VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
MAI LÊ LỢI
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG LOGISTICS TẠI HẢI PHÒNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9340410
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Nguyễn Hồng Thái
2. PGS.TS Đặng Thị Phƣơng Hoa
Hà Nội - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Hà Nội, tháng 07 năm 2022
Tác giả luận án
Mai Lê Lợi
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến các nhà khoa học của Viện Hàn Lâm
khoa học xã hội Việt Nam, đặc biệt là Học Viện khoa học xã hội
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến hai giáo viên hƣớng dẫn là PGS.TS
Nguyễn Hồng Thái và PGS.TS Đặng Thị Phƣơng Hoa đã gắn bó với tác giả trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo giảng dạy suốt quá trình học tập tại Học Viện
khoa học xã hội.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Sở Công thƣơng, Sở Giao thông vận tải, HĐND,
UBND Thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện để tác giả đƣợc tiếp cận các báo cáo, tài
liệu, cung cấp các số liệu để tác giả hoàn thành Luận án.
Hà Nội, tháng 07 năm 2022
Tác giả luận án
Mai Lê Lợi
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG LOGISTICS................................................................................................ 9
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố trong và ngoài
nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển cơ sở hạ tầng logistics ........................ 9
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ......................................................... 9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 17
1.2. Khoảng trống đƣợc tiếp tục nghiên cứu của đề tài ........................................... 24
Chƣơng 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS ............................................ 25
2.1. Lý luận chung về logistics và cơ sở hạ tầng logistics ......................................... 25
2.1.1. Khái niệm logistics ..................................................................................... 25
2.1.2. Cơ sở hạ tầng logistics và sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc đối với
phát triển cơ sở hạ tầng logistics........................................................................... 31
2.2. Vấn đề cơ bản của quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics .... 36
2.2.1. Khái niệm cơ bản liên quan đến QLNN phát triển cơ sở hạ tầng
logistics ................................................................................................................. 36
2.2.2. Mục tiêu của quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics ........ 37
2.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ
tầng logistics ......................................................................................................... 38
2.2.4. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở
hạ tầng logistics .................................................................................................... 42
2.2.5. Phân công và phân cấp trong QLNN về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics ................................................................................................................. 43
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu lực và hiệu quả của QLNN về phát triển cơ
sở hạ tầng logistics ................................................................................................ 44
iii
2.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở
hạ tầng logistics ............................................................................................................ 46
2.3.1. Các nhân tố chung....................................................................................... 46
2.3.2. Các nhân tố đặc thù..................................................................................... 50
2.4. Kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về quản lý Nhà nƣớc đối với phát
triển cơ sở hạ tầng logistics và bài học cho thành phố Hải Phòng .......................... 51
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics ở
trong nƣớc ............................................................................................................. 51
2.4.2. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nƣớc trong phát triển cơ sở hạ
tầng logistics ......................................................................................................... 55
2.4.3. Bài học kinh nghiệm QLNN về phát triển CSHT Logistics cho thành
phố Hải Phòng ...................................................................................................... 59
2.5. Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 60
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ...................... 61
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng
có ảnh hƣởng đến QLNN về phát triển cơ sở hạ tầng logistics ............................... 61
3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại TP Hải Phòng .................................................................................... 61
3.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của TP Hải Phòng ............................. 64
3.2. Phân tích thực trạng quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng ................................................................................................. 71
3.2.1. Khái quát QLNN về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng ........ 71
3.2.2. Thực trạng một số nội dung QLNN về phát triển cơ sở hạ tầng logistics
tại Hải Phòng ........................................................................................................ 82
3.3 Đánh giá khái quát tình hình QLNN đối với phát triển CSHT logistics tại
Hải Phòng ................................................................................................................... 105
3.3.1. Ƣu điểm QLNN về phát triển CSHT logistics tại Hải Phòng ................. 105
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong QLNN về phát triển CSHT logistics ...... 107
iv
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS TẠI
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..................................................................................... 114
4.1. Phát triển kinh tế- xã hội của TP Hải Phòng đến năm 2030, định hƣớng
đến năm 2045 và yêu cầu đặt ra trong phát triển cơ sở hạ tầng logistics ............ 114
4.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng... 114
4.1.2. Yêu cầu đặt ra trong phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại thành phố
Hải Phòng ........................................................................................................... 121
4.1.3. Mục tiêu QLNN phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại thành phố Hải
Phòng .................................................................................................................. 123
4.2. Triển vọng phát triển ngành logistics và dự báo các nhân tố tác động đến
phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng ..................................................... 124
4.2.1. Triển vọng phát triển ngành logistics tại Hải Phòng đến năm 2030, tầm
nhìn 2045 ............................................................................................................ 124
4.2.2. Dự báo các nhân tố tác động tới phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại
TP Hải Phòng ...................................................................................................... 127
4.3. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải
Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045 ....................................................................... 129
4.3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng ........................ 129
4.3.2. Phƣơng hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng logistics ...................................... 130
4.4. Giải pháp hoàn thiện QLNN về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại
Hải Phòng .................................................................................................................. 132
4.4.1. Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về chính sách, pháp luật hiện hành............ 132
4.4.2. Đẩy mạnh việc tổ chức thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch phát triển
logisics thành phố và tiến tới xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển
logistics Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ............................. 135
4.4.3. Hoàn thiện môi trƣờng logistics và khuyến khích khu vực tƣ nhân đầu
tƣ phát triển logistics ........................................................................................... 136
4.4.4. Nghiên cứu, ban hành ,bổ sung chính sách phát triển hệ thống logistics
xanh tại Hải Phòng .............................................................................................. 138
v
4.4.5. Giải pháp đẩy mạnh phân công, phân cấp trong QLNN đối với phát
triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng ......................................................... 140
4.4.6. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý phát triển nguồn nhân lực logistics . 141
4.4.7. Giải pháp tăng cƣờng thanh tra và kiểm tra trong xây dựng, phát triển
cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng .................................................................. 142
4.5. Đề xuất tạo lập môi trƣờng và điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc đối với phát triển logistics tại Hải Phòng ........................ 143
4.5.1. Đối với Chính phủ .................................................................................... 143
4.5.2. Đối với Ủy ban Nhân dân thành phố ........................................................ 144
4.5.3. Đối với các Bộ ngành có liên quan ........................................................... 144
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .............................................. 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 150
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 157
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng việt
Từ viêt tắt
CNTT
Công nghệ thông tin
CP
Cổ phần
CSHT
Cơ sở hạ tầng
DN
Doanh nghiệp
ĐTNĐ
Đƣờng thủy nội địa
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
GTVT
Giao thông vận tải
HĐH
Hiện đại hóa
HK
Hành khách
HKQT
Hành khách quốc tế
KCN
Khu công nghiệp
KCHT
Kết cấu hạ tầng
KKT
Khu kinh tế
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
KT–XH
Kinh tế xã hội
NĐ
Nội địa
NK
Nhập khẩu
PPP
Hình thức đối tác công tƣ
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QL
Quốc lộ
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
VDB
Ngân hàng phát triển Việt Nam
VLA
Hiệp hội doanh nghiệp DV logistics
XNK
Xuất nhập khẩu
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ
viết tắt
Nghĩa tiếng việt
Ngôn ngữ tiếng anh
AFFA
ASEAN Federation of Forwarders
Associations
APEC
Asia–Pacific Economic Cooperation
Hiệp hội giao nhận các nƣớc ASEAN
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á
– Thái Bình Dƣơng
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CFS
Container Freight Station
Kho hàng container
DWT
Deadweight
Đơn vị trọng tải tàu (1 Tấn)
EDI
Electronic Data Interchange
Hệ thống dữ liệu điện tử
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FTZ
Free Trade Zone
Khu vực tự do thƣơng mại
GDP
Gross Domestics Product
Tổng sản phẩm quốc nội
ICD
Inland Clearance Depot
Điểm thông quan nội địa
LPI
Logistics Performance Index
Chỉ số đánh giá hoạt động logistics
OMS
Order Management System
Hệ thống quản lý đơn hàng
PCU
Passenger Car Unit
Lƣu lƣợng phƣơng tiện theo xe con
quy đổi
SCM
Supply chain management
Quản trị chuỗi cung ứng
TDSI
Transport Development Strategy
Institute
Viện Chiến lƣợc và Phát triển Giao
thông vận tải
TEU
Twenty–Foot Equivalent Unit
Sức chứa của 1 container 20’
TMS
Transportation Management System
Hệ thống quản lý vận tải
ASEAN
viii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
BẢNG:
Bảng 3.1: Hệ thống kho bãi cảng Hải Phòng ................................................................ 63
Bảng 3.2: Cầu cảng của khu vực bến chính tại cảng Hải Phòng giai đoạn 2015-2019........ 64
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội của Thành
Phố Hải Phòng 2015 - 2020 ......................................................................... 65
Bảng 3.4: Tổng Sản lƣợng hàng hóa thông qua cảng Hải Phòng giai đoạn 2015-2019 ...... 67
Bảng 3.5: Sản lƣợng container thông qua cảng Hải Phòng giai đoạn 2015-2019 ........ 70
Bảng 3.6: Hiện trạng cảng biển trong khu vực cảng biển Hải Phòng ........................... 74
Bảng 3.7. Danh sách các cảng thủy nội địa chính tại T.P Hải Phòng ........................... 77
Bảng 3.8. Hiện trạng các CFS, địa điểm kiểm tra tập trung và kho ngoại quan tại
Hải Phòng ..................................................................................................... 80
Bảng 3.9. : Những điểm yếu của hệ thống cơ sở hạ tầng logistics ở cảng Hải
Phòng.......................................................................................................... 107
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng 5
năm 2021 – 2025 ........................................................................................ 116
Bảng 4.2: Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển về kinh tế - xã hội của thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2021 – 2025 ..................................................................... 119
Bảng 4.3: Ma trận chiến lƣợc ...................................................................................... 122
Bảng 4.4. Định hƣớng phát triển trung tâm logistics trên địa bàn thành phố Hải
Phòng đến năm 2030 .................................................................................. 126
ix
HÌNH:
Hình 1: Khung phân tích trong quá trình thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề tài ............. 4
Hình 2.1: Các thành phần và hoạt động cơ bản của Quản trị logistics ........................ 26
Hình 2.2. Quan niệm về cơ sở hạ tầng logistics ............................................................ 32
Hình 2.3: Cơ sở hạ tầng logistics................................................................................... 33
Hình 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố Hải Phòng 2015 – 2020 ........... 66
Hình 3.2: Tỷ trọng thành phần cấu thành sản lƣợng hàng hóa thông qua cảng Hải
Phòng giai đoạn 2015-2019 ......................................................................... 68
Hình 3.3: Xu hƣớng tăng trƣởng của sản lƣợng hàng hóa thông qua cảng Hải
Phòng giai đoạn 2015-2019 ......................................................................... 69
Hình 3.4: Sản lƣợng container thông qua cảng Hải Phòng giai đoạn 2015-2019 ......... 70
Hình 3.5:Thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT của Hải Phòng ............................................ 79
Hình 3.6. Cơ cấu kho bãi trên địa bàn thành phố Hải Phòng ........................................ 80
Hình 3.7: Mô hình quỹ đầu tƣ phát triển đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng .......... 93
Hình 3.8: Đánh giá của doanh nghiệp logistics về nguồn nhân lực trong vùng .......... 103
Hình 3.9. Kết quả thực trạng QLNN về CSHT logistisc Hải Phòng ........................... 107
Hình 3.10: Chất lƣợng cơ sở hạ tầng logistic hiện nay ............................................... 109
Hình 3.11. Nguyên nhân QLNN ảnh hƣởng phát triển CSHT logistisc Hải Phòng ... 111
Hình 3.12: Chất lƣợng CSHT logistics của thành phố Hải Phòng .............................. 112
Hình 4.1: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hải Phòng 2021 – 2025 .............................. 115
Hình 4.2: Mô hình thu hút nguồn vốn đầu tƣ phát triển CSHT logistisc Hải Phòng .. 137
HỘP:
Hộp 2.1: Những cột mốc chính trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam kể từ khi
thực hiện Đổi mới ........................................................................................47
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết 13-NQ/TW của BCH Trung ƣơng Đảng khóa XI về xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đƣa Việt Nam trở thành nƣớc công nghiệp hiện
đại, đã xác định mục tiêu: tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tƣ giải quyết cơ
bản những tắc nghẽn, quá tải, bức xúc và từng bƣớc hình thành hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội tƣơng đối đồng bộ với một số công trình hiện đại, bảo đảm cho
phát triển nhanh và bền vững, tăng cƣờng hội nhập quốc tế; về hạ tầng giao thông,
bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế lớn với nhau và với các đầu mối giao thông
cửa ngõ bằng hệ thống giao thông đồng bộ, năng lực vận tải đƣợc nâng cao, giao
thông đƣợc thông suốt, an toàn. Do vậy, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, các cảng
thông quan nội địa, hệ thống công nghệ và truyền thông có thể xem là những nhân tố
nền tầng, tạo bƣớc phát triển CSHT Logistics, thúc đẩy ta ng truởng kinh tế, nâng cao
nang suất, hi u quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Hiện nay, logistics thế giới đã phát triển nhanh chóng và mang lại nhiều thành
công cho các công ty/tập đoàn đa quốc gia và trở thành ngành công nghiệp logistics ở
nhiều nƣớc. Thực tế cho thấy, logistics ở Việt Nam mới chỉ đƣợc công nhận là một
hành vi thƣơng mại trong Luật Thƣơng mại sửa đổi (có hiệu lực từ ngày 1/1/2006) và
có 8 điều quy định về dịch vụ logistics (từ Điều 233 đến Điều 240). Việt Nam đã ban
hành một số chính sách quan trọng nhằm phát triển logistics nhƣ Nghị định 140/NĐCP năm 2007 lần đầu tiên quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, Quyết định
169-QĐ/TTg ngày 22/01/2014 phê duyệt đề án phát triển dịch vụ logistics trong lĩnh
vực giao thông vận tải,Quyết định 1012/QĐ-TTg ngày 3/7/2015 phê duyêt quy hoạch
phát triển hệ thống các trung tâm logistics đến năm 2020,định hƣớng đến năm 2030,
Quyết định 200/QĐ-TTg ngày 14/2/2017 phê duyêt kế hoạch hành động nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 và đến Nghị định
163/2017 NĐ-CP ngày 30/12/2017 Quy định về kinh doanh dịch vụ logistics ban hành
thay thế cho Nghị định 140/2007 NĐ-CP…Nhƣng do lĩnh vực logistics bao phủ rộng,
có tính liên ngành, là ngành giao thoa của các ngành giao thông vận tải, thƣơng mại
dịch vụ, hải quan, công nghệ thông tin… nên các quy định từ trƣớc tới nay vẫn còn
nhiều khoảng trống, nhiều vấn đề quản lý quan trọng bị bỏ ngõ đối với quản lý và
điều tiết các hoạt động logistics trên thị trƣờng, nhất là các nội dung quản lý nhà nƣớc
về logistics, phân công, phân cấp trong quản lý ...chƣa đƣợc xác định rõ ràng làm cho
1
ở cấp địa phƣơng có tình trạng chồng chéo giữa Sở Giao thông Vận tải và Sở Công
thƣơng, cấp bộ thì giữa Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Công Thƣơng cũng có tình trạng
tƣơng tự, nhiều văn bản, quy hoạch đƣợc ban hành thiếu phối hợp, thống nhất, làm
riêng lẻ theo bộ, dẫn đến bị treo, không thực tế, nếu thực hiện gây thêm nhiều lãng phí
cho đầu tƣ và phát triển…(16,19)
Thành phố Hải Phòng là cửa ngõ của khu vực phía Bắc và cả nƣớc ra Vịnh Bắc
Bộ và thế giới, với tiềm năng phát triển kinh tế xã hội to lớn và hệ thống cảng với lƣu
lƣợng hàng hóa thông qua lớn nhất khu vực phía Bắc, đứng thứ 2 toàn quốc (sau thành
phố Hồ Chí Minh), năm 2020 sản lƣợng hàng hoá qua cảng Hải Phòng đạt 142,84 triệu
tấn, gấp 2,1 lần năm 2015. Bên cạnh đó, Hải Phòng là thành phố duy nhất tại khu vực
phía Bắc có đầy đủ 5 phƣơng thức vận tải: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng
thủy nội địa, đƣờng hàng không và đƣờng ống. Hệ thống cảng biển và hàng không
thuận lợi cùng các điều kiện địa lý tự nhiên là tiền đề cho sự phát triển ngành dịch vụ
Logistics tại thành phố Hải Phòng [26]. Với tiềm năng, lợi thế cảng biển của thành phố,
Bộ Chính trị xác định Hải Phòng cần phát triển theo hƣớng phát huy tối đa các nguồn lực,
lợi thế để xây dựng Hải Phòng trở thành thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại, trung
tâm dịch vụ, công nghiệp lớn có sức cạnh tranh cao; là trọng điểm phát triển kinh tế biển
của cả nƣớc; trung tâm giáo dục - đào tạo, y tế và khoa học - công nghệ của vùng duyên
hải Bắc Bộ; là đầu mối giao thông quan trọng của cả nƣớc, cửa chính ra biển của các địa
phƣơng phía Bắc và hành lang kinh tế Việt Nam - Trung Quốc [2]
Quản lý nhà nƣớc về phát triển CSHT logistics ở Việt Nam nói chung và tại Hải
Phòng nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế của Hải
Phòng và của đất nƣớc. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về phát triển CSHT logistics là
giải pháp mang tính “đột phá” trong phát triển hệ thống logistics và kiến tạo môi
trƣờng logistics tại Hải Phòng đáp ứng nhu cầu phát triển trong bối cảnh mới...
Nhằm thực hiện mục tiêu “Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030,
tầm nhìn 2050”, hệ thống logistics, trong đó có cơ sở hạ tầng logistics trên địa bàn Hải
Phòng cần đƣợc xây dựng và phát triển xứng tầm, hiện đại và đồng bộ trên các yếu tố
nhƣ: cơ sở hạ tầng phần cứng, cơ sở hạ tầng phần mềm (hệ thống giao thông vận tải,
hệ thống dịch vụ và công nghệ thông tin... ). Do vậy, nghiên cứu cơ bản, đồng bộ về
Quản lý nhà nƣớc nhằm phát triển cơ sở hạ tầng logistics của thành phố và đề xuất
những giải pháp tổng thể có cơ sở khoa học nhằm phát triển hệ thống CSHT logistics
trên địa bàn Thành phố Hải Phòng thực sự cần thiết. Vì vậy, đề tài: “Quản lý nhà
nước về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng” đƣợc nghiên cứu phù hợp với
2
sự phát triển hệ thống logistics thành phố cảng Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận án đi tìm giải pháp hoàn thiện “Quản lý nhà nước về phát triển cơ sở hạ
tầng logistics tại Hải Phòng”, nhằm góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhanh và
bền vững cho thành phố cảng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Luận giải cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics
trên địa bàn thành phố.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng.
- Xác định các nhân tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ
tầng logistics trên địa bàn thành phố.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung : Luận án nghiên cứu quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở
hạ tầng logistics tại Hải Phòng tâp trung chủ yếu các nội dung cơ bản nhƣ: Hoạch định
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, các chƣơng trình và đề án phát triển cơ sở hạ tầng
logistics; Quản lý Nhà nƣớc đối với việc thực hiên chính sách phát triển cơ sở hạ tầng
logistics; Thực hiện quản lý Nhà nƣớc đối với nguồn vốn và thu hút đầu tƣ cho phát
triển cơ sở hạ tầng logistics; Quản lý Nhà nƣớc đối với sử dụng đất đai cho phát triển cơ
sở hạ tầng logistics; Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực thi pháp luật, chính sách
và quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng logistics.
- Không gian, thời gian: Tại thành phố Hải Phòng, thời gian nghiên cứu từ
2015-2020 và các giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
4.1. Khung phân tích
3
Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đƣợc thực trạng và đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện “Quản lý nhà
nước về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng”, qua đó góp phần thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững cho thành phố cảng.
Nhân tố ảnh
hƣởng chung
đến QLNN về
phát triển cơ sở
hạ
tầng
logistics
Nhân tố đặc
thù ảnh hƣởng
đến QLNN về
phát triển cơ sở
hạ tầng Hải
Phòng
Nội dung QLNN về
phát triển cơ sở hạ
tầng logistics
Đánh giá thực
trạng QLNN về
phát triển sơ sở hạ
tầng logistics tại HP
Giải pháp hoàn thiện
QLNN về phát triển CSHT
logistics tại Hải Phòng
1.Hoạch định chiến
1.Thực trạng cơ sở
hạ tầng logistics
tại Hải Phòng
2.Thực trạng Quản
lý Nhà nƣớc phát
Phòng
triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải
Phòng.
1. Hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về chính sách, pháp
luật hiện hành.
2. Đẩy mạnh việc tổ chức
thực hiện các chƣơng
trình, kế hoạch phát triển
logistics tại Hải Phòng đến
năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
3. Hoàn thiện môi trƣờng
logistics và khuyến khích
khu vực tƣ nhân đầu tƣ
phát triển logistics.
4. Nghiên cứu, ban hành,
bổ sung chính sách phát
triển hệ thống logistics
xanh tại Hải Phòng
5. Đẩy mạnh phân công,
phân cấp trong QLNN đối
với phát triển CSHT
logistics tại Hải Phòng
6. Hoàn thiện quản lý phát
triển nguồn nhân lực
logistics.
7.Tăng cƣờng thanh tra và
kiểm tra trong xây dựng,
phát triển CSHT logistics
tại Hải Phòng
lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch, các chƣơng
trình và đề án phát
triển sơ sở hạ tầng
logistics;
2.Quản lý Nhà nƣớc
đối với việc thực
hiên chính sách phát
triển cơ sở hạ tầng
logistics;
3.Thực hiện quản lý
Nhà nƣớc đối với
nguồn vốn và thu
hút đầu tƣ cho phát
triển cơ sở hạ tầng
logistics;
4.Quản lý Nhà nƣớc
đối với sử dụng đất
đai cho phát triển cơ
sở hạ tầng logistics;
5.Thanh tra, kiểm
tra và giám sát việc
thực thi pháp luật,
chính sách và quy
hoạch phát triển cơ
sở hạ tầng logistics.
3.Đánh giá Ƣu
điển, hạn chế và
nguyên nhân hạn
chế thực trạng
quản lý Nhà nƣớc
phát triển cơ sở hạ
tầng logistics tại
Hải Phòng;
Hình 1: Khung phân tích
Nguồn: Tác giả xây dựng
4
Bước 1. Nghiên cứu định tính trên cơ sở tổng quan các tài liệu, nghiên cứu khoa
học, tình huống nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án để khám phá kiến thức, tìm
hiểu cơ sở lý luận và xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ. Đồng thời kết hợp với các
phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh nhằm đánh giá thực trạng QLNN đối với
phát triển CSHT logistics tại Hải Phòng.
Bước 2. Nghiên cứu thực tiễn về QLNN phát triển CSHT logistics. Trên cơ sở
sđó xây dựng mẫu điều tra và tiến hành điều tra về các yếu tố và mức độ tác động ảnh
hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN đối với phát triển CSHT logistics tại
Hải Phòng.
Bước 3. Phân tích nghiên cứu định lƣợng về QLNN tác động đến phát triển
CSHT logistics. Trên cơ sở số liệu thứ cấp và số liệu điều tra bằng phƣơng pháp thống
kê mô tả định lƣợng các yếu tố và mức độ tác động ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh
hƣởng đến QLNN đối với phát triển CSHT logistics tại Hải Phòng.
Bƣớc 4. Đề xuất giải pháp cho các bên nâng cao năng lực QLNN đối với phát
triển CSHT logistics tại Hải Phòng
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu cụ thể
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra trong nghiên cứu của đề tài,
đồng thời để có các giải pháp phù hợp với thực tiễn hiện nay trong quản lý nhà nƣớc
về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng, phƣơng pháp tiếp cận của luận án là
nghiên cứu và phân tích nội hàm các nội dung cơ bản của quản lý Nhà nƣớc đối với
phát triển cơ sở hạ tầng logistics; Phƣơng pháp và công cụ quản lý Nhà nƣớc
đối với phát triển cơ sở hạ tầng logistics ...(bao gồm quản lý của Trung ƣơng
và chính sách quản lý xây dựng kế hoạch, triển khai tổ chức thực thi của thành
phố, chủ yếu là tiếp cận QLNN góc độ chính quyền thành phố), đảm bảo
nghiên cứu theo phƣơng pháp cách tiếp cận sau:
(i) Nguyên lý mở cho biết hệ thống CSHT logistics tại Hải Phòng với tính cách
là hệ thống không khép kín mà luôn mở với môi trƣờng xung quanh thông qua các đầu
vào, đầu ra và các ứng xử của hệ thống với môi trƣờng.
(ii) Nguyên lý chủ định cho biết phát triển hệ thống hệ thống CSHT logistics tại
Hải Phòng luôn có mục đích và tìm mọi cách để đạt mục đích đặt ra.
(iii) Nguyên lý đa chiều cạnh cho biết hệ thống là sự phụ thuộc lẫn nhau của vô
số các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển hệ thống hệ thống CSHT logistics tại Hải
Phòng với các chiều cạnh khác nhau thậm chí trái ngƣợc nhau.
5
(iv) Nguyên lý hợp trội cho biết phát triển hệ thống hệ thống CSHT logistics tại
Hải Phòng luôn có các đặc tính hợp trội với tính cách là những đặc tính của hệ thống đƣợc
hình thành từ sự tƣơng tác, kết hợp, phối hợp của các bộ phận cấu thành hệ thống.
4.3. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý thông tin, số liệu
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp
Tác giả thu thập, hệ thống hóa và phân tích các tài liệu, công trình nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc đã đƣợc công bố liên quan đến quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ
sở hạ tầng logistics: bài báo khoa học, bài viết hội thảo, sách, giáo trình, đề tài khoa
học, luận án tiến sỹ, các chính sách, quy định, văn bản pháp luật liên quan đến quản lý
nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics của các nƣớc và Việt Nam (Hải Phòng),
đặc biệt là các chính sách của thành phố Hải Phòng liên quan phát triển CSHT
Logistics và số liệu thống kê những năm gần đây của thành phố. Phƣơng pháp này tìm
ra khoảng trống lý thuyết và thực tiễn để luận án có thể bổ sung, đóng góp. Trên cơ sở
đó hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics,
làm căn cứ hình thành khung lý thuyết nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp của luận án đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia
QLNN 43 ngƣời, các nhà nghiên cứu và điều tra bằng bẳng hỏi đối với doanh nghiệp 117
cá nhân các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng CSHT logistics tại Hải Phòng.
Thứ nhất, phỏng vấn viết (anket) đối với chuyên gia QLNN: Mục đích phỏng vấn là
để có đƣợc thông tin đánh giá sâu và đa chiều quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng, đồng thời định hƣớng giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
về phát triển cơ sở hạ tầng logistics phù hợp bối cảnh của thành phố Hải Phòng.
Đối tƣợng phỏng vấn là các cán bộ QLNN và chuyên gia có liên quan đến
QLNN đối với CSHT logistics tại Hải Phòng, bằng cách liên lạc đặt h n cho cuộc gặp
hoặc bằng Online, tiếp đó gửi bảng hỏi phỏng vấn viết qua email trƣớc cho ngƣời
phỏng vấn chuẩn bị, sau cùng tác giả trực tiếp trao đổi thu thập thông tin.
Thứ hai, điều tra bằng phiếu hỏi đối doanh nghiệp tham gia cung cấp, sử dụng
CSHT logistics
Đối tƣợng điều tra là các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng CSHT logistics tại
Hải Phòng và các tỉnh lân cận. Phiếu đánh giá đƣợc thiết kế nhằm thu thập thông tin
dựa vào các tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics và
vai trò của quản lý. Có 5 mức đánh giá đối với từng nhận định: (1) thực hiện kém nhất;
6
(2) thực hiện trung bình; (3) thực hiện khá; (4) thực hiện tốt; (5) thực hiện tốt nhất.
Các câu hỏi nghiên cứu của luận án
- Những nội dung và nhân tố cơ bản nào ảnh hƣởng đến Quản lý nhà nƣớc đối
với phát triển CSHT Logistisc?
- Thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải
Phòng trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nƣớc về phát triển
cơ sở hạ tầng logistics đối với Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
của Hải Phòng và khu vực phù hợp với vị thế phát triển Hải Phòng?
- Cần xác định phƣơng hƣớng và giải pháp gì để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
về phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng, góp phần hiện thực nâng cao hiệu
lực và hiệu quả QLNN phát triển CSHT logistics Hải Phòng để hiện thực hóa mục tiêu
đƣa dịch vụ logistics trở thành ngành dịch vụ mũi nhọn của Hải Phòng trong môi
trƣờng hội nhập kinh tế Quốc tế?
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
- Luận án làm rõ nội hàm quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics
trên địa bàn thành phố và vai trò của nó đối với thúc đẩy tăng trƣởng và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng bền vững.
-Luận án phân định rõ nội hàm CSHT logistics, bao gồm phần cứng và phần mềm từ
đó yêu cầu QLNN đối với phát triển CSHT Logistics bao trùm cả 2 nội dung này.
-Nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN đối với phát triển CSHT
Logistics tại thành phố Hải phòng.
- Phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ
tầng logistics tại Hải Phòng trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra trong quản lý
nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng góp phần hiện thực hóa mục tiêu đƣa dịch vụ logistics trở thành
ngành dịch vụ mũi nhọn của thành phố Hải Phòng.
- Luận án đề xuất bổ sung chính sách phát triển BĐS logistics, KCN logistics
của Việt Nam nói chung và thành phố Hải Phòng nói riêng
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
- Luận án nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về phát triển CSHT logistics ở một
số thành phố lớn trong nƣớc và trên thế giới để rút ra những bài học hữu ích nhằm
hoàn thiện QLNN về phát triển CSHT logistics tại Hải Phòng.
7
- Luận án phân tích và đánh giá đầy đủ, toàn diện thực trạng QLNN về phát
triển CSHT logistics tại Hải Phòng hiện nay theo tất cả các yếu tố dựa trên những dữ
liệu mới nhất đã đƣợc công bố và kết quả khảo sát của tác giả.
- Luận án đƣa ra phƣơng hƣớng và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện
QLNN về phát triển CSHT logistics tại Hải Phòng hiện nay theo hƣớng thúc đẩy phát
triển kinh tế bền vững đến năm 2030 và tầm nhìn 2045.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, danh mục công trình công bố của tác giả, tài liệu tham
khảo và kết luận, luận án đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến
quản lý nhà nƣớc về phát triển cơ sở hạ tầng logistics
Chƣơng 2: Những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển cơ
sở hạ tầng logistics
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển cơ sở hạ tầng
logistics tại Hải Phòng
Chƣơng 4 : Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối
với phát triển cơ sở hạ tầng logistics tại Hải Phòng
8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG LOGISTICS
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố trong và ngoài
nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển cơ sở hạ tầng logistics
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Thứ nhất : các công trình tiếp cận khái quát logistics
Ở Việt Nam, Luật Thƣơng mại năm 2005 (Điều 233) lần đầu tiên khái niệm về
dịch vụ logistics đƣợc pháp điển hóa “Logistics là một hoạt động thương mại do các
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho bãi, làm thủ tục hải quan và các loại giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng
gói, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa để hưởng phí thù lao”.
Cuốn sách chuyên về logistics đƣợc công bố ở Việt Nam có thể kể đến là
“Logistics - Những vấn đề cơ bản”, do tác giả Đoàn Thị Hồng Vân chủ biên (Nhà xuất
bản Lao động - xã hội 2003), trong cuốn sách này, các tác giả tập trung vào giới
thiệu những vấn đề lý luận cơ bản về logistics nhƣ khái niệm, lịch sử hình thành và
phát triển của logistics, phân loại logistics, kinh nghiệm phát triển logistics của một số
quốc gia trên thế giới... Sau đó, các tác giả trên đã giới thiệu cuốn “Quản trị logistics”
(Nhà xuất bản Thống kê, 2006), cuốn sách tập trung vào những nội dung của
quản trị logistics nhƣ khái niệm quản trị logistics, các nội dung của quản trị logistics
nhƣ dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, quản trị dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải,
kho bãi. Cả 2 cuốn sách chủ yếu tập trung vào các vấn đề lý luận về logistics và quản
trị logistics, tuy nhiên, những nội dung thực tiễn của logistics còn rất hạn chế, chủ yếu
dừng ở mức giới thiệu nội dung thực tiễn tƣơng ứng (dịch vụ khách hàng, hệ thống
thông tin, kho bãi) của một số doanh nghiệp Việt Nam và chƣa đề cập đến nội dung hệ
thống logistics.
Trong nghiên cứu “Hệ thống logistics trong tiến trình phát triển kinh tế nhanh
và bền vững tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” các tác giả Đặng Đình Đào,
Trƣơng Tấn Quân và cộng sự (2020) cho rằng một trong những yếu tố quan trọng để
phát triển logistics, đặc biệt là logistics toàn cầu là phải phát triển hệ thống logistics
đồng bộ trên các yếu tố cơ bản của môi trƣờng logistics, trong đó đặc biệt là cơ sở hạ
9
- Xem thêm -