Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu ...

Tài liệu Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh bắc kạn

.PDF
115
30
103

Mô tả:

1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa và hội nhập, nền kinh tế của nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và khi hội nhập cần phải phát triển vững chắc để cạnh tranh với các nước khác trên thế giới, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp trong tương lai. Để đạt được mục tiêu đó, nhà nước cần chú trọng phát huy nội lực của đất nước. Đặc biệt, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được đánh giá là ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng vì nó liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, lại sử dụng nguồn ngân sách và nhân lực lớn. Để hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đạt hiệu quả cao thì công tác đấu thầu đóng vai trò quan trọng giúp lựa chọn được nhà thầu tốt nhất đem lại hiệu quả cao nhất. Theo cơ chế quản lý cũ, trong xây dựng cơ bản, quản lý thường theo phương thức giao thầu, nhận thầu theo kế hoạch dẫn đến không tránh khỏi những thất thoát lãng phí, đầu tư không đáp ứng được mục tiêu đề ra, công trình không đảm bảo chất lượng. Trong bối cảnh đó, việc đổi mới phương thức quản lý đầu tư là cần thiết, việc lựa chọn nhà thầu đủ điều kiện về năng lực tham gia xây dựng các công trình thông qua đấu thầu là một công tác quan trọng nhằm quản lý chất lượng công trình, đưa công trình vào phục vụ kịp thời, nâng cao hiệu quả của công trình. Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh công bằng, minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án. Việt Nam là một nước đang phát triển, hàng năm nhu cầu xây dựng cơ bản rất lớn và đây cũng là một lĩnh vực nhạy cảm dễ nảy sinh tham nhũng, lãng phí. Việc thực hiện QLNN về đấu thầu XDCB nhằm sử dụng hiệu quả chi tiêu công, khắc phục tình trạng tham nhũng lãng phí. Trong bối cảnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nước, trong những năm qua kinh tế của tỉnh Bắc Kạn cũng đã có những chuyển biến rõ rệt, cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đời sống nhân dân ngày một đi lên. Hoạt động đấu thầu đã lựa chọn được những nhà thầu đủ năng lực để xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi... của tỉnh, đáp ứng nhu cầu đầu tư của địa phương, tạo ra hệ thống giao thông huyết mạch để liên kết các huyện, thị trong tỉnh và kết nối liên vùng với các tỉnh bạn và phát triển nông, lâm nghiệp tạo
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VY THANH CHUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VY THANH CHUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Nga. Phạm Thị Nga THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Vy Thanh Chuyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Nhung. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Vy Thanh Chuyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẦU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN . 5 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản ...................................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm khoa học ................................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản ............ 7 1.1.3. Các nguyên tắc của quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản ................................................................................................................................. 8 1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu các công trình XDCB nguồn vốn NSNN .......................................................................................................................... 10 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản ................................................................................................................. 13 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản .................................................................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đắc Lắc ......................................................................... 16 1.2.2. Kinh nghiệm của Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư .................. 17 1.2.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ........................................................................ 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 20 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 22 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập .................................................... 22 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 22 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................. 24 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 25 2.2.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 25 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 26 2.3.1. Số lượng văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu xây dựng cơ bản tại tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 26 2.3.2. Số lượng gói thầu triển khai đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu của công trình xây dựng ............................................................................................................................. 26 2.3.3. Tiết kiệm chi phí ............................................................................................... 26 2.3.4. Tuân thủ pháp luật về đấu thầu trong công tác tổ chức thực hiện .................... 27 2.3.5. Tỷ lệ các gói thầu triển khai áp dụng phương pháp đấu thầu qua mạng theo đúng quy định .............................................................................................................. 27 2.3.6. Một số chỉ tiêu khác .......................................................................................... 28 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN ...................................................... 31 3.1. Khái quát chung về sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn .......................... 31 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................. 31 3.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 37 3.1.3. Quá trình hoạt động ........................................................................................... 40 3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ................................................... 40 3.2.1. Triển khai/Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu xây dựng cơ bản .................................................................................................. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản .. 43 3.2.3. Công tác lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu .................................... 45 3.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và quản lý sau đấu thầu ........ 53 3.3. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thuầ xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ........................ 60 3.3.1. Kết quả khảo sát cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn .......................... 60 3.3.2. Kết quả khảo sát các nhà thầu về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn .......................... 65 3.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ........................ 70 3.4.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................... 70 3.4.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 72 3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ...................................... 75 3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 75 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 76 3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .......................................................... 76 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN ................................. 79 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng cơ bản ở Việt Nam và tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ..................................... 79 4.1.1. Quan điểm và định hướng ở Việt Nam ............................................................. 79 4.1.2. Phương hướng có tính nguyên tắc cho việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................................ 81 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ........................ 83 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi dựng cơ bản ................................................................................................................. 83 4.2.2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân lực làm công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu ......................................................................................................... 85 4.2.3. Tăng cường tuyên truyền pháp luật quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng cơ bản và hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu cho chủ đầu tư và nhà thầu ................ 87 4.2.4. Tăng cường công khai, minh bạch trong đấu thầu ............................................ 88 4.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu ....................................... 90 4.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý đấu thầu xây dựng cơ bản ............................................................................................................................... 91 4.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 93 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .............................................................................. 93 4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ........................................................ 93 4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 94 KẾT LUẬN ................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 98 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................. 101 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung đầy đủ QLNN Quản lý nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert được sử dụng trong luận văn ...............................23 Bảng 3.1. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2019 ......................................................................48 Bảng 3.2. Kết quả lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực đấu thầu xây lắp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2019 .............................52 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng cơ bản .........................................54 Bảng 3.4. Tình hình Quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2016 - 2019 ...............59 Bảng 3.5. Các dự án đấu thầu XDCB dừng, giãn, hoãn tiến độ giai đoạn 2016 2019 .........................................................................................................59 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá về việc triển khai/Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu XDCB từ phía cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ................................................................................61 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về Năng lực chuyên môn của cán bộ tham gia hoạt động quản lý đấu thầu từ phía cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ..62 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát về Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản từ phía cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ...........................................................................................................63 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về Công tác lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu từ phía cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ......................64 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và quản lý sau đấu thầu từ phía cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................................65 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về việc triển khai/Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu XDCB từ phía các nhà thầu ...........66 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản từ phía các nhà thầu..............................................67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về Kỹ năng xử lý công việc, quản lý đấu thầu của cán bộ thực hiện công tác quản lý đấu thầu xây dựng cơ bản từ phía các nhà thầu ..........................................................................................................68 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về Công tác lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu từ phía các nhà thầu .........................................................................69 Bảng 3.15. Kết quả đánh giá về Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và quản lý sau đấu thầu từ phía các nhà thầu ...............................................70 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Kạn .............................37 Sơ đồ 4.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ................84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa và hội nhập, nền kinh tế của nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và khi hội nhập cần phải phát triển vững chắc để cạnh tranh với các nước khác trên thế giới, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp trong tương lai. Để đạt được mục tiêu đó, nhà nước cần chú trọng phát huy nội lực của đất nước. Đặc biệt, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được đánh giá là ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng vì nó liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, lại sử dụng nguồn ngân sách và nhân lực lớn. Để hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đạt hiệu quả cao thì công tác đấu thầu đóng vai trò quan trọng giúp lựa chọn được nhà thầu tốt nhất đem lại hiệu quả cao nhất. Theo cơ chế quản lý cũ, trong xây dựng cơ bản, quản lý thường theo phương thức giao thầu, nhận thầu theo kế hoạch dẫn đến không tránh khỏi những thất thoát lãng phí, đầu tư không đáp ứng được mục tiêu đề ra, công trình không đảm bảo chất lượng. Trong bối cảnh đó, việc đổi mới phương thức quản lý đầu tư là cần thiết, việc lựa chọn nhà thầu đủ điều kiện về năng lực tham gia xây dựng các công trình thông qua đấu thầu là một công tác quan trọng nhằm quản lý chất lượng công trình, đưa công trình vào phục vụ kịp thời, nâng cao hiệu quả của công trình. Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh công bằng, minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án. Việt Nam là một nước đang phát triển, hàng năm nhu cầu xây dựng cơ bản rất lớn và đây cũng là một lĩnh vực nhạy cảm dễ nảy sinh tham nhũng, lãng phí. Việc thực hiện QLNN về đấu thầu XDCB nhằm sử dụng hiệu quả chi tiêu công, khắc phục tình trạng tham nhũng lãng phí. Trong bối cảnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nước, trong những năm qua kinh tế của tỉnh Bắc Kạn cũng đã có những chuyển biến rõ rệt, cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đời sống nhân dân ngày một đi lên. Hoạt động đấu thầu đã lựa chọn được những nhà thầu đủ năng lực để xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi... của tỉnh, đáp ứng nhu cầu đầu tư của địa phương, tạo ra hệ thống giao thông huyết mạch để liên kết các huyện, thị trong tỉnh và kết nối liên vùng với các tỉnh bạn và phát triển nông, lâm nghiệp tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 đà cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Tuy nhiên, công tác QLNN về đấu thầu XDCB ở tỉnh Bắc Kạn hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập cả về cơ sở pháp lý và công tác tổ chức thực hiện… Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn là đơn vị sự nghiệp nhà nước, trực thuộc Ủy bân nhân dân tỉnh. Thời gian qua, công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu tại tỉnh đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước, tăng cường tính minh bạch và cạnh tranh trong việc lựa chọn nhà thầu, nâng cao chất lượng công trình, thiết bị mua sắm và dịch vụ tư vấn. Tuy nhiên, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng và đấu thầu của tỉnh Bắc Kạn còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn, như tính công khai, minh bạch hóa trong công tác đấu thầu chưa được thực hiện một cách triệt để, khách quan, kịp thời; công tác thanh tra đấu thầu chưa được thường xuyên; hiệu quả công tác tuyên truyền, phố biến pháp luật chưa cao; chất lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng cơ bản và đội ngũ các nhà thầu còn hạn chế. Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn, từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản. - Xác định các yếu tố tác động đến thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. - Đánh giá được thực trạng thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, rút ra những tồn tại và nguyên nhân của công tác Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung: Đề tài tập trung nhiên cứu thực trạng công tác Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn với những nội dung cơ bản: Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu XDCB; Tổ chức bộ máy QLNN trong lĩnh vực đấu thầu XDCB; Công tác lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và quản lý sau đấu thầu. - Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập từ UBND các huyện, thành phố và sở, ban, ngành là chủ đầu tư các công trình xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh , thời gian từ 2015-2019. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở phân tích lý luận, đề tài góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về đấu thầu xây dựng cơ bản và quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản. Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm trong hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản của một số địa phương, đề tài đã tổng kết và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 2018, luận văn đánh giá những mặt làm được và những tồn tại, hạn chế, từ đó luận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 giải nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trên. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo hữu ích, khả thi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn trong việc nghiên cứu, hoạch định các chính sách và hành động cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 04 chương sau đây: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẦU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản 1.1.1. Một số khái niệm khoa học 1.1.1.1. Khái niệm đấu thầu xây dựng Trong nền kinh tế hàng hóa, hầu như không tồn tại sự độc quyền cung cấp cho bất kỳ một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Người tiêu dùng luôn mong muốn có được hàng hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất. Vì vậy, mỗi khi có nhu cầu mua sắm, họ thường tổ chức các cuộc đấu thầu cạnh tranh nhau về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng và giá cả. Người mua sẽ có nhiều cơ hội chọn mua được hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của mình với giá thấp nhất có thể. Như vậy, đấu thầu là một cuộc chơi do người mua tổ chức và người mua là những nhà thầu, trong đó, luật chơi được pháp luật quy định. Theo Đại từ điển Tiếng Việt (1999): "Đấu thầu là một phương thức giao dịch đặc biệt trong mua sắm hàng hóa và công trình xây dựng, và người bán sẽ công bố giá để người mua lựa chọn". Từ điển Tiếng Việt (1967) cho rằng, thuật ngữ đấu thầu xuất hiện từ rất sớm và đưa ra khái niệm: "Đầu thầu là tranh nhau làm một công trình kiến thiết, ai nhận với giá rẻ nhất thì được làm". Những khái niệm này đều chỉ ra rằng, đấu thầu là một công đoạn trong hoạt động xây dựng hoặc mua bán hàng hóa hay dịch vụ. Theo Luật Đấu thầu năm 2013: "Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế". Như vậy, qua các quan điểm trên, có thể hiểu đấu thầu là quá trình thực hiện một hoạt động bán đặc biệt, trong đó, bên mua yêu cầu bên bán cung cấp hồ sơ chào bán đối với hàng hóa và dịch vụ cần mua, theo đó, bên mua sẽ chọn được bên bán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 tốt nhất phù hợp với điều kiện của bên mua đưa ra và có giá thấp hơn. Xây dựng là một ngành kinh tế đặc thù, nó vừa có vai trò hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế, vừa tạo nên nền tảng cho sự phát triển của những ngành kinh tế khác. Xây dựng công trình là một trong những khâu quan trọng của một dự án, để xây dựng được một công trình đáp ứng tốt các đòi hỏi về kỹ thuật, chất lượng, thời gian thực hiện, tiết kiệm chi phí và hạn chế tới mức thấp nhất những tranh chấp có thể gây thiệt hại về vật chất hoặc uy tín của các bên hữu quan. Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng. Đấu thầu xây dựng cơ bản là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các công trình xây dựng cơ bản trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng cơ bản Theo Phan Huy Đường (2012), quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật. Quản lý nhà nước là quản lý xã hội bằng quyền lực nhà nước, ý chí nhà nước, thông qua bộ máy nhà nước tạo thành hệ thống tổ chức điều khiển các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định, theo những thời gian nhất định với hiệu quả cao. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. Quản lý nhà nước về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản là một dạng quản lý do nhà nước quản lý trong lĩnh vực đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản. Theo đó, luận văn đưa ra quan điểm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 XDCB như sau: "QLNN trong lĩnh vực XDCB là sự tác động có tổ chức bằng quyền lực nhà nước đối với hoạt động đấu thầu các công trình XDCB của các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các dự án đầu tư công để định hướng hoạt động đấu thầu các công trình XDCB đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế". 1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Vai trò đối với Chính phủ Đấu thầu XDCB là một trong những lĩnh vực nhạy cảm, dễ phát sinh tiêu cực. Nếu công tác này không được quản lý chặt chẽ có thể dẫn tới thiếu minh bạch trong hoạt động đấu thầu và gây thất thoát nguồn vốn của nhà nước. Trong bối cảnh đó, quản lý nhà nước về đấu thầu XDCB là một công cụ quan trọng giúp hoạt động đấu thầu được thực hiện nghiêm túc theo quy định của Luật đấu thầu; giúp Chính phủ quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước có hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí. Đó là những khoản tiền được chi dùng cho đầu tư phát triển cũng như cho mục tiêu duy trì các hoạt động của bộ máy Nhà nước. Quản lý nhà nước trong đấu thầu XDCB là một phương thức quản lý tiên tiến, đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sự tiến bộ xã hội. 1.1.2.2. Vai trò đối với chủ đầu tư Đầu thầu là một hoạt động của nền kinh tế thị trường, do đó, nó tuân theo các quy luật khách quan của thị trường như quy luật cung – cầu, quy luật giá cả - giá trị. Thông qua hoạt động quản lý đấu thầu chặt chẽ, các chủ đầu tư đã lựa chọn được những nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện các dự án, gói thầu làm thay đổi diện mạo kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của đất nước. Việc chi tiêu, sử dụng tiền của Nhà nước thông qua đấu thầu sẽ giúp các chủ đầu tư có điều kiện xem xét, quản lý và đánh giá một cách minh bạch các khoản chi tiêu do quá trình đấu thầu phải tuân thủ các quy trình chặt chẽ với sự tham gia của nhiều bên. Ngoài ra, các chủ đầu tư và bên mua thầu được tăng cường nhiều về năng lực đấu thầu, hiểu đầy đủ và có thể thực hiện công tác đấu thầu thuần thục. 1.1.2.3. Vai trò đối với nhà thầu Nhờ có hoạt động quản lý nhà nước về đấu thầu XDCB, hoạt động đấu thầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 được diễn ra công khai, minh bạch, công bằng; nhà thầu có nhiều cơ hội để cạnh tranh nhằm giành được các hợp đồng, có thể cung cấp các hàng hóa, cung cấp các dịch vụ mà mình có khả năng đáp ứng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, các nhà thầu trong nước từ chỗ chỉ làm thầu phụ cho các nhà thầu nước ngoài, đến nay đã lớn mạnh và có thể tham gia đấu thầu cạnh tranh bình đẳng với nhà thầu nước ngoài để dành được các hợp đồng lớn. Đồng thời, thông qua các hoạt động đấu thầu có sự tham gia của các nhà thầu trên thế giới, các nhà thầu trong nước có thể học hỏi được kiến thức, kinh nghiệm và công nghệ để áp dụng cho mình. 1.1.3. Các nguyên tắc của quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng cơ bản 1.1.3.1. Đảm bảo cạnh tranh công bằng Công tác đấu thầu muốn đạt hiệu quả cao cần đảm bảo quy định luật cạnh tranh theo cơ chế thị trường. Do có cạnh tranh nên bên mời thầu mới có động lực để sáng tạo, cải tiến, kích thích người mua đưa ra các yêu cầu phù hợp và người bán cạnh tranh với nhau để giành được hợp đồng với giá bán cạnh tranh nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng của hàng hóa, công trình, dịch vụ. Trên thực tế, tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, không đảm bảo sự công bằng giữa các nhà thầu diễn ra phổ biến đòi hỏi phải có sự tham gia của cơ quan nhà nước. Để đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, cần đảm bảo sự độc lập về pháp lý và về tài chính giữa các chủ thể tham gia đấu thầu trong những trường hợp cụ thể. Việc ban hành Luật đấu thầu năm 2013 đã tạo cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi chính đáng cho các bên tham gia hoạt động đấu thầu, đảm bảo cho việc cạnh tranh công bằng, hiệu quả, nâng cao hiệu quả kinh tế. 1.1.3.2. Đảm bảo công khai, minh bạch trong đấu thầu Công khai, minh bạch trong đấu thầu vừa là một trong những mục tiêu, vừa là một trong những yêu cầu, nguyên tắc cần quán triệt. Hoạt động đấu thầu chỉ có thể đạt được khi có sự quản lý giám sát của nhà nước bằng việc đưa ra các quy định, luật lệ và bằng quyền lực tối cao của mình để tiến hành công việc kiểm tra, giám sát. Công khai trong đấu thầu chính là sự không che đậy, không giấu diếm và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 không bí mật vì lợi ích của một cá nhân hoặc tổ chức nào đó, cần thể hiện, bày tỏ các nội dung theo quy định cho mọi người liên quan hoặc có quan tâm được biết. Các thông tin liên quan tới việc tham dự thầu, tổ chức các cuộc thầu, thông tin về dự án, thông tin về trao thầu... đều phải được thông báo công khai, rộng rãi theo quy định. Có nhiều hình thức công khai trong đấu thầu như các ý kiến, thông tin trên cac phương tiện thông tin đại chúng: Các tờ báo của Trung ương, địa phương; các tạp chí định kỳ; tạp chí chuyên ngành; các chương trình phát thanh, truyền hình; các phản ánh, thắc mắc, khiếu nại của mỗi công dân... 1.1.3.3. Đảm bảo công bằng trong đấu thầu Công bằng là nguyên tắc cơ bản nhất của mọi hình thái, mọi chế độ xã hội. Đây là mong muốn của mọi thành viên trong mọi hoạt động của đờ sống xã hội. Đặc biệt là trong hoạt động kinh tế, sự công bằng tạo ra niềm tin, đồng thời là động lực vô cùng quan trọng kích thích mọi tầng lớp nhân dân tham gia làm kinh tế góp phần làm giàu cho đất nước. Một nguyên tắc trong đấu thầu là phải tôn trọng quyền lợi của các bên có liên quan, mọi thành viên từ chủ đầu tư đến các nhà thầu, các tổ chức tư vấn được thuê thực hiện một phần công việc của đấu thầu đều bình đẳng với nhau, mỗi bên đều có quyền và trách nhiệm riêng. Do vậy, có thể xảy ra những hành vi gian lận, không lành mạnh nhằm tư lợi về mình. Các chủ thể tham gia hoạt động đấu thầu sẽ yên tâm khi có một cơ quan quyền lực không vì mục tiêu lợi nhuận đứng ra giám sát thị trường nhằm hạn chế tối đa những hành vi tiêu cực, tạo khuôn khổ pháp lý để các bên làm theo. Mọi thông tin liên quan đến quá trình tổ chức đấu thầu phải được công khai theo quy định đến tất cả các nhà thầu để họ có cơ hội tiếp cận như nhau trong quá trình tham gia đấu thầu. 1.1.3.4. Đảm bảo hiệu quả của công tác đấu thầu Hiệu quả của công tác đấu thầu chính là sử dụng có hiệu quả nguồn tiền của Nhà nước. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tiền của Nhà nước có thể đem lại hiệu quả ngắn hạn cho dự án và hiệu quả dài hạn về kinh tế - xã hội. Hiệu quả ngắn hạn cho dự án là các gói thầu đều được thực hiện đảm bảo chất lượng trong phạm vi nguồn ngân sách dự kiến sẽ đảm bảo được tính khả thi của dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan