANH
DOANH
P.
P. QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ DỰ
DỰ
ÁN
ÁN
P.MARKETING
P.TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
Hội đồng quản trị:
Nguyễn Trúc Anh
7
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. HĐQT được các
bên chỉ định và có quyền ra các quyết định tại các cuộc họp của Hội đồng. Các
cuộc họp của Hội đồng được tổ chức theo nhu cầu nhưng ít nhất 2 lần/năm, một lần
vào tháng 3 và một lần vào tháng 11.
Mỗi thành viên trong HĐQT có thể ủy quyền cho một đại diện tham gia các
cuộc họp của Hội đồng và biểu quyết. Các cuộc họp bất thường phải do Chủ tịch
quyết định hay theo yêu cầu của TGĐ hoặc Phó TGĐ nhưng phải thông báo cho tất
cả các thành viên trong HĐQT ít nhất 21 ngày trước khi cuộc họp bắt đầu. HĐQT
có quyền bổ nhiệm, thay đổi, bãi miễn Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch, TGĐ, Kế
toán trưởng và chịu trách nhiệm trước các bên về những thiếu sót trong khâu quản
lý và trong việc vi phạm điều lệ làm tổn hại đến Công ty.
Ban tổng giám đốc:
Ban TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt động của Công ty, thực hiện
đầy đủ quyết định của HĐQT. Đại diện cho Công ty trong quan hệ với cơ quan Nhà
nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty
trong phạm vi điều lệ của Công ty. Ban tổng giám đốc có quyền hạn cao nhất trong
mọi vấn đề có liên quan tới việc quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của
Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5.
Ban kiểm soát nội bộ:
Phối hợp xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các quy trình công việc, các
quy định, chính sách liên quan đến mọi hoạt động của Công ty.Giám sát, đánh giá
hiệu quả việc thực hiện các quy trình quản lý rủi ro của tổ chức.
Báo cáo đánh giá nội bộ: báo cáo tổng hợp các nội dung được phát hiện,
cáckhuyến nghị, phản hồi và kế hoạch hành động sau mỗi đợt đánh giá. Phối hợp xây
dựng, hoàn thiện và đánh giá duy trì hiệu lực của các chứng chỉ ISO.
Ban giám đốc
Tư vấn cho ban TGĐ trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược
của Công ty.
Phối hợp với các giám đốc chuyên môn khác trong việc thực hiện các định
hướng chiến lược.
Nguyễn Trúc Anh
8
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng giám đốc:
Giám đốc điều hành: Quản lý hoạt động mua hàng và kế hoạch vật tư.
Giám đốc tài chính: Quản lý phòng quản trị và phát triển thương hiệu, phòng
kế toán bao gồm các hoạt động lập kế hoạch, kiểm soát bán hàng; tài chính, kế
toán; hành chính, nhân sự.
Giám đốc sản xuất: Giám đốc sản xuất quản lý trực tiếp phòng Sản xuất và
Tổ quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sản xuất, năng suất và chất lượng sản
phẩm, kho hàng.
Phòng kinh doanh tiếp thị:
Chức năng
Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm do công ty làm chủ đầu
tư : bán hoặc cho thuê;
Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu doanh
thu từ hoạt động kinh doanh;
Tối đa hoá doanh thu từ tất cả các sản phẩm do công ty làm chủ đầu tư.
Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị an
toàn lao động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.
Nhiệm vụ
Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra;
Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu;
Hoạch định các chương trình marketing bằng những công cụ hữu hiệu. Báo cáo
và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị cho
Ban giám đốc.
Nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn hàng, thị trường nội địa, bảo đảm việc làm
thường xuyên cho Công ty.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Công ty ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng,
Nguyễn Trúc Anh
9
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kịp thời đề xuất với Giám đốc công ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp
đồng khi cần thiết.
Phòng Quản Lý Dự Án
Chức năng
o Phòng Quản Lý Dự Án là bộ phận tham mưu cho Giám Đốc về tất cả các
dự án của công ty;
o Thực hiện dự án hiệu quả, chất lượng tốt nhất;
o Tổ chức, điều phối, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện của các nhà
đầu tư và các đơn vị tư vấn thiết kế đúng tiến độ, đúng chất lượng;
o Đảm bảo an toàn lao động cho từng dự án.
o Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký kết. Quản
lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được Giám đốc ký với khách
hàng.
o Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ tất cả các máy
móc, kho tàng bến bãi hiện có của Công ty nhằm đảm bảo chống xuống
cấp và phục vụ tốt cho mục đích kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ
o Đảm bảo kiểm soát việc thực thi của các tổ chức tham gia dự án tuân thủ
đúng quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chất lượng
(NĐ209/NĐ-CP);
o Thực hiện đúng quy trình quản lý chất lượng ISO của công ty;
o Xem xét, hoạch định tổng tiến độ chung của dự án, phê duyệt chấp
thuận, theo dõi tiến độ chi tiết hàng tháng của các đơn vị tư vấn thiết kế;
o Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc tiến trình thực hiện, nếu
không đạt như kế hoạch phải tìm hiểu nguyên nhân và chỉ đạo biện pháp
khắc phục.
o Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Nguyễn Trúc Anh
10
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng tài chính kế toán:
o Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài
chính, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong toàn Công ty.
o Là cơ quan sử dụng chức năng thông qua đồng tiền để kiểm tra mọi
hoạt động sản xuất - kinh doanh trong công ty.
o Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi
nhu cầu về vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Công ty
o Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực,
kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân
chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của
công ty.
o Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm. Tham
mưu cho giám đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá
thành sản phẩm.
o Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản
phẩm ... của công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD
chính xác, kịp thời.
o Khai thác, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động SXKD
của toàn công ty.
o Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công
ty thông qua công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các
biện pháp phân phối, sử dụng các quỹ của Công ty. Tổng hợp, phân tích
tình hình quản lý, sử dụng các quỹ của công ty trong năm.
o Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hạch toán, quản lý tài chính ở
các đơn vị thành viên một cách thường xuyên vàcó nề nếp theo đúng các
nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Nguyễn Trúc Anh
11
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
o Mở tài khoản gửi ngân hàng, hàng tháng lên bảng cân đối kế toán, lập
báo cáo định kỳ.
o Đảm bảo đủ đúng thời gian tiền lương cho cán bộ, công nhân viên và
thanh toán các chế độ cho cán bộ, công nhân viên toàn Công ty.
Phòng hành chính nhân sự:
o Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức
năng. Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
o Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn
phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ,
công nhân viên toàn Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu
đúng qui định.
o Điều hành phương tiện cho cán bộ đi công tác, tổ chức công tác dịch vụ
văn phòng, tổ chức chuẩn bị cho các cuộc họp của Công ty.
1.3. Các nguồn lực Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
1.3.1. Nhân lực
Tính đến ngày 31/12/2015, số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 là 160 người, như vậy có thể thấy
Công ty có đội ngũ lao động tương đối nhiều và được xếp vào doanh nghiệp vừa.
Thống kê cụ thể lao động của Công ty theo giới tính, độ tuổi, trình độ ta có các số
liệu cụ thể như sau:
a) Cơ cấu lao động theo giới tính:
Công nhân viên nam là 115 người (chiếm 59,75%)
Công nhân viên nữ là 45 người (chiếm 40,25%).
Hình 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thông CNTT số 5 năm 2015
Nguyễn Trúc Anh
12
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sốố lao đ ộng 2015
40.25
59.75
Nam
Nữ
(Nguồn: Phòng quản trị và phát triển thương hiệu)
Qua biểu đồ hình 1.2 nhận thấy số lao động nam (115 người chiếm 59,75%) của
Công ty nhiều hơn số lao động nữ (45 người chiếm 40,25%) là 70 người. Điều này
cũng rất dễ hiểu bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH DV
và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 là sản phẩm về dịch vụ phần mềm, đây là lĩnh
vực đòi hỏi lao động chủ yếu là nam giới vì đòi hòi là các lập trình viên và đặc thù của
là hay phải làm việc khuya, phải làm việc trong môi trường áp lực cao do đó lao động
nam thường chiếm đa số.
Do đó, có thể thấy rằng cơ cấu lao động phân theo giới tính của Công ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã phù hợp với ngành nghề mà Công ty
đang tham gia sản xuất kinh doanh, ngành mà lao động nam là chủ yếu.
b) Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Công nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 55 người (chiếm 34,37%)
Công nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 48 người (chiếm 30%)
Công nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 36 người (chiếm 22,5%)
Công nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 21 người (chiếm 13,13%)
Nguyễn Trúc Anh
13
Lớp C13QT2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5 năm 2015
13.13
34.37
22.5
Nhỏ hơ n 30
30 - 34
35 -39
trên 39
30
(Ng
uồn: Phòng hành chính nhân sự)
+ Nhóm tuổi từ 18 - 29 luôn năng động và hoài bão trong công việc để khẳng định bản
thân. Nhưng hay thay đổi, chưa xây dựng lòng trung thành với công ty. Công ty luôn
tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy tất cả các năng lực tiềm tàng,
đánh giá đúng và bố trí công việc phù hợp, có các chính sách đãi ngộ để xây dựng lòng
trung thành.
+ Nhóm tuổi từ 30 - 39 là lực lượng lao động đã có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,
kỹ năng, định hướng rõ ràng về nghề nghiệp đang theo. Nhóm này đòi hỏi công ty phải
đánh giá đúng thành tích làm việc, cơ hội phát triển, vị trí trong công ty, chế độ lương
bổng, khen thưởng. Ngược lại, người lao động sẽ có khuynh hướng bất mãn không
hợp tác với công ty và tìm kiếm công việc mới ở đối thủ cạnh tranh. Công tác quản trị
nhân sự của công ty rất chú trọng đến nhóm lao động này có các chính sách hợp lý
nhằm duy trì và phát huy tối đa nguồn nhân lực này.
+ Nhóm tuổi từ trên 39 là lực lượng lao động đã có một vị trí ổn định, vững vàng trong
công việc, có khả năng đào tạo và hướng dẫn cho lớp trẻ kế cận, có tiếng nói nhất định
để lớp trẻ noi theo. Ngoài những chính sách ở nhóm tuổi 30-39, công ty còn tạo điều
kiện nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức quản lý, vui chơi du lịch để đề bạt vào
các vị trí cao hơn.
Nguyễn Trúc Anh
14
Lớp C13QT2
- Xem thêm -